Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (16)

Tập đọc - Kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu:

 Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 * HS khá-giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

+ Lồng ghép GD KNS: Ra quyết định giải quyết vấn đề.

 II. Chuẩn bị:

 GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc

 HS: SGK - Vở - bút

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày dạy, Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
 Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 * HS khá-giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
+ Lồng ghép GD KNS: Ra quyết định giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Về quê ngoại
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
- Treo bảng phụ hd HS luyện đọc câu văn dài:
“ Nói xong,/ Mồ Côi trả hai đồng bạc cho bác nông dân/ rồi tuyên bố/ kết thúc phiên xử.//” 
- Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1HS đọc bài
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Câu 1: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
+ Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
+ Câu 3: Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Câu 4: Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Đọc bài lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4 ( Người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi)
- Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện
- Nêu nhiệm vụ
- Hướng dẫn HS kể:
- YC HS quan sát các tranh minh hoạ
- Gọi 1HS khá giỏi kể đoạn 1
- Nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát tranh luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện
- Gọi 3HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể
 1 đoạn
- Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: “ Nhớ Việt Bắc”
 - Nhận xét giờ học.
- hát
- Đọc bài 
- Nhận xét
- lắng nghe. 
- dò bài.
- nối tiếp nhau đọc từng câu.
- đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
+ phát âm từ khó, đọc chú giải .
- đọc đoạn trong nhóm 4.
- thi đọc trước lớp: từng đoạn, cà bài.
- nhận xét: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi ?
- 1HS đọc - Lớp đọc thầm
+ Có 3 nhân vật: Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
+ Chủ quán kiện bác nông dân vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.
+ Vì tên chủ quán đòi bác nông dân phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng ( 2 x 10 = 20 ).
- thảo luận nhóm đôi: Vị quan tòa thông minh/ Phiên tòa đặc biệt/...
- Theo dõi
- Luyện đọc phân vai 
- 1-2HS đọc
- Nhận xét
- 1HS đọc
- Quan sát
- 1HS kể
- Nhận xét
- Luyện kể theo nhóm đôi
- 3HS thi kể
- Nhận xét 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010.
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm 
 HS: Sách giáo khoa, bút chì, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 1 phần
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD tính giá trị biểu thức.
- Viết biểu thức 30+ 5 : 5 lên bảng
+ Với biểu thức này ta thực hiện phép tính nào trước, phép tính nào sau ?
- Gọi HS thực hiện, GV ghi bảng: 
 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Viết biểu thức (30+5): 5 lên bảng
+ So sánh biểu thức này với biểu thức thứ nhất ?
- Giảng: Đối với những biểu thức có dấu ngoặc, người ta quy ước thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Biểu thức (30+5): 5 đọc là: Mở ngoặc, 30 + 5, đóng ngoặc, chia cho 5.
- Gọi 2-3 HS đọc lại biểu thức 
- HD HS thực hiện, ghi bảng: 
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
+ So sánh kết quả của 2 biểu thức 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 ?
+ Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào?
- Rút ra quy tắc, viết bảng
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1(82): Gọi 1HS nêu YC BT. 
- Yêu cầu HS làm miệng
- Nhận xét.
Bài 2 (82): Gọi 1HS nêu YC BT. 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét 
Bài 3 (82): Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở.
- Hướng dẫn HS giải theo cách 2: Tìm tổng số ngăn tủ rồi tìm số sách trong từng ngăn
- Nhận xét 
4. Củng cố-dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét giờ học
Hát
- Lên bảng làm bài tập:
a)89+10x2 = 89+20 
 = 109 
b)106-80:4 = 106-20
 = 86 
- Nhận xét
- lắng nghe.
+ Ta thực hiện chia trước cộng sau.
- Thực hiện miệng
+ Cả 2 biểu thức đều có các số và phép tính giống nhau nhưng biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- lắng nghe.
- 2-3HS đọc 
- thực hiện
+ Kết quả khác nhau
+ Ta thực hiện tong dấu ngoặc trước.
- nhiều HS đọc (CN - ĐT)
+ Tính giá trị của biểu thức
- Làm miệng:
a)25-(20-10)=25-10
 =15 
 80-(30+25)=80-55
 =25 
b)125+(13+7)=125+20
 = 145
416-(25-11)=416-14
 = 402
+ Tính giá trị của biểu thức
- Làm bảng con:
a)(65+15)x2=80 x 2
 = 160
 48 : (6 : 3) = 48: 2
 =24 
b)(74-14):2 = 60 : 2 
 = 30 
 81:(3 x 3) = 81 : 9
 = 9 
+ Bài toán
- 2HS nêu
- 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở:
 Bài giải:
 Số quyển sách mỗi tủ có là:
240 : 2 = 120 (quyển)
 Số quyển sách mỗi ngăn tủ có là: 
120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách.
- Nhận xét 
- 1HS nêu
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Ngày dạy, Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010.
Chính tả (Nghe - viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2a).
 + GD BVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ 
 HS: SGK – bảng con - vở chính tả - bút - giấy nháp.
 III. Các hoạt động dạy - học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH.
1. Ổn định:
2. KTBC: Nhớ - viết : Về quê ngoại.
- Gọi 2HS lên bảng viết các từ: con trâu, châu chấu
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt dộng 1: HD nghe-viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
 - Đọc bài chính tả lần 1
 - Gọi 1 HS đọc
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
 - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy nháp – theo dõi, sửa sai
b) Viết bài:
 - Đọc bài chính tả lần 2
 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài
 - Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở 
 - uốn nắn, nhắc nhở
c) Chấm, chữa bài:
 - Đọc bài cho HS soát lỗi
 - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 2a).
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập (2)a 
-Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài
- Nhận xét 
- Gọi HS đọc lại câu đố đã hoàn chỉnh
4. Củng cố - dặn dò:
 - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn
 - Nhận xét giờ học. 
- hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- Nhận xét
- lắng nghe
- dò bài S/ 142.
- 1HS đọc
+ Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn
+ Viết hoa và lùi vào 1 ô so với lề
- viết từ mình cho là khó vào giấy nháp.
- dò lại bài SGK.
- nghe GV dặn dò trước khi viết.
- viết bài vào vở
- soát bài
- 1HS đọc
- Các nhóm thảo luận + báo cáo:
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người.
 ( Là cây mây )
 Cây gì hoa đỏ như son
 Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền.
 Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
 Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.
 ( Là cây gạo )
- Nhận xét
- 2 HS đọc
- lắng nghe.
 Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
 I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu ND : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài).
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Mồ Côi xử kiện.
- Gọi 2HS kể lại 1 đoạn câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : GTB, ghi tựa.
 Hoạt động 1: HD HS luyện đọc.
 - Đọc mẫu lần 1
 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng trong khổ thơ :
 “ Tiếng chị Cò Bợ://
 Ru hỡi !// Ru hời!//
 Hỡi bé tôi ơi/
 Ngủ cho ngon giấc.//”
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc bài 
+ Câu 1: Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
+ Câu 2: Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và thảo luận cặp đôi câu hỏi:
+ Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - Đọc bài lần 2
 - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá bảng dần.
- Gọi 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
 - Giảng: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm, tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp và sự sinh động của cuộc sống các loài vật ở nông thôn.
- Dặn HS về HTL tiếp bài thơ và đọc trước bài “ Âm thanh thành phố” để viết chính tả cho đúng..
- Nhận xét giờ học.
- hát
- 2HS kể
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- dò bài S/ 143.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ luyện phát âm, đọc chú giải.
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
+ Trong đêm đi gác, anh Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh
- Thảo luận nhóm đôi 
+ phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình. VD:“Đóm đi rất êm”; “Anh Đóm quay vòng/ Như sao bừng nở”;...
- Theo dõi
- Học thuộc lòng bài thơ
- 3HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét
- lắng nghe.
 Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
 - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ = “, “ “. 
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (dòng 1), 4.
II. Ch ... nh dài, 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật?
- Đưa ra một số hình khác để HS phân biệt đâu là HCN, đâu không phải là HCN ?
- Kết luận: HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài hai cạnh dài HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài hai cạnh dài gọi là chiều dài, Độ dài hai cạnh ngắn gọi là chiều rộng. 
+ Lớp ta có đồ vật gì có dạng hình chữ nhật?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Vẽ hình lên bảng: R S
A B M N E G
D C Q P I H U T
+ Trong các hình trên đây, hình nào là HCN?
+ Trong các hình trên đây, hình nào là không hình chữ nhật?
- Gọi 2 HS lên bảng dùng thước và ê - ke kiểm tra lại góc và các cạnh của các hình
- Nhận xét
Bài tập 2 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh các hình trong SGK
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Vẽ hình lên bảng, hỏi: 
+ Hình vẽ có mấy HCN? Là những hình nào?
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm chiều dài, chiều rộng của 1 HCN 
- Nhận xét 
Bài tập 4 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
 - Vẽ hình lên bảng và gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
a)
3. Củng cố, dặn dò: 
- HCN có những đặc điểm nào?
- Dặn HS về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- Hát
- lắng nghe.
- quan sát trên bảng lớp.
- 1HS đo
- 1HS đo
+ 4 góc đều vuông
+ Hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau
- quan sát, phân biệt, nêu ý kiến.
- nghe giảng.
+ cửa sổ, bảng, cửa ra vào,...
+ Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật.
- Quan sát
+ Hình MNPQ và hình RSTU
+ Hình ABCD và hình EGHI
- 2 HS lên bảng, mỗi HS kiểm tra 2 hình và nêu kết quả
+ Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: 
- Nối tiếp nhau nêu:
AB=CD=4cm và AD=BC = 3 cm
MN=PQ=5cm và MQ=NP= 2 cm
+ Tìm chiều dài, chiều rộng mỗi HCN có trong hình vẽ bên
+ Có 3 HCN là: ABCD, ABMN, MNCD
- Các nhóm thảo luận + báo cáo:
+ ABCD: AB=DC=4cm
 AD=BC=1cm+2cm=3cm
+ ABMN: AB = MN = 4cm
 AM = BM = 1cm
+ MNCD: MN = DC = 4cm
 MD = NC = 2cm
+ Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN: 
- 2 HS lên bảng làm:
b)
+ HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau. 
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010.
Tự nhiên và Xã hội
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:	
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, hình vẽ các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 + 2 bảng phụ, phiếu học tập
 HS: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: An toàn khi đi xe đạp.
- Gọi HS đọc bài học tiết trước -> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể người. và yêu cầu HS dựa vào mẫu trong SGK thảo luận làm bài, GV nhắc nhở.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Phiếu bài tập
- Đọc nội dung phiếu bài tập, hướng dẫn HS cách làm
- Yêu cầu HS làm phiếu bài tập, nhắc nhở
- Thu một số bài, nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:
- Hát
- Đọc bài học 
- Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
- Theo dõi
- Làm phiếu bài tập
Tên cơ quan
Tên bệnh thường gặp
Cách phòng bệnh
HÔ HẤP
- viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
- Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên...
TUẦN HOÀN
thấp tim
- giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày
4. Củng cố-dặn dò 
- Dặn HS về ôn tập các bài còn lại.
- Nhận xét giờ học.
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010.
Thủ công
Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
 - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị:
 GV: + Mẫu chữ VUI VẺ 
 + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,....
 HS : + Giấy nháp.	
 + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. -> Nhận xét .
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ 
- Giới thiệu mẫu chữ: VUI VẺ.
+ Chữ vui vẻ gồm những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ này như thế nào ?
+ Nêu lại cách kẻ, cắt, dán chữ V, U, E.
- Nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Làm mẫu kết hợp giảng giải:
Bước 1: Kẻ cắt chữ cái VUI VẺ và dấu hỏi.
- Kích thước các chữ VUI VẺ giống như đã học ở bài 7, 8, 9, 10.
- Cắt kẻ dấu hỏi ngược trong 1 ô vuông cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo lật sang mặt màu ta được dấu hỏi.
Bước 2: Dán thành chữ: VUI VẺ.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt trên đường chuẩn như sau: 
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau một ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô, dấu hỏi dán trên chữ E.
+ Lật phần giấy bỏ đi, dán các chữ trước, dán dấu hỏi sau.
- YC HS tập kẻ, cắt, dán các chữ và dấu hỏi.
- Quan sát theo dõi, giúp đỡ HS KK.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Dặn dò HS về tập kẻ, cắt, chữ VUI VẺ, chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau.
- Nhận xét giờ học.
- Hát 
- lắng nghe.
- Quan sát
+ chữ V, U, I, E.
+ Khoảng cách giữa các con chữ là một ô.
- 3HS nêu
- Theo dõi
- tập kẻ, cắt chữ VUI VẺ trên giấy nháp.
+ 1HS nhắc lại các bước
- lắng nghe.
 Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Luyện tập Toán
Cho HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Tập làm văn
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
+ GD BVMT: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. Chuẩn bị:
 GV: sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý về trình tự một bức thư.
 HS: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện “ Kéo cây lúa lên”
- Gọi 1HS kể những điều mình biết về thành thị (hoặc nông thôn)
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT
- Treo bảng phụ gọi HS đọc trình tự một bức thư
- Giảng: + Các em hãy dựa vào bài Tập làm văn miệng của mình tuần trước để viết lại những điều đã kể dưới hình thức một bức thư ngắn gửi bạn.
+ Các em cần dựa vào gợi ý để viết đúng thể thức một bức thư, dùng từ đặt câu phù hợp, diễn đạt trôi chảy. Mỗi bức thư các em viết khoảng 10 câu hoặc dài hơn.
- Gọi 1HS nói mẫu đoạn đầu bức thư của mình. 
- Nhận xét
- Yêu cầu cả lớp viết thư.
- Gọi 4-5 HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn cuối học kỳ I.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 1HS kể
- 1HS kể
- Nhận xét
- lắng nghe.
- 1HS đọc YC .
- 1HS đọc trình tự bức thư.
- nghe giảng
- 1HS nói mẫu.
- Nhận xét, bổ sung
- Thực hành viết thư
- đọc thư của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Toán
 	HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: + Sách giáo khoa, mô hình hình vuông
 + ê-ke, thước kẻ, bảng phụ
 HS: 	Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Ổn định:
2 KTBC: Hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD HS nhận biết hình vuông. 
- Vẽ 1 hình vuông A B 
lên bảng
- Gọi 1HS lên bảng
 dùng thước để kiểm 
tra 4 góc của hình
 vuông. 
 D C
- Gọi 1HS khác lên đo cạnh của hình vuông
- Giảng: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
+ Tìm điểm giống và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. 
- Đưa ra một số mô hình cho HS nhận biết về hình vuông
+ Trong thực tế, em thấy có những đồ vật nào có dạng hình vuông?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT .
- Vẽ hình lên bảng: 
+ Trong các hình trên bảng, hình nào là hình vuông?
+ Hình nào không là hình vuông?
A B N E G 
 M P
D C Q
 I H
- Giảng: Như vậy hình vuông bao giờ cũng là hình có đủ 2 đặc điểm: có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Bài tập 2 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh mỗi hình vuông.
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét
Bài tập 3 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Treo bảng phụ vẽ hình vuông lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng dùng thước để kẻ, gọi HS khác kiểm tra
- Nhận xét
Bài tập 4 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Yêu cầu HS quan sát hình
- Hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ vào vở, GV quan sát nhắc nhở.
- Chấm điểm 1 số bài, nhận xét
4. Củng cố-dặn dò:
+ Hình vuông có những đặc điểm nào?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 1HS nêu 
- Quan sát
- Kiểm tra và nêu kết quả: Cả 4 góc đều vuông
- Đo và nêu kết quả: Cả 4 cạnh có độ dài bằng nhau
- nghe giảng.
+ Giống: đều có 4 góc vuông.
+ Khác: Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau từng đôi một, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Nhận biết
+ khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,...
+ Trong các hình sau đây, hình nào là hình vuông ?
+ Hình EGIH là hình vuông vì có 4 cạnh= nhau và có 4 góc vuông.
+ Hình ABCD và MNPQ
+ Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau: 
- Làm việc cá nhân -> Nêu kết quả:
+ Hình vuông ABCD có cạnh dài: 3cm
+ Hình vuông MNPQ có cạnh dài: 4cm
- Nhận xét
+ Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông:
- thực hiện
- Nhận xét
+ Vẽ theo mẫu:
- Quan sát 
- Vẽ vào vở
+ Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 17 LOP 3.doc