TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN (TIẾT 46-47)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Học sinh khá giỏi : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập
TIẾT 76: Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN (TIẾT 46-47) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Học sinh khá giỏi : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập *GDKNS :-Tự nhận thức bản thân . Xác định giá trị . Lắng nghe tích cực *Trình bày ý kiến cá nhân -Trải nghiệm -Trình bày 1 phút II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc diễn cảm toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. * KỂ CHUYỆN : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. * Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .. TIếT 76: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 76) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 Bài 4 ( cột 1,2,4) - Học sinh khá giỏi : GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS 2/Bài mới: - Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh đặt tính và tính. Bài 1- Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài Bài 2- Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 5 Bài 3- Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm Bài 4- Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .. Thứ ba,ngày 30 tháng 11 năm 2010 TIẾT 76 ĐẠO ĐỨC (TIếT 16 ) BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 2 ) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. -Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - Nội dung giảm tải : không yêu cầu học sinh báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu đền ơn đáp nghĩa - HSKG tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. *GDKNS :-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. *PP/KT :-Trình bày 1 phút -Thảo luận-Dự án II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/Bài mới: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần). Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ? * Hoạt động 2: PP/KT :Thảo luận *GDKNS :-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. Liên hệ:Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS. - Ngồi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................... TIẾT 31 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ĐÔI BẠN (TIẾT 31) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2 a/b - Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b. III .CÁC HOẠT ĐỘNG D5Y HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viế ... a làng quê và đô thị. *PP/KT Thảo luận nhóm-Vẽ tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hoạt động 1 : *PP/KT Thảo luận nhóm * GDKNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Bước 2 : - Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Hoạt động 3 : *PP/KT Vẽ tranh GDKNS Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp vẽ tranh. Tiết 79 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiết 79) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. -Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức - Bài tập cần làm bài 1,2,3 -Học sinh khá giỏi : yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Ghi bảng: 60 + 35 : 5 - Mời HS nêu cách tính. - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3 Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT. - Bài 1:1 em nêu yêu cầu của bài. 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - Bài 1:1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - Bài 3: 2HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo - 2HS nhắc lại QT vừa học. Tiết 16: THỦ CÔNG(Tiết 16) CẮT DÁN CHỮ E (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . - Học sinh khá giỏi ; kẻ , cắt dán được chữ E các nét chữ thẳng và đều nhau chữ dán phẳng . . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời -Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . -Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1 : Kẻ chữ E - Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. - Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét: - Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ . - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp . - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau. Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) VỀ QUÊ NGOẠI (Tiết 32) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát Làm đúng BT2 a/b - Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhơ ù- viết : - Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 3 .Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài . - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 80) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Bài 1: 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Tiết 16: TậP LÀM VĂN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.( Tiết 16) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Nội dung giảm tải : CV 5842 bỏ bài tập 1 -Giáo dục yêu thích môn học - Học sinh khá giỏi : Làm tốt bài 1 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Bài tập 1 : CV 5842 BỎ Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: