Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (21)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (21)

 TIẾT 1: CHÀO CỜ

 TIẾT 2 : TOÁN

 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu:

Những KT mới cần hình thành cho HS:

- Nhận biết các số có bốn chữ số(các chữ số đều # 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trừơng hợp đơn giản).

II. Đồ dùng dạy học.

1. Đồ dùng DH:

 * GV: -

 - Bảng phụ

 * HS: - SGK - xem trớc ND bài.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2 : Toán
 các số có bốn chữ số.
I. Mục tiêu: 
Những KT mới cần hình thành cho HS: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số(các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số. 
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trừơng hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH:
 * GV: - 
 - Bảng phụ 
 * HS: - SGK - xem trớc ND bài.
2. PP dạy học: 
 - PP gợi mở,Pptrực quan, PP hỏi đáp, PP luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học.
thời gian
 hoạt động của thầy 
hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ(3)
2.Bàimới(30)
- Giới thiệu bài: 
* HĐ1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- HĐ 2: Luyện tập, thực hành:
3-HĐ3: Củng cố dặn dò(5')
Ghi đầu bài.
Nhận biết đợc số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- GV gọi đọc số: 1423
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trớc thì viết trước...
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
+ Nêu vị trí từng số?
- GV gọi HS chỉ.
Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào 
SGK.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- Nêu ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
- Có 10 tấm.
- Có 1000 ô vuông.
-> 20 ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
- HS quan sát.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
 Tiết 3: Tập viết
Ôn chữ hoa N ( tiếp)
I) Mục tiêu : 
- Củng cố cách viết chữ hoa N ( NH ) thông qua bài tập ứng dụng.
- Tên riêng Nhà Rồng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II) Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng.
- Vở tập viết.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài(3')
2, Hướng dẫn H/s viết trên bảng con. 
 a, Luyện viết chữ hoa: 
1, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu.
2, Hướng dẫn H/s viết trên bảng con.
 a, Luyện viết chữ hoa: 
- H/s tìm các chữ viết có trong bài ? 
- GV cho H/s quan sát chữ mẫu N ? 
- Chữ hoa N có mấy nét ? Cao mấy li ? 
- GV vừa viết vừa hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu H/s viết bảng con chữ hoa N 
- Nhắc lại cách viết: R, L, E, H
- YC viết bảng con: R, L, E, H
 b, Luyện viết từ ứng dụng 
- GT: Nhà Rồng là 1 bến cảng ở TPHCM  Bác đã ra đi tìm đường cứu nước.
- GV vừa viết vừa hướng dẫn.
 c, Luyện viết câu ứng dụng 
- Trong câu ứng dụng có những chữ nào viết hoa ? 
- GV giải nghĩa 1 số từ. 
- 3,Hướng dẫn H/s viết vở TV: 
- GV nhắc nhở cách viết.
4, Chấm, chữa bài: 
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
5, Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
+ N, R, L, E, H. 
+ H/s quan sát.
+ H/s nêu.
+ H/s viết bảng con.
- H/s đọc từ ứng dụng. 
- viết bảng con: Nhà Rồng
- H/s đọc câu ứng dụng.
+ H/s viết bảng con: Ràng, Nhị Hà.
 H/s viết bài.
 -----------------------------------------------------
 Tiết 4 tự nhiên xã hội
 -----------------------------------------------------
tiết 2: toán 
Luyện tập.
I) Mục tiêu : 
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen với các số tròn nghìn ( 1000 - 9000 ).
- Rèn kỹ năng đọc viết số có 4 cs
II) Đồ dùng dạy học: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1, HĐ 1: KTBC: Đọc số sau: 1613; 3150.
2, HĐ2: Luyện tập
* Bài 1: Viết số
- GV kẻ bảng sẵn.
+ Yêu cầu H/s đọc số rồi viết số ra bảng con 
+ Gọi 1 H/s lên bảng viết số
* Bài 2:
- GV kẻ bảng sẵn.
+ Yêu cầu H/s làm nháp.
- Gọi 1 số em đọc viết số.
* Bài 3: Số ?
+ Yêu cầu H/s viết tiếp sốvào vở.
+ 3 H/s lên bảng điền.
+ Hai số TN liền nhau hơn, kém nhau mấy đơn vị ?
* Bài 4:
- GV vẽ tia số lên bảng.
+ Yêu cầu từng H/s lên bảng viết tiếp số tròn nghìn vào mỗi vạch của tia số
3, Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại cách đọc, viết số có 4 chữ số
+ H/s nêu yêu cầu.
- viết ra bảng con
+H/s nêu yêu cầu.
- làm nháp
+ H/s nêu yêu cầu.
- làm vào vở
+1 đv 
+H/s nêu yêu cầu.
- viết vào vở
tiết3: rèn
 Tiếng Việt 
 Luyện đọc, luyện viết: Hai Bà Trưng
I-Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc câu chuyện: Hai Bà Trưng
- Luyện viết đoạn “ Hai Bà Trưng bước lênhành quân” của bài. Rèn kn viết đúng mẫu, cỡ chữ.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A- KTBC: - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài: Hai Bà Trưng
 - GV nx, cho điểm.
B - Bài mới: 
1) GTB:
2) Luyện đọc: 
- Gv chia lớp làm 2 ĐT: Giỏi - Khá ; TB –Yếu
- Nêu yc luyện đọc đối với 2 đối tượng: 
+ TB -Y: luyện đọc đúng. GV HD phát âm từ khó: lên rừng,lập mưu,ruộng nương
+ K- G: luyện đọc diễn cảm: giọng đọc to, mạnh mẽ, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc, tả khí chí của 2 Bà.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2.
 Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
 tiết 1: tự nhiên và xã hội
 tiết 2: toán
 tiết 3: Luyên từ và câu
 Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I) Mục tiêu : 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
- Rèn kỹ năng viết câu đúng mẫu.
II) Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài tập 1
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu.
2, Hướng dẫn H/s làm bài tập.
* Bài 1: GV treo bảng phụ.
+ Yêu cầu H/s trao đổi theo cặp câu hỏi ( SGK ) 
+ Con đom đóm được gọi là gì ?
+ Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng từ ngữ nào ?
* Bài 2: 
+Trong bài anh Đ Đóm còn con vật nào được nhân hoá?
* Bài 3: 
+ xác định bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
+ Gọi 3 H/s lên bảng làm.
* Bài 4:
- Lớp em bắt đầu vào HK II khi nào?
- Tháng mấy các em được nghỉ hè?
3, Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
+ H/s nêu yêu cầu.
+ H/s đọc đoạn thơ.
+ trao đổi 
- gọi bằng anh 
- tính nết chuyên cần.
+ H/s nêu yêu cầu.
+ Cò bợ 
+ Vạc 
+ H/s đọc 3 câu.
-H/s làm VBT
Khi trời đã tối, tối nay Trong học kỳ I.
+ H/s nêu yêu cầu.
Từ 15/ 1/ 2007
Tháng 6
tiết 4: đạo đức
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1)
I) Mục tiêu : 
- H/s biết được trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối xử bình đẳng. 
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc. 
- H/s có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. 
II) Đồ dùng dạy học: 
- Bài hát, tranh ảnh  tình hữu nghị.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
HĐ của HS
1, Hoạt động 1: Phân tích thông tin. 
* Mục tiêu: H/s biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. H/s hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
* Cách tiến hành: 
 -GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài bức ảnh, mẩu tin 
- H/s quan sát, thảo luận nội dung, ý nghĩa các hđ đó.
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 KL: 
2,Hoạt động 2: Du lịch thế giới.
* Mục tiêu: H/s biết thêm về nền văn hoá, cuộc sống, học tập của bạn bè thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Cách tiến hành: 
+ YC mỗi nhóm H/s đóng vai trẻ em các nước như: Lào, Campuchia, Thái Lan, có thể mặc trang phục ra chào giới thiệu đôi nét về nền văn hoá, hát  của các nước đó.
+ Gọi hs trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi giao lưu.
+ Qua các nhóm trình bày em thấy các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? 
KL: Thiếu nhi các nước tuy khác màu da, ngôn nhữ, điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau: Yêu thương đoàn kết lẫn nhau 
3, Hoạt đông 3: Thảo luận nhóm: 
* Mục tiêu: H/s biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị thiếu nhi quốc tế. 
* Cách tiến hành: 
+ GV chia lớp làm 4 nhóm. H/s liệt kê những việc làm có thể làm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
 KL: Để thể hiện tình hữu nghị các em có thể kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. Tham gia các cuộc giao lưu.Viết thư, ảnh, quà cho các bạn. 
4, HĐ 4: Củng cố, dặn dò 
- VN tự sưu tầm tranh, truyện, bài báo, vẽ tranh, làm thơ.
Các nhóm thảo luận.
H/s đóng vai
Yêu thương đoàn kết lẫn nhau 
Các nhóm thảo luận. 
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
tiết 1: Chính tả ( nghe viết)
 Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu: 
- viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn:’’Trần Bình Trọng”. 
- Làm đúng các bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (l/n) vào chỗ trống.
- Gd học sinh rèn chữ đẹp thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-KTBC:-GV đọc cho HS viết bảng từ:lành lặn, nao núng, lanh lảnh
-Gv nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới: 1-Gtb:
2-Hướng dẫn nghe –viết:a)Chuẩn bị:
+GV đọc đoạn chính tả:
-Khi giặcdụ dỗ hứa phong cho tước vương TBTrọng đã khẳng khái trả lời ra sao ?
- đoạn viết có từ nào viết hoa? VS
-G/v hướng viết từ khó: Sa,dụ dỗ,khẳng khái
b)GV đọc cho HS viết:
c)Chấm,chữa bài:GV chấm 5-7 bài,nhận xét 
3)Hướng dẫn làm bài tập:
a- BT2a: 
-Gọi HS chữa bài.
-GVchốt lại lời giải đúng:nay là,liên lạc,nhiều lần..
4)Củng cố –dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-2HS viết bảng lớp.
-Lớp viết bảng con.
-H/s đọc lại.
-‘Ta thà ..đất bắc’’.
-Yêu nước và thà chết chứ không làm tay sai cho giặc.
- Chữ đầu câu ,tên riêng
+H/s viết từ khó ra bảng con.
Sa,dụ dỗ,khẳng khái.
-HS viết bài soát lỗi bằng chì.
-1HS đọc yêu cầu của bài
- làm vào VBTTV
tiết 2: toán(94)
Các số có 4 chữ số ( Tiếp ) 
I) Mục tiêu : - Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm,chục, đơn vị và ngược lại.
- Rèn kỹ năng đọc viết số có 4 cs
II) Đồ dùng dạy học: - Phấn màu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Hoạt động 1: KTBC:
Đọc số: 3400, 2650, 6504, 5005
- Nhận xét.
2, Hoạt động 2: hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV hướng dẫn mẫu:
 5247 = 5000 + 200 +40 +7 
- Các phần còn lại H/s lần lượt lên điền.
- Trường hợp: 7070 thì ta viết ngay = 7000 +70.
3, Hoạt động 3: Thực hành:
*Bài 1:- GV hướng dẫn mẫu.
+ Yêu cầu H/s viết bảng con.
+ 3 H/s lên bảng viết ( bỏ số 5757)
* Bài 2:viết các tổng
- GV gọi 2 em chữa bài.( bỏ cột cuối)
* Bài 3: viết số gồm 
- H/s viết số bảng con.
- Yêu cầu 2 H/s lên bảng viết.
* Bài 4: Viết các số có 4 cs, các cs của mỗi số đều giống nhau
- GV kiểm tra ( Ai nhanh đúng ) 
4, Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- 2 em đọc số 
- theo dõi
- lần lượt lên điền
- viết bảng con
- HS làm vở.
+ H/s làm bảng con.
+ H/s nêu yêu cầu.
HS viết:
1111, 2222, ., 9999.
 tiết 3: bồi tiếng việt
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
 tiết 1: luyện chữ
 tiết 2: tập làm văn
 Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng 
I) Mục tiêu : - nghe kể câu chuyện chàng trai làng phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b,c,đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
- Rèn kỹ năng nói lưu loát.
II) Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn H/s nghe kể chuyện:
* Bài 1:
- GV kể chuyện, tt nội dung
+ GV kể lại chuyện lần 2.
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
+ Vì sao Hưng Đạo đưa chàng về kinh đô ?
+ GV gọi 1,2 H/s khá kể lại chuyện.
+ Gọi 1 số em lên thi kể
+ nhận xét bình chọn.
+ GV gọi 3 H/s lên kể phân vai ( người dẫn chuyện, HĐV, PNLão. ) 
* Bài 2: 
+ Yêu cầu H/s làm VBTTV.
+ Gọi 1 số em đọc bài.
3, Củng cố - Dặn dò:
Em đã đến đền thờ PNL chưa? 
- Em cần làm gì để ghi nhớ công ơn ông?
- quan sát tranh
+ Ngồi đan sọt.
+ Mải mê đan sọt, không nhận thấy 
+ Chàng trai giàu lòng yêu nước 
+ HS luyện kể theo bàn.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
+ H/s nêu yêu cầu.
tiết 3: toán
 Số 10000 - Luyện tập.
I) Mục tiêu : 
- nhận biết số 10000 ( mười nghìn ; một vạn ) 
- Củng cố về cách đọc, viết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
- Đọc viết đúng các số có 4 cs
II) Đồ dùng dạy học: 
- 10 tấm bìa viết số 1000 ( SGK ).
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Hoạt động 1:KTBC:
- Viết số gồm: 8 nghìn, 3 trăm,5 chục, 4 ĐV
 4 nghìn,4 chục
- Nhận xét.
2, Hoạt động 2: Giới thiệu số 10000.
- GV lấy bảng cài - hướng dẫn như SGK.- 8000: tám nghìn.
- 9000: chín nghìn 
 9000 + 1000 = 10.000 đọc là: mười nghìn hoặc một vạn.
3, Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi H/s nêu miệng: nêu các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
* Bài 2 - Viết số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- Gọi 1 H/s lên bảng viết
* Bài 3 - Viết số tròn chục từ 9940 đến 9990
* Bài 4 - Viết số từ 9995 đến 10000
Bài 5:
- Viết số liền trước mỗi số.
+ Gọi 1 H/s chữa bài.
* Bài 6:
- GV kẻ tia số
- Yêu cầu H/s viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 H/s lên bảng điền.
4, Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Số bé nhất có 5 cs là số nào?
- theo dõi
- đọc lại
+ 1000, 2000 .
- viết ra bảng con
9400, 9500,
- viết ra bảng con
- 2 em lên bảng viết
- viết vào vở
đọc lại dãy số 
- 10000
tiết 4 Sinh hoạt lớp
 Kiểm điểm tuần 19 –phương hướng tuần 20
*1, Nhận xét tuần 19
 * ưu điểm:- Duy trì tốt mọi nề nếp 
 - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, trong giờ học hăng hái phát biểu.
- Đã học chương trình kỳ II
- Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá: múa tập thể, TD giữa giờ
* Tồn tại:
- 1 số em còn lười học(Hoàng ,Kiệt ,Huân,Huỳnh) dẫn đến điểm KT môn toán chưa cao
- Trong lớp còn nói chuyện riêng( Tuấn, Bách, Dương)
*3, Phương hướng tuần 20: +Duy trì tốt các nề nếp.
+Xếp hàng ra vào lớp tốt, tham gia tốt các HĐ ngoại khoá
+ Nghiêm cấm ăn quà vặt ở cổng trường.
+ Thực hiện tốt luật GT trong những ngày cuối năm.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập trước tết nguyên đán.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 19.doc