Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (25)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (25)

Tập đọc - Kể chuyện

ĐÔI BẠN

I. Mục tiêu:

 Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

 * HS khá, giỏi trả lời được CH5.

 Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.

 * HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.

+ Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày dạy, Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc - Kể chuyện
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
 Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
 * HS khá, giỏi trả lời được CH5.
 Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 * HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.
+ Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị.
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Gọi 2HS đọc bài và TLCH SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
 - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:
“ Nhìn mặt hồ gợn sóng lăn tăn,/ hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào/ bơi thuyền thúng ra giữa đầm sen.//” 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1HS đọc bài:
+ Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?
- Giảng: Thời kỳ những năm 1965-1973, giặc Mỹ không ngừng ném bom miền Bắc. Nhân dân Thủ đô và thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý. (lồng ghép KNS)
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình.
Hoạt đổng 3: Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện
- Nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn HS kể:
- Treo bảng phụ viết các gợi ý
- Gọi 1HS K-G kể đoạn 1- Nhận xét
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện
- Gọi 3HS thi kể từng đoạn trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình.
 - Nhận xét giờ học.
- hát
- Đọc bài và TLCH SGK.
- lắng nghe.
- dò bài S/ 130.
- nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ luyện phát âm từ khó và đọc chú giải S/ 131.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc - Lớp đọc thầm, TLCH:
+ Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ. Khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
+ Mến thấy ở thị xã cái gì cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến. Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm đèn điện sáng lấp lánh như sao sa.
+ Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- nhiều HS phát biểu: bố Thành khen Mến và khen cả những người ở quê
+ Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi khắp thị xã. 
- Theo dõi
- thi đọc
- Nhận xét
- đọc YC kể chuyện.
- nghe giảng.
- 1HS K-G kể đoạn 1 - Nhận xét
- Luyện kể theo nhóm đôi
- 3HS thi kể từng đoạn.
- Nhận xét 
- Học tập tính dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4) 
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm.
 HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC :
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 5 SGK trang 76
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
Bài tập 1(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. 
- Yêu cầu HS làm miệng
- Nhận xét
Bài tập 2(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. 
- Yêu cầu HS làm bảng con
Bài tập 3(77): Gọi 1 HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở.
- Chấm chữa bài. 
- Nhận xét
Bài tập 4: Gọi 1HS nêu YC BT. 
- HD HS làm mẫu cột thứ nhất, sau đó YC HS làm vào SGK các phần còn lại: 
- Hát.
- Lên bảng làm BT
- Nhận xét
+ Số ?
- Làm miệng:
Thừa số
324
3
15
4
Thừa số
3
324
4
15
Tích
972
972
600
600
- Nhận xét
+ Đặt tính rồi tính:
- làm bảng con:
a) 684:6
684 6
08 114
 24
 0
b) 845:7
845 7
14 120
 05
 5
c) 630:9
630 9
 00 70
 0
d) 842:4
842 4
04 210
 02
 2
+ Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở:
Bài giải:
 Số máy bơm đã bán đi là:
36 : 9 = 4 (máy bơm)
 Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (máy bơm)
 Đáp số: 32 máy bơm.
+ Số ? 
- Làm bài vào SGK (cột 1, 2, 4), sau đó nêu miệng kết quả, 3HS lên bảng điền:
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
60
Gấp 4 lần
32
48
224
Bớt 4 đơn vị
4
8
52
Giảm 4 lần
2
3
14
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về làm lại các bài tập 
- Nhận xét giờ học.
- lắng nghe.
 Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Ngày dạy, Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Chính tả (Nghe - viết)
ĐÔI BẠN
 I. Mục tiêu: 
 - Chép và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT 2a).
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ
 HS: SGK - vở chính tả - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Nghe-viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Gọi 2HS lên bảng viết các từ: khung cửi, mát rượi,
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hd HS viết CT.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả lần 1
- Gọi 1 HS đọc
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết ntn ?
- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào nháp và BC - sửa sai
b) Viết bài:
- Đọc bài chính tả lần 2
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - uốn nắn, nhắc nhở
c) Chấm, chữa bài:
- Đọc bài cho HS soát lỗi
- Chấm điểm 1 số vở, nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 2a): S/132.
- Gọi 1HS đọc YC của bài tập 2a). 
- Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài
- Nhận xét 
- Gọi HS đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về tập viết lại những từ dễ lẫn.
- Nhận xét giờ học. 
- hát
- nêu tựa bài cũ.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- lắng nghe. 
- dò bài S/ 131. 
- 1HS đọc
+ chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. 
+ Viết lùi vào 1 ô so với lề.
- viết vào nháp và BC.
- dò bài S/ 131.
- theo dõi
- viết bài vào vở
- soát bài
+ Chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:
+ Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
- Nhận xét
- 1-2 HS đọc
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI
 I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát.
 - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK : thuộc 10 dòng thơ đầu )
 + GD BVMT: GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3Từ đó liên hệ và chốt lại ý về BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Đôi bạn.
- Gọi 1HS kể lại 1 đoạn câu chuyện
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu lần 1
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng trong khổ thơ:
 “ Em về/ quê ngoại nghỉ hè/
 Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời/
 gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa//
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc bài 
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
- Giảng: Ở thành phố vào ban đêm có nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như nông thôn.
+ GD BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
Hoạt động 3: HD HS học thuộc bài thơ.
- Đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá bảng dần.
- Gọi 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Giảng: Bài thơ cho thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ với quê ngoại.
+ Quê ngoại em ở đâu ? Em đã về quê chơi chưa ?..
- Dặn HS về học thuộc kĩ 10 dòng thơ đầu của bài thơ để viết tốt bài chính tả tới.
- Nhận xét giờ học.
- hát
- kể
- Nhận xét
- dò bài S/ 133.
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ đọc từ khó, đọc chú giải S/134.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- cả lớp thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- lớp theo dõi, nhận xét
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê ngoại. 
+ Quê bạn ở nông thôn.
+ Bạn thấy đầm sen nở ngát hương, bạn gặp trăng, gặp gió bất ngờ. Bạn đi trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát, vầng trăng trôi như thuyền trôi.
+ Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu, nhưng bây giờ mới gặp những người làm ra hạt gạo, bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.
- Theo dõi
- học thuộc lòng bài thơ 
- 3HS thi đọc 
- Nhận xét
- nghe giảng.
+ nhiều HS trả lời.
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Toán
 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. 
- Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ. 
HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2d). 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức.
a) Một số ví dụ về biểu thức:
- V ... trị của biểu thức có các phép tính: cộng , trừ, nhân, chia ta làm thế nào?
- Viết quy tắc lên bảng
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1(80): Gọi 1HS nêu YC BT
- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2(80): Gọi 1HS nêu YC BT 
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài ( mỗi nhóm làm 1 cột)
- Yêu cầu HS nêu lỗi sai ở từng phép tính
- Gọi 4HS lên bảng thực hiện cho đúng các phép tính sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 (80): Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở
4. Củng cố-dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Nhận xét
- lắng nghe.
- quan sát.
+ 2 phép tính: cộng và chia
- Lắng nghe
- Thực hiện miệng
- quan sát.
- Thực hiện miệng
+ Ta thực hiện nhân, chia trước rồi mới thực hiện cộng, trừ sau.
- nhiều HS đọc lại quy tắc vừa lập (CN-ĐT)
+ Tính giá trị của biểu thức:
- Làm miệng:
a) 253+10x4 = 253+ 40
 = 293
 41x5–100 = 205–100
 = 105
 93 – 48 : 8 = 93 – 6
 = 87
b)500+6x7=500 + 42
 = 542
30x8 +50 = 240+50 
 = 290
 69 + 20 x 4= 69 + 80 
 = 149
+ Đúng ghi Đ, sai ghi S :
- Thảo luận làm bài + báo cáo:
37 – 5 x 5 = 12
Đ
 13 x 3 – 2 = 13
S
180: 6 + 30 = 60
Đ
180 + 30 : 6 = 35
S
30+ 60 x 2 =150
Đ
30 + 60 x 2 =180
S
282–100 : 2 = 91
S
282– 100:2 =232
Đ
+ Bài toán
- 2HS nêu theo SGK
- 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở:
Bài giải:
Số quả táo mẹ và chị hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
 Số quả táo mỗi hộp có là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số: 19 quả táo.
- Nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Chuẩn bị:
GV: + Mẫu chữ E; tranh quy trình
 + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,....
HS : + Giấy thủ công 	
 + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét .
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
a) Quan sát và nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu chữ E 
- YC HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Chữ V có nửa trên và nửa dưới như thế nào với nhau ?
+ Nếu gấp đôi chữ V theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ như thế nào ?
- Dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang.
b) Hướng dẫn mẫu:
- Làm mẫu kết hơp giảng giải:
+ Lật mặt trái của tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công.
 Bước 1: Kẻ chữ E.
- Chấm các điểm đánh dấu chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu 
 Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ E 
 Bước 3: Dán chữ E
- Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vở 
c) Thực hành:
- Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E 
- Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E, GV quan sát, uốn nắn, hướng dẫn bổ sung.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS 
 4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E. 
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- để ĐDHT lên bàn.
- lắng nghe.
- quan sát các mẫu chữ và nhận xét.
+ Rộng 1 ô.
+ 2 nửa giống nhau.
+ 2 nửa trùng khít lên nhau.
- Quan sát
- làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc lại
- thực hành kẻ, cắt chữ E.
- Nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010.
Tự nhiên và Xã hội
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
* Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
 + GD BVMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.
 + Lồng ghép GD KNS: Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
 II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
HS: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: HĐ công nghiệp, thương mại. 
- Gọi HS đọc bài học tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: GTB, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận làm phiếu bài tập.
- Nội dung phiếu bài tập:
Làng quê
Đô thị
- Phong cảnh, nhà cửa
- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
- Đường xá, hoạt động giao thông.
- Cây cối
- Nhận xét, kết luận: 
+ Ở làng quê có ruộng đồng, cây cốihọ sống chủ yếu bằng nghề nông.
+ Ở đô thị có nhà cao tầng, nhà cửa san sát, có nhiều nhà máy, xí nghiệp, đường xá rộng, xe cộ đi lại tấp nập, có các khu vui chơi, giải trí người dân thường làm trong các nhà máy, công sở
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, điền vào phiếu 
- Nội dung phiếu:
Nghề nghiệp
ở làng quê
Nghề nghiệp
ở đô thị
- Trồng trọt
-....
- Buôn bán
-....
- Nhận xét
- Giảng: + Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công
 + Ở đô thị, người dân thường làm những nghề buôn bán, kinh doanh, lái xe, chế tạo máy,...
- Rút ra bài học
Hoạt động3: Vẽ tranh
- Nêu chủ đề: Hãy vẽ tranh về phong cảnh của làng em 
- Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh (Nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
- Thu 1 số bài (Nếu HS vẽ xong)
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS đọc lại nội dung cần biết.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Đọc bài học 
- lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận làm phiếu bài tập + báo cáo
- Nhận xét
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu + báo cáo
- Nhận xét
- vài HS đọc (CN - ĐT)
- vẽ tranh.
- Nhận xét.
- 1HS đọc lại nd cần biết
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010.
Luyện tập Toán
Cho HS ôn lại cách tính giá trị của các dạng biểu thức đã học.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010.
Tập làm văn
NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN.
 NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1) . 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
+ GD BVMT : GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. Chuẩn bị:
 GV: Sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý
 HS: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện Giấu cày và 1HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Bài tập 1: Gọi 1HS đọc YC BT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi ý.
- Kể chuyện 2 lần
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
+ Về nhà, anh càng nói với vợ như thế nào ?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
+ Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ?
- Kể chuyện lần 3
- Treo bảng phụ viết gợi ý, yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi.
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC BT.
- Treo bảng phụ viết gợi ý
- Giảng: Các em ở nông thôn thì chúng ta nên nói về thành thị. Các em có thể biết về thành thị qua xem ti vi, khi đi chơi hoặc qua lời kể của người khác. Các em có thể nói theo gợi ý hoặc có thể nói theo ý của mình.
- Gọi 1HS khá giỏi lên làm mẫu.
- Nhận xét
- YC HS luyện nói theo cặp đôi 
- Gọi 3HS thi nói trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại tên bài
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. 
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- nêu tựa bài cũ.
- 2HS trả bài.
- Nhận xét
- lắng nghe, ghi tựa bài vào vở.
+ Nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên:
- Quan sát và đọc gợi ý
- Theo dõi
+ Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người.
+ Anh ta nói: Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo cây lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi.
+ Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo.
+ Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn nhà người đã kéo cây lúa lên, vì chàng tưởng như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn. Ai ngờ cây lúa lại bị chết héo.
- Theo dõi
- Luyện kể theo nhóm 
- 3 HS thi kể 
- Nhận xét
+ Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị)
- 1HS đọc gợi ý.
- nghe giảng.
- 1HS khá giỏi lên làm mẫu, lớp theo dõi
- Nhận xét
- Luyện nói theo cặp 
- 3HS thi nói
- Nhận xét 
- 1HS nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010. 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:	 	
GV: SGK, bảng phụ 
HS: SGK, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Gọi HS nêu lại quy tắc: + Khi tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta làm sao
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Bài 1(81): Gọi 1HS nêu YC BT 
- Hướng dẫn HS làm miệng
- Nhận xét
Bài 2 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
Bài 3 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT 
- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét
4. Củng cố-dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại 3 quy tắc
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
+ thì ta thực hiên các phép tính nhân, chia trước
- Nhận xét
- lắng nghe.
+ Tính giá trị của biểu thức.
- làm miệng:
a)125-85+80=40+80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
b) 68+32-10=100-10
 = 90
 147 : 7 x 6= 21 x 6
 = 126
+ Tính giá trị của biểu thức.
- Làm bảng con:
a)375-10x3 = 375-30
 = 345
 64:8+30 = 8+30 
 = 38 
b)306+93:3=306+31
 = 337
 5 x 11 -20 = 55 - 20
 = 35 
+ Tính giá trị của biểu thức.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở:
a)81 : 9 +10 = 9+10
 = 19
 20 x 9: 2 = 180 : 2
 = 90 
b) 11x8-60=88-60
 = 287
 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75 
* 1HS Nhắc lại 
- lắng nghe.
 Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 LOP 3.doc