Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (7)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (7)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

MỒ CÔI XỬ KIỆN (Tit 49 + 50)

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : công trường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền,.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : công trường, bồi thường,.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
Ngµy so¹n: 11/ 12/ 2010
Ngµy gi¶ng: T2 13 / 12/ 2010
TËp ®äc – kĨ chuyƯn
MỒ CÔI XỬ KIỆN (TiÕt 49 + 50)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : công trường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền,...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : công trường, bồi thường,...
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
B - Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh hoạkể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
A/ ỉn ®Þnh tỉ chøc:2’
B/ KiĨm tra bµi cị. 3-4’
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc VỊ quª ngo¹i. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
C/ Bµi míi: 72’
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a) Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài 
- Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện Mồ Côi xử kiện. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ quán ăn.
b) Hoạt động 2: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý :
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi : nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân ; nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc ; oai vệ trong lời phán xét cuối cùng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c) Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?
- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
d) Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2’
32’
8’
8’
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ?
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : 
+ Đặt tên là : Vị quan toà thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong việc xử kiện.
+ Đặt tên là : Phiên toà đặc biệt vì lí do kiện bác nông dân của tên chủ quán và cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật đặc biệt.
- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
g) Hoạt động 5: Xác định yêu cầu 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
h) Hoạt động 6 : Kể chuyƯn
* KĨ mÉu.
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
* Kể trước lớp 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
1’
19’
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
D/ Củng cố, dặn dß: 2’
- Cđng cè néi dung bµi häc.
- Nh¾c hs sèng trªn ®êi kh«ng nªn gian ¸c, ph¶i thËt thµ c¸i g× kh«ng ph¶i cđa m×nh thi kh«ng nªn nhËn lÊy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Rĩt kinh nghiƯm: ....
.
__________________________________________
To¸n 
tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc (T3) – tiÕt 81
I/ MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
- HS thùc hiƯn tÝnh gi¸ trÞ biĨu thøc nhanh vµ chÝnh x¸c h¬n.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A/ ỉn ®Þnh tỉ chøc:2’
B/ KiĨm tra bµi cị. 3-4’
- Gäi 2 hs lªn b¶ng lµm bµi tËp tiÕt tr­íc trong VBT.
- NhËn xÐt, ch÷a bµi, ®iĨm
C/ Bµi míi: 31 – 32’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a) Ho¹t ®éng 1: Giíi thiƯu bµi
- GV giíi thiƯu néi dung bµi häc, ghi b¶ng.
- Gäi hs ®äc tªn bµi.
b) Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
+ Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
+ Y/c học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
+ Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc” 
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức
 30 + 5 : 5 = 31
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng quy tắc
c) Ho¹t ®éng 3: Luyện tập-thực hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học sinh tự làm bài
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài vào vở
+ Học sinh làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những g ... õ nào ?
-Trong từ ứng dụng ,các chữ cái có chiều cao như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?
+GV HD viết câu ứng dụng
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
-GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ .
-HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
-HS viết bảng con Đường ,Non
4/ HD HS viết vào vở :
- HD hs viÕt bµi vµo vë tËp viÕt.
-GV đi chỉnh sửa cho HS
-Thu bài chấm 5-7 vở .
1’
5’
5’
5’
16’
-HS theo dõi
-1-2 HS đọc đề bài
-Có các chữ hoa N,Q,Đ
-HS quan sát và nêu quy trình viết .
-HS theo dõi.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
-HS đọc
HS lắng nghe.
-Cụm từ có 2 chữ Ngô quyền
-Chữ hoa: N,Q, và chữ g,y cao 2li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li –Bằng khoảng cách viết một con chữ o.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
HS đọc.
HS lắng nghe.
-Các chữ N, Đ,g,q,h,b,đ cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li.
HS viết bảng.
HS viết 
+1 dòng chữ Ncỡ nhỏ . 1dòng chữ Qvà Đ cỡ nhỏ.
+2 dòng chữ ứng dụng Ngô Quyền.
2 dòng câu ứng dụng
D/ Củng cố dặn dò:2’
- GV hệ thống lại bài học .
- NX tiết học .
- Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng dụng.chuẩn bị tiết sau 
Rĩt kinh nghiƯm: ....
.
__________________________________________
Ngµy so¹n: 15/ 12/ 2010
Ngµy gi¶ng: T6 17 / 12/ 2010
To¸n 
H×NH VU«NG (tiÕt 85)
I/ MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
- Vẽ hình vuông đơn giản
I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Một số mô hình về hình vuông
 Thước thẳng , ê ke
- HS: Thước thẳng , ê ke
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A/ ỉn ®Þnh tỉ chøc:2’
B/ KiĨm tra bµi cị. 3-4’
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/93 Vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
C/ Bµi míi: 31 – 32’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
a) Ho¹t ®éng 1: Giíi thiƯu bµi
- GV giíi thiƯu néi dung bµi häc, ghi b¶ng.
- Gäi hs ®äc tªn bµi.
b) Ho¹t ®éng 2: Giới thiệu hình vuông:
+ Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
+ Y/c học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?)
+ Y/c học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
+ Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
+ Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 
+ Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
+ Y/c học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật
c) Ho¹t ®éng 3: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh làm bài 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Y/c học sinh vẽ hình trong SGK vào vở
1’
10’
20’
+ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra 
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
+ Độ dài 4 cạnh bằng nhau
+ Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền ...
+ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình,sau đó báo cáo kết quả cho Giáo viên. 
+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông 
+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông
+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau
+ Làm bài, báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm
- Lµm bµi tËp theo hd
D/ Củng cố, dặn dò: 2’
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông 
+ Về nhà làm bài 1,2/95 VBT
+ Nhận xét tiết học
Rĩt kinh nghiƯm: ....
.
__________________________________________
TËp lµm v¨n
ViÕt vỊ thµnh thÞ hoỈc n«ng th«n (tiÕt 17)
I. MỤC TIÊU
- Viết được 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn.
- Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà.
- Viết thành câu, dùng từ đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu trình bày của một bức thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A/ ỉn ®Þnh tỉ chøc:2’
B/ KiĨm tra bµi cị. 3-4’
- Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết Tập làm văn tuần 16.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.
C/ Bµi míi: 31 – 32’
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a) Ho¹t ®éng 1: Giíi thiƯu bµi
- GV giíi thiƯu néi dung bµi häc, ghi b¶ng.
- Gäi hs ®äc tªn bµi.
b) Ho¹t ®éng 2: HD hs viÕt th­
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho HS đọc.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
c) Ho¹t ®éng 3: viết thư.
- Y/c hs tiÕn hµnh viÕt th­
- Quan s¸t, giĩp ®ì.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
1’
12’
- Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Viết thư cho bạn.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- Thùc hành viết thư.
- 3 – 4 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
Ví dụ về viết thư:
Thái Bình, ngày 22 tháng 11 năm 2004
Quỳnh Hương xa nhớ!
 Dạo này cậu có khoẻ không? Sắp hết học kì I rồi , cậu ôn bài được nhiều chưa? Tớ chúc cậu khoẻ mạnh và thi học kì đạt kết quả cao.
 Quỳnh Hương biết không, tớ có một chuyện rất thú vị muốn kể cho cậu nghe. Tháng vừa qua, đội văn nghệ của trường tớ được đi biểu diễn ở Hà Nội, tớ cũng được đi đấy. Hà Nội đẹp và náo nhiệt lắm. Nhà nào cũng cao, to và san sát nhau. Đường phố có nhiều cây cổ thụ, bồn hoa trông thật thích mắt. Người, xe đi lại tấp nập. Đêm xuống, thành phố lung linh dưới ánh đèn. Mọi người ở thành phố đi ngủ muộn hơn ở quê mình, 10 giờ đêm phố xá vẫn đông vui. Chuyến đi thật thú vị, cả đội văn nghệ của tớ đều ao ước sẽ được trở lại thủ đô.
 Còn Hương, cậu đã có dịp nào đi thăm thủ đô hay một thành phố, làng quê 
nào chưa? Cậu kể cho mình nghe về những nơi đó vào thư sau với nhé. Tớ 
rất thích tìm hiểu về mọi miền quê trên đất nước mình.
 Tạm biệt cậu. Nhớ viết thư sớm cho tớ nhé.
Chào thân ái!
Hồng Nhung
D/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2’
- Cđng cè néi dung bµi häc
+ C¸c con cã yªu quª h­¬ng m×nh kh«ng? Chĩng ta ph¶i lµm g× ®Ĩ x©y dùng vµ b¶o vƯ quª h­¬ng ngµy cµng giµu ®Đp h¬n?
- 2 -3 hs nªu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối học kì I.
Rĩt kinh nghiƯm: ....
.
__________________________________________
chÝnh t¶ - nghe viÕt
 ÂM THANH THÀNH PHỐ (tiÕt 34)
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuơi 
 - Tìm được từ cĩ vần ui/ uơi (bt2)
 - Làm đúng bt3 a/b
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy - học:	
A/ ỉn ®Þnh tỉ chøc:2’
B/ KiĨm tra bµi cị. 3-4’
- yêu cầu 2HS lên bảng viết 4 từ cĩ vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con.
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
C/ Bµi míi: 31 – 32’
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
a) Ho¹t ®éng 1: Giíi thiƯu bµi
- GV giíi thiƯu néi dung bµi häc, ghi b¶ng.
- Gäi hs ®äc tªn bµi.
b) Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn nghe viết :
- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Yêu cầu 2em đọc lại.
+ Trong đoạn văn cĩ những chữ nào viết hoa?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khĩ. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh .
- Đọc lại đoạn văn để học sinh sốt lỗi .
* Chấm, chữa bài.
c) Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên 
- Yêu cầu 2 nhĩm mỗi nhĩm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Mời 5 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
1’
22’
9’
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. 2HS đọc lại đoạn chính tả.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... 
- HS nêu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khĩ và thực hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – tơ – ven , pi – a – nơ )
- Nghe - viết vào vở.
- so¸t bài và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 2 nhĩm lên thi tiếp sức.
- 5HS đọc lại kết quả đúng: 
+ ui : cúi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, đui, đùi, lùi, tủi thân 
+ uơi : tuổi trẻ, chuối, buổi, cuối, đuối, nuơi, muỗi, suối  
D/ Cđng cè – dỈn dß: 2’
- Cđng cè néi dung bµi häc
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.
Rĩt kinh nghiƯm: ....
.
__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan TV tuan 17.doc