Toán
Tiết 86 : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I- MỤC TIÊU
+Mục tiêu chung:
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài- chiều rộng)
- Giải toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II- ĐỒ DÙNG
Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS
Thước và phấn màu SGK
tuần 18 Ngày soạn:26-12-2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Hoạt động tập thể Tiết 35: chào cờ đầu tuần ( Tổng phụ trách soạn) Thể dục (Đồng chí Việt Hùng soạn giảng) Toán Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật I- Mục tiêu +Mục tiêu chung: - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài- chiều rộng) - Giải toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II- Đồ dùng Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Thước và phấn màu SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) HĐ 1: Ôn về chu vi các hình. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn? b) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN? - Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng? - 14 cm gấp mấy lần 7cm? + Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm. * Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Đọc đề? - GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 4. Củng cố: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. 4cm + 3cm = 7cm. - 14cm gấp 2 lần 7cm - HS đọc qui tắc: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - HS đọc - Lớp làm vở a) Chu vi hình chữ nhật là; ( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: ( 27 + 13) x 2 = 80(cm) - HS đọc + Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 63 + 31) x 2 = 188( m) + Chu vi hình chữ nhật MNPQ là; ( 54 + 40) x 2 = 188( m) Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. Tập đọc – kể chuyện Ôn tập- kiểm tra cuối học kì I. (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: +Mục tiêu chung - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Đọc đúng rành mạch đoạn văn bài văn đã học (tốc độ đạt khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi vè nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Đọc thêm bài tập đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi. II. Đồ dùng Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ viết câu văn BT2, câu văn BT3 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới * Bài tập 1 - Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS ) - đưa phiếu - đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - giải nghĩa : nến, dù - nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét * Hướng dẫn đọc thêm bài : Chõ bánh khúc của dì tôi Gọi đọc mẫu Đọc theo đoạn Đọc theo nhóm, đọc đồng thanh Chia nhóm thảo luận câu hỏi Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn, bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục ôn bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau - HS làm bài vào vở - Phát biểu ý kiến - Nhận xét - Lời giải : a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. + Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì ? - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá. 1 em khá đọc mẫu cả bài Lần lượt từng em đọc theo đoạn Đọc theo nhóm đôi Cả lớp đọc đồng thanh Thảo luận,trả lời câu hỏi SGK Thi đọc diễn cảm bài văn Tập đọc- Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I.(Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: +Mục tiêu chung: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn BT(2) - Đọc thêm bài: Luôn nghĩ đến miền Nam II. Đồ dùng Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Phiếu viết tên bài tập đọc. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới. 2. Bài mới + Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học + Bài tập * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - đưa phiếu - đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + HD HS : - Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng - Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm. * Hướng dẫn đọc thêm bài: Luôn nghĩ đến miền Nam Gọi đọc mẫu Đọc theo từng đoạn Đọc theo nhóm, đọc đồng thanh Chia nhóm thảo luận câu hỏi Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn, đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục ôn bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - 1, 2 HS đọc yêu cầu - 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời - làm bài vào vở 1 em khá đọc mẫu cả bài Lần lượt từng em đọc theo 3 đoạn Đọc theo nhóm đôi Cả lớp đọc đồng thanh Thảo luận,trả lời câu hỏi SGK Thi diễn cảm cả bài Ngày soạn: 26-12-2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Ôn tập- kiểm tra cuối học kì I.(Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu: +Mục tiêu chung: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu - Hướng dẫn đọc thêm bài:Nhà bố ở II. Đồ dùng. Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Phiếu ghi tên bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Hướng dẫn đọc thêm bài: Nhà bố ở Gọi đọc mẫu Đọc theo khổ thơ Đọc theo nhóm, đọc đồng thanh Chia nhóm thảo luận câu hỏi Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ, đọc thuộc cả bài 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS tiếp tục ôn bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn. - 1 HS đọc chú giải cuối bài - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét 1 em khá đọc mẫu cả bài Lần lượt từng em đọc theo 5 khổ thơ Đọc theo nhóm 5 Cả lớp đọc đồng thanh Thảo luận,trả lời câu hỏi SGK Thi đọc thuộc bài thơ Tiếng anh (Đồng chí Khánh soạn giảng) Toán Tiết 87 : Chu vi hình vuông I- Mục tiêu +Mục tiêu chung: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.(độ dài cạnh nhân 4) - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuôngvà giải bài toán có liên quan đến tình chu vi hình vuông. - Rèn KN tính chu vi hình vuông - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II- Đồ dùng Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Thước và phấn màu. SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. tổ chức: 2. Kiểm tra: - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm. - Tính chu vi hình vuông? - 3 là gì của hình vuông? - Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh ntn với nhau? + GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT * Bài 2: - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Nêu qui tắc tính chu vi HCN? hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét. - 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm) - Là cạnh của hình vuông - Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau - HS đọc qui tắc. - HS đọc đề Ta tính chu vi hình vuông - Lớp làm vở Bài giải Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40( cm) Đáp số: 40cm. - đọc đề? - nêu. làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60( cm) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160( cm) Đáp số: 160cm. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. Chính tả Ôn tập- kiểm tra cuối học kì I. (Tiết 4) I. Mục tiêu +Mục tiêu chung: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng dấu chấm dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2) - Hướng dẫn đọc thêm bài: Một trường tiểu học vùng cao II. Đồ dùng Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Phiếu viết tên các bài tập đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kết hợp trong bài mới. 2. Bài mới + Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) + Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng - GV giải nghĩa 1 số từ khó giúp HS nắm ND bài chính tả đọc bài + Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS * Hướng dẫn đọc thêm bài: Một trường tiểu học vùng cao Gọi đọc mẫu Đọc theo từng đoạn Đọc theo nhóm, đọc đồng thanh Chia nhóm thảo luận câu hỏi HD đọc diễn cảm từng đoạn, đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS viết bài chính tả 1 em khá đọc mẫu cả bài Lần lượt từng em đọc theo 4 đoạn Đọc theo nhóm 4 Cả lớp đọc đồng thanh Thảo luận,trả lời câu hỏi SGK Thi diễn cảm cả bài Tự nhiên xã hội. Bài 35 : Ôn tập học kỳ I ( Tiếp theo ). I- Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết: - Củng cố các kiến thức đã họcvề cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. - Củng cố ý thức giữ gì ... o luận câu hỏi HD đọc diễn cảm từng đoạn, đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục ôn bài chuẩn bị kiểm tra. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - Nêu yêu cầu BT + Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... ) - 3, 4 HS phát biểu ý kiến. - HS viết thư 1 em khá đọc mẫu cả bài Lần lượt từng em đọc theo 3đoạn Đọc theo nhóm 3 Cả lớp đọc đồng thanh Thảo luận,trả lời câu hỏi SGK Thi đọc diễn cảm cả bài Chính tả Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3. học kì I(tài liêu hướng dẫn) - Học sinh làm bài theo đề đã cho - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề đáp HS: Giấy , bút để làm bài III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra: - KT sự CB bài của HS, nhận xét 2. Bài mới: GV: Đọc đề yêu cầu học sinh làm bài Phần Viết: (Chính tả - Tập làm văn) A. Chính tả:( Nghe – viết) Anh đom đóm ( Từ đầu đến ngon giấc) (GK trang 143) B. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I. *Cách đánh giá và cho điểm: Điểm toàn bài (10 điểm ) A. chính tả: (5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng bài thơ. Sai 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài. B. Tập làm văn: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm + Viết được một bài văn ngắn theo đề bài ra, đủ các phần viết được từ 5 câu trở lên + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm: 4,5-4 – 3,5 – 3- 2,5- 2 – 1,5 – 1- 0,5. 3. Củng cố- dặn dò Thu bài của học sinh Nhắc nhở về xem lại bài chuẩn bị cho giờ sau Tự nhiên và xã hội Bài 36 : Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu Sau bài học học sinh biết: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. - Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. -Giáo dục HS biết phân loại biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác như rau, củ, quả...có thể làm phân bón.... có hiệu quả II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu xTổ chức: Bài mới: Hoạt động 1: a.Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. b.Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm Chia lớp làm 3 nhóm . Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinhnhư một số rau, quả, củ... có thể làm phân bón một số khác có thể tái chế thành các sản phẩmkhác, như vậy là đã giảm thiếu sự lãng phí dùng các vật liệu. Góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả b.Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? Bước 2: Các nhóm trình bày - Giáo viên kết luận 3- Hoạt động nối tiếp *Củng cố - Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gìđể giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em? *Dặn dò: - Nhắc nhở h/s công việc về nhà Lớp hát. Thảo luận nhóm - Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình. - Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp: - Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi +Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ. +Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp: Nhóm khác bổ sung. Làm việc theo cặp - Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai - Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung - Một số em nhắc lại - Một số h/s trình bày - Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định - Nêu cách xử lí rác của phố mình - VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định . Ngày soạn: 26-12-2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Âm nhạc (Đồng chí Thanh soạn giảng) Toán Tiết 90: Kiểm tra định kì (cuối học kì I) I. Mục đích yêu cầu Tập chung vào việc đánh giá: -Biết nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học: bảng chia 6,7 -Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần), chia số có ai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) -Biết tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. -Tính chu vi hình chữ nhật. -Giải bài toán có hai phép tính -Giáo dục ý thức tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề đáp HS: Giấy , bút để làm bài III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra: - KT sự CB bài của HS, nhận xét 2. Bài mới: GV: Đọc đề yêu cầu học sinh làm bài Câu 1. Tính nhẩm: 6 x 5 = 18 : 3 = 12 : 6 = 56 : 7 = 3 x 7 = 36 : 6 = 7 x 5 = 28 : 7 = 7 x 7 = 42 : 7 = 6 x 4 = 7 x 9 = Câu 2. Đặt tính rồi tính: 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a, 14 x 3 : 7 b, 42 + 18 : 6 Câu 4. Một của hàng có 96kg đường, đã bán được 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10 cm là: A. 25cm B. 35cm C. 40cm D. 50cm b, Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 Cách đánh giá và cho điểm Câu 1: (2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 1/6 điểm. 6 x 5 = 30 18 : 3 = 6 12 : 6 = 2 56 : 7 = 8 3 x 7 = 21 36 : 6 = 6 7 x 5 = 35 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 42 : 7 = 6 6 x 4 = 24 7 x 9 =63 Câu 2: (2 điểm). Đặt tính và tình đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Câu 3: (1 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được 1/2 điểm. Câu 4: (3 điểm). Bài giải Số đường cửa hàng đã bán được là: (0,5 đ) 96 : 4 = 24 (kg đường) (1 đ) Cửa hàng còn lại số đường là: (0,5 đ) 96 – 24 = 72 (kg đường) (0,5 đ) Đáp số: 72 kg đường (0,5 đ) Câu 5: (2 điểm). a, Khoanh và D được 1 điểm. b, Khoanh vào B được 1 điểm. 3. Củng cố- dặn dò Thu bài của học sinh Nhắc nhở về xem lại bài chuẩn bị cho giờ sau Tập làm văn Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu + Luyện từ và câu ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3. học kì I(Bộ GD và ĐT - Đề kiểm tra định kì cấp Tiểu học , lớp 3. NXB Giáo dục 2008) - Học sinh đọc thầm bài : (Đường vào bản) trong SGK trang 150 và trả lời câu hỏi - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề đáp HS: Giấy , bút để làm bài III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra: - KT sự CB bài của HS, nhận xét 2. Bài mới: GV: Đọc đề yêu cầu học sinh làm bài Phần .Đọc thầm và làm bài tập :( 4 điểm) A. Đọc thầm Đuờng vào bản (SGK trang 151) B. Dựa theo nội dung bài đọc,chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới dây: 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a, Vùng núi b, Vùng biển c, Vùng đồng bằng 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a, Tả con suối b, Tả con đường c, Tả ngọn núi 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản? a, Một ngọn núi b, Một rừng vầu c, Một con suối 4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a, Một hình ảnh b, Hai hình ảnh c, Ba hình ảnh 5. Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh? a, Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa mời khách gần xa đi về thăm bản. b, Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. c, Con đường mem theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. *Cách đánh giá và cho điểm: + Điểm toàn bài (4 điểm) Câu 1: ý a ( 0,5 điểm) Câu 4: ý b ( 1 điểm) Câu 2: ý b ( 0,5 điểm) Câu 5: ý b ( 1 điểm) Câu 3: ý c (1 điểm) 3. Củng cố- dặn dò Thu bài của học sinh Nhắc nhở về xem lại bài chuẩn bị cho giờ sau Tiếng anh (Đ/c Khánh soạn, giảng) Hoạt động tập thể Sơ kết học kì I I. Mục tiêu: - Sơ kết, đánh giá kết quả giáo dục toàn diện học kỳ I.Triển khai nội dung nhiệm vụ học kỳ II. Giáo dục học sinh ý thức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ năm học. II. Cách tiến hành: 1. ổn định: Hát. 2. Sơ kết học kỳ I: - Giáo viên phổ biến yêu cầu, nội dung sơ kết. - Chia lớp theo 3 tổ thảo luận, bình xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm từng học sinh. Xếp loại hạnh kiểm.Thảo luận chung tại lớp. - Giáo viên đọc kết quả xếp loại Thống nhất kết quả xếp loại hạnh kiểm + Về hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ 23/23 + Xếp loại học lực: Học sinh có thành tích từng mặt được khen 1. nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng: - Chịu khó giơ tay phát biểu : - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng không xếp hàng : - Chưa chú ý nghe giảng : - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : - Cần rèn thêm về đọc : 3. HS bổ xung - HS tham gia góp ý kiến 4. Đề ra phương hướng Phát huy ưu điểm Khắc phục nhược điểm *GD thẩm mĩ *GD thể chất *GD hoạt động 5. Triển khai nhiệm vụ học kỳ II: 6. Liên hoan văn nghệ. - Cho HS tham gia múa hát - Nhóm – cá nhân biểu diễn - lớp +GV bình chọn các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc Tân Sơn, ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tài liệu đính kèm: