Tiết 1 - 2: Môn học: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tên bài học: ĐÔI BẠN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành
Biết đọc một văn bản.
- Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ND bài.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
I. Mục tiêu:
1.KT: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý
2.KN: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng kể chuyện.
- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ.
( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
TUẦN 16 NG: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tập trung toàn trường ----------------------------------------------------------- Tiết 1 - 2: Môn học: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tên bài học: ĐÔI BẠN Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Biết đọc một văn bản. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ND bài. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. I. Mục tiêu: 1.KT: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý 2.KN: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng kể chuyện. - Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ. ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 3. TĐ: Tự giác. *GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực . II. Đồ dùng dạy học: *GV: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ * HS: SGK... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I. Giới thiệu bài A.Ổn định tổ chức B. Bài cũ - Nhận xét C. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng 2. Dạy bài mới Tập đọc II. Phát triển bài a. Luỵên đọc a.GV đọc diễn cảm cả bài: b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc một số từ mà HS đọc sai khi đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu mà học sinh ngắt nghỉ chưa đúng chỗ.giải nghĩa từ: sơ tán , sao sa, tuyệt vọng. - Nhận xét cách đọc của các em. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - Lần đầu ra thị xã chơi Mến thấy thị xã có gì lạ? - Ở công viên có những trò chơi gì? - Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen? - Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? c. Luỵên đọc lại - GV đọc đoạn 2- 3 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện 2. HD HS kể từng đoạn theo gợi ý - Treo câu hỏi gợi ý - Nhận xét ,biểu dương - Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. III. Kết luận * Củng cố: Gọi HS nêu lại ND bài ? *Dặn dò: CB giớ sau - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi 2, 3 ( sgk) - HS nghe - HS nghe - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn đoạn - Đọc theo nhóm đôi và góp ý cho nhau cách đọc - Đọc đồng thanh đoạn 1 - Học sinh đọc lại toàn bài. - Từ ngày còn nhỏ - Có những phố nhà san sát , xe cọ qua lại nườm nượp, ban đêm đèn điện thắp sáng như sao sa. - Cầu trượt , đu quay. - Nghe tiếng kêu cứu , Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang tuyệt vọng, - Dũng cảm , không sợ nguy hiểm đến tính mạng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. - HS theo dõi - 3 Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn - Thi đọc: 3 nhóm - 1 em đọc toàn bài. - Học sinh nhận nhiệm vụ mà giáo viên giao. - 2 học sinh đọc gợi ý - 1 học sinh kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể từng đoạn của câu chuyện. - 3 học sinh nối tiếp kể 3 đoạn - Nhận xét cách kể của các bạn. * 1 em kể toàn truyện - Nhận xét - Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ. - HS nghe Tiết 4: TOÁN Tên bài học: LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính - Củng cố làm tính và giải toán có hai phép tính I. Mục tiêu: 1.KT: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính 2.KN: Rèn kĩ năng làm toán - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4( cột 1,2,4 ) 3. TĐ: Tính nhanh nhẹn, tự giác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng và thước mét - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I. Giới thiệu bài A.Ổn định tổ chức B. Bài cũ - Tính 515 : 5 806 : 2 318 x 2 - Nhận xét bài cũ C. Bài mới Giới thiệu bài ghi bảng. II. Phát triển bài Thực hành Bài 1: (Học sinh làm việc cá nhân) Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 4 Tích 972 600 - Nhận xét bài làm của học sinh và nêu lại quy tắc tìm thừa số. Bài 2: Đặt tính rồi tính.(HSY, TB) 684 : 6 845 : 7 630 : 9 842 : 4 - Nhận xét bài làm của học sinh và chữa bài cho học sinh. Bài 3: HSK, G Tóm tắt Có: 36 máy bơm. Bán: 1/6 số bơm. Còn:máy? - Gọi 1 học sinh lên làm bài và chữa bài cho học sinh. Bài 4: Số? HSK, G, TB - Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh. III. Kết luận Củng cố: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm TN? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm TN? - Nhận xét tiết học Dặn dò: VN xem lại BT -3 học sinh lên bảng đặt tính và tính: 515 : 5 806 : 2 318 x 2 - Nhận xét bài làm của các bạn, nhắc lại cách tính. - HS nghe - Học sinh nháp , sau đó điền vào ô trống - 3 học sinh lên bảng Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Nói cách làm của mình - Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài làm bài theo nhóm, các nhóm lên trình bày. - 2 học sinh đọc đề - Học sinh suy nghĩ làm bài - 1 học sinh lên bảng Bài giải Số máy đã bán: 36 : 4 = 9 ( máy ) Số máy còn lại ; 36 – 4 = 32 ( máy ) Đáp số : 32 máy Nêu yêu cầu - Học sinh tự làm theo nhóm đôi. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 5 0 Giảm 4 lần. 2 3 5 14 1 - Nhận xét bài làm của các nhóm bạn. - Cả lớp chữa bài 2, 3 HSTB, Y Trả lời - HS nghe *********************************************************************** NS: 17/ 12/ 2012 NG: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tên bài học: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Biết tính nhân, chia, cộng, trừ... Biết tính giá trị biểu thức, biết áp dụng tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập I. Mục tiêu: 1.KT: Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng trừ hoặc các phép tính nhân chia. 2. KN: Biết áp dụng tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu ( >, < , = ) và làm bài tập 1, 2, 3 3. TĐ: GD học sinh chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập - HS: SGK... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I. Giới thiệu bài A.Ổn định tổ chức B. Bài cũ: - Nhận xét ghi điểm C. Bài mới: Ghi đầu bài II. Phát triển bài * Hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức VD: 60 + 20 – 5 = ? - Trong biểu thức này có những phép tính gì? - Hướng dẫn cách tính Ghi bảng: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 Viết quy tắc VD2: 49 : 7 x 5 ( tương tự ) *Thực hành Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài Hướng dẫn cách làm - GV nhận xét III. Kết luận *Củng cố: - Trong một biểu thức có phép tính cộng, trừ các em phải thực hiện TN? - Nhận xét tiết học * Dặn dò: - HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán - Học sinh đọc bảng nhân, chia 7 - HS nghe Chú ý - Cộng ,trừ - 1 học sinh nêu miệng cách tính - 2 học sinh nhắc lại - Nêu quy tắc - Nhắc lại - 1 em nªu yªu cÇu cña bµi. - Líp thùc hiÖn lµm vµo vë . - 2 học sinh làm bảng a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - 1 häc sinh nªu yªu cÇu bµi. - 3 học sinh lên bảng - lớp vở a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - Nhận xét - 2 học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng - lớp vở 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Lớp nhận xét - TH từ lần lượt từ trái sang phải.... . Tiết 2: Môn học: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài học:TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Học và đọc bài về thành thị, nô ng thôn... Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị , nông thôn; Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn I. Mục tiêu: 1.KT: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị , nông thôn (BT1, 2) 2.KN: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3) 3.TĐ: Tự giác, tích cực II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh , huyện , thị - Bảng lớp viết đoạn văn của bài tập 3 HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Giới thiệu bài A.Ổn định tổ chức B.Bài cũ: Nhận xét, ghi điểm C. Bài mới Giới thiệu bài II. Phát triển bài HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Em hãy kể tên: a. Một số thành phố ở nước ta. b. một vùng quê mà em biết. - Chốt lại – nhận xét. Bài tập 2: Hãy kể tên các sự vật và công việc. a.Thường thấy ở thành phố ? b. Thường thấy ở nông thôn? - Nhận xét và chốt lại nội dung vừa tìm hiểu. Bài tập 3: Háy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. III. Kết luận Củng cố: Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại bài và làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. - 1 em làm bài tập 1 - Nhận xét - HS nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét cách kể của các nhóm. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Thành phố, xe buýt, nhà cao tầng, nhà máy Nông thôn: ruộng , dòng sông, con đường làng, rặng tre - Nhận xét - cấy lúa, cày bừa - 1học sinh nêu yêu cầu - Tự làm vào vở - Sửa bài ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Tên bài học: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành: Hoạt động thông tin liên lạc Nêu ích lợi của hđ công nghiệp, thương mại A/ Mục tiêu : 1.KT: Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . 2.KN:Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. 3.TĐ: chăm học B/ Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. HS: SGK, VBT C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Giới ... g kiến thức mới trong bài học cần được hình thành: Phòng cháy khi ở nhà Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp A. Mục tiêu: 1.KT: Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. 2.KN: Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. 3.TĐ: có thái độ tích cực trong việc tham gia ATGT B. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. HS: SGK... C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: * ÔĐTC: * KTBài cũ : - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? - nhận xét đánh giá * Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài B. Phát triển bài - 2HS a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. TC lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. C. Kết luận * Củng cố : - Nêu lại ND bài ? - 1HS * Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ********************************************************************** Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tên bài học: HÌNH VUÔNG Những kiến thức HS đó biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành: Hình chữ nhật Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. A. Mục tiêu. 1.KT: Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. -Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, góc, cạnh ) của hình vuông. 2.KN: Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông (giấy ô li) - BT: 1, 2, 3, 4 3.TĐ: GDHS yêu thích môn toán - Gi¸o dôc HS tÝnh cÈn thËn, ch¨m chØ, tù tin vµ høng thó trong thùc hµnh to¸n. B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: * ÔĐTC: * KTBài cũ : - Nêu đặc điểm của HCN ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài B. Phát triển bài - 2HS Giới thiệu hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát. + Em hãy tên và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông. + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại. + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau. - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại . vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hỡnh vuụng cú 4 cạnh bằng nhau. + Em hãy nêu đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông, HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau. - Nêu lại đặc điểm của hình vuông. -3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông Thực hành a. Bài 1 : * Nhận dạng được HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình. - GV gọi HS nêu kết quả . + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông -> GV nhận xét. + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau b. Bài 2 :. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu . - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng. + hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm. -> GV nhận xét, sửa sai cho HS. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. c. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu . - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát hình mẫu. - GV thu 1 số bài chấm điểm. - HS vẽ hình theo mẫu vào vở. C. Kết luận * Củng cố. - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu * Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tên bài học: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Những kiến thức HS đó biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành: N ói những điều em biết về thành thị Viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị A. Mục tiêu: 1.KT: -HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): 2.KN: Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dựng từ đặt câu đúng. 3.TĐ: -Giao dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường. B. Đồ dựng dạy học: GV:- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. HS: SGK... C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: * ÔĐTC: * KTBài cũ : - Nói nh ững điều em biết về thành thị - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài B. Phát triển bài - 2HS HD làm bài tập. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trỡnh bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phúc Lương . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thú vị - GV giúp theo dõi HS lúng túng. - HS làm vào vở. - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài. - HS đọc lá thư trước lớp. C. Kết luận * Củng cố. Nêu lại nội dung bài. * Dặn dò. - Nhận xét giờ học Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- TiÕt 3: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Bµi 34,35: «n tËp häc kú I Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Đã biết và được học về bài ôn tập. Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn.... Kể được một số hoạt động thông tin liên lạc ...... I.Mục tiêu: 1.KT: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn ,bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Kể được một số hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp, thương mại ,thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em . 2.KN: Rèn kĩ năng nói và viết về chủ đề tự nhiên 3.TĐ:- Gi¸o dôc HS cã ý thøc b¶o vÖ c¸c c¬ quan trong c¬ thÓ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh trong SGK. H×nh c¸c c¬ quan h« hÊp, tuÇn hoµn,bµi tiÕt níc tiÓu. HS: SGK.... III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng của GV Ho¹t ®éng của HS I. Giới thiệu bài 1.æn ®Þnh tæ chøc : 2. KiÓm tra bµi cò HS tr¶ lêi GV kiÓm tra néi dung bµi tríc vµ nhËn xÐt. Muèn ®¶m b¶o an toµn khi ®i xe ®¹p c¸c em cÇn lu ý vÊn ®Ò g×? 3. Bµi míi a.Giíi thiÖu bµi: b.Néi dung: Ho¹t ®éng 1: Ch¬i trß ch¬i :Ai nhanh, ai ®óng” *Môc tiªu: Th«ng qua trß ch¬i HS kÓ tªn ®îc tõng bé phËn vµ c¸c c¬ quan trong c¬ thÓ. * C¸ch tiÕn hµnh. Bíc 1: Quan s¸t tranh SGK g¾n tªn c¸c thÎ øng víi c¸c c¬ quan vµ chøc n¨ng cña c¸c c¬ quan. Bíc 2: Tæ chøc cho Hs quan s¸t tranh vµ g¾n thÎ. C¸c nhãm th¶o luËn. HS ch¬i. Ho¹t ®éng 2: quan s¸t h×nh theo nhãm. *Môc tiªu: KÓ ®îc mét sè ho¹t ®éng n«ng nghiÖp, c«ng nghiÖp, th¬ng m¹i, th«ng tin liªn l¹c. * C¸ch tiÕn hµnh. Bíc 1:Chia nhãm vµ th¶o luËn:Cho biÕt c¸c ho¹t ®éng c«ng nghiÖp, n«ng nghiÖp th¬ng m¹i, th«ng tin liªn l¹c cã trong h×nh 1-4 trang 67. * Ổ ®Þa ph¬ng c¸c em cã c¸c ho¹t ®éng n«ng nghiÖp, c«ng nghiÖp mµ em biÕt? HS th¶o luËn tr¶ lêi. HS kÓ tªn Ho¹t ®éng 3: Lµm viÖc c¸c nh©n Tõng em vÏ s¬ ®å vµ giíi thiÖu vÒ gia ®×nh cña m×nh cho c¸c b¹n nghe. III. Kết luận *Củng cố: .Mét vµi em lªn tr¶ lêi c¸c ho¹t ®éng c«ng nghiÖp, th¬ng m¹i. *Dặn dò .VÒ nhµ c¸c em cÇn biÕt b¶o vÖ ch¨m sãc søc khoÎ b¶o vÖ c¸c c¬ quan trong c¬ thÓ. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: SINH HOẠT LỚP A Mục tiêu - Gv đánh giá ưu điểm ,nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần -Rốn luyện cho hs ý thức tự giác tích cực học tập. B.Chuẩn bị. GV .Nội dung sinh hoạt HS .ý kiến phát biểu. C. Các hoạt động dạy – học: 1.GV đánh giá ưu nhược điểm của lớp + Các em đó có ý thức học bài trước khi đến lớp. Có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Các em thực hiện tốt nề nếp của trường ,lớp.Vệ sinh trong lớp và khu vực được phân công chưa sạch sẽ.Không còn hiện tượng nghỉ học không phép. Còn một số hs lười học. 2. Ý kiến phát biểu của hs 3.GV nêu phương hướng tuần 18 -Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Duy trì sĩ số hs. Nghỉ học có lý do. -Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Chuẩn bị đầy đủ SGK ,vở viết. -Bồi dưỡng hs giỏi phụ đạo hs yếu 4. Bình bầu cá nhân xuất sắc. -Bầu theo tổ.-Bầu theo lớp. 5 Củng cố. Nhận xét giờ học. 6. Dặn dò Thực hiện tốt nội dung triển khai. **********************************************************************
Tài liệu đính kèm: