Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (34)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (34)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Hai Bà Trưng

I/Mục tiêu:

TĐ :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của huyện.

- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK).

KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- GDKNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (34)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Từ ngày31 / 12 đến ngày 4 / 1 / 2013
Thứ 
Môn
Bài dạy
Hai
Tập đọc
Hai Bà Trưng (Tiết 1)
TĐ&KC
 Hai Bà Trưng (Tiết 2) 
Toán
Các số có bốn chữ số
Ba
Chính tả
( N-V) Hai Bà Trưng
Âm nhạc
Chuyên dạy
Tốn
Luyện tập
Tập viết
Ơn chữ hoa N
Tư
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội
Thể dục
Mỹ thuật
Tốn
Chuyên dạy
Chuyên dạy
Các số có bốn chữ số(tt)
Năm
Chính tả
 Nghe viết:Trần Bình Trọng 
Thủ cơng
Ôân tập chủ đề: cắt, dán chữ cái đơn giản
Tốn
Các số có bốn chữ số (tt)
LT&C
Nhân hoá.Oân cách đặt và TLCH khi nào?
 Sáu
TLV
Nghe kể:Chàng trai làng Phù Uûng
Thể dục 
Chuyên dạy
Tốn
Số 10000.Luyện tập
SH
Tuần 19
Thứ hai, ngày 31 tháng 1 năm 2012.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
Hai Bà Trưng
I/Mục tiêu:
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của huyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK).
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- GDKNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III/. Các PP/ KTDHTC: KT động não
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
10’
 9’
20’
3’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
-GV ghi tựa lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
-Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
-Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
-Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
-Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
-Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-HS đọc đoạn cuối bài.
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
-YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Học sinh báo cáo.. 
-HS lắng nghe.
-1 HS nhắc lại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: 
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
KT động não
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-HS tiếp nhau trả lời: Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
-Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
-Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
-1 HS đọc.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
-Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
-Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
-4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc, có tên vung roi đánh người.
 -Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
-Lắng nghe.
TOÁN
Các số có bốn chữ số
I.Mục tiêu: - Nhận biết được các số có bốn chữ số(các chữ số đều khác 0).
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:1. Giáo viên: Giáo án. Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.
2. Học sinh: Hộp đồ dùng học Toán 3. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
10’
6’
7’
7’
3’
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của HS
3. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
 b) Giới thiệu số có bốn chữ số:
- VD: Giới thiệu số 1423:
+ Lấy ra các tấm thẻ như hình vẽ 
(Tr91 -SGK).
+ Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?
+ Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?
+ Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào để biết tổng số ô vuông?
+ Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy, nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
+ Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
Treo bảng giới thiệu các hàng của số 1423(SGK – Tr91).
Lấy 3 thẻ số 1 gắn vào hàng đơn vị.
Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục.
Lấy 4 thẻ số 100 gắn vào hàng trăm.
Lấy 1 thẻ số 1000 gắn vào hàng nghìn
+Hàng nghìn có mấy nghìn?
 Gắn số 1 vào hàng nghìn.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
 Gắn số 4 vào hàng trăm.
+ Hàng chục có mấy chục?
 Gắn số 2 vào hàng chục.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
 Gắn số 3 vào hàng đơn vị.
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái qua phải. Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
c) Thực hành:
Bài 1:
 Sửa bài, ghi điểm.
Bài 2:
 Sửa bài, ghi điểm.
Bài 3:
 a, b chỉ cho HS trả lời miệng
 Sửa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- học xong bài gì?
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Hát đầu giờ.
- Để ĐDHT lên bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi và cùng thao tác theo cô giáo.
- Lấy thẻ và đếm để nhận biết: 
- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 để biết tổng số ô vuông của nhóm một.
- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.
- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ô vuông.
- Quan sát, nhận biết. 
- Thao tác theo GV.
- Có một nghìn.
- Có bốn trăm.
Có hai chục.
Có ba đơn vị.
Nghe, nhận biết.
Đọc: Một nghìn bốn trăm hai 
mươi ba.
- Nghe, nhận biết.
1HS đọc yêu cầu.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
1HS đọc yêu cầu.
1 ... ng nghe.
+....ngồi đan sọt.
+Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chở ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
-Lắng nghe.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
KT viết tích cực
- HS viết bài
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN
Số 10000 – Luyện tập
I/. Mục tiêu: 
Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
HS khá, giỏi điền tiếp các số vào tia số ( BT6)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
HS: Vở, bảng con
II/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
6’
5’
5’
5’
5’
3’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Giới thiệu số 10 000.
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
-Số 10 000 gồm có các số nào?
-Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
Yêu cầu HS làm bà
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 6: HS khá, giỏi vẽ tia số từ 9990 đến 10000 vào vở (như SGK) cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. 
Chú ý: Bài tập 5 và 6 nếu còn thời gian thì cho HS làm tại lớp, nếu hết thời gian thì cho HS làm các bài này khi tự học rồi chữa bài ở tiết sau.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
Lớp hát 
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 
4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
* 8200; 8300; ;8900.
* 2100; 2200; ;2900.
HS làm bài
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2667
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
-HS làm bài theo yêu câu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 
Về học tập: ................................................................................................
Về vệ sinh:................................................................................................
Về nề nếp:................................................................................................
 II/Phương hướng tuần tới: 
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
™™&˜˜
	ĐẠO ĐỨC
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình,được đối xử bình đẳng.
- GDKNS: Kĩ năng ứng xử.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các tranh ảnh, bài hát nói về tình đoàn kết giữa Thiếu nhi VN và Thiếu nhi Quốc tế. Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa Thiếu nhi VN và Thiếu nhi Quốc tế.
HS: VBT Đạo đức 3.
III. Các PP/ KTDHTC: KT thảo luận nhóm; KT đóng vai
IV. Hoạt động dạy – học:
TG	TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
13’
10’
5’
3’
Ổn định:
Bài cũ:Vì sao phải biết ơn thương binh liệt sĩ?
Bài mới:
Giới thiệu bài.Ghi bảng.
Các hoạt động:
HĐ1: Phân tích thông tin.
CTH: 
+ Giao việc cho các nhóm.
+ Nêu yêu cầu thảo luận.
 . Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai?
 . Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
 . Trẻ em VN và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu giúp đỡ lẫn nhau hay không? 
KL: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị.
HĐ2: Du lịch thế giới.
Nêu yêu cầu thảo luận: trao đổi theo nhóm đôi, TLCH “ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của Thiếu nhi VN(mà em đã từng tham gia hoặc biết) để ủng hộ các bạn Thiếu nhi thế giới.
KL: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng các bạn
HĐ 3: Trò chơi “Sắm vai”.
Phổ biến cách chơi.
Phân vai giúp HS.
ND: Các bạn nhỏ VN là nước tổ chức liên hoan thế giới sẽ giới thiệu trước, sau đó các bạn khác giới thiệu về nước của mình.
- GV nhận xét và kết luận
Củng cố, dặn dò:
học bài gì?
Học bài. chuẩn bị bài sau
Hát.
2 học sinh thực hiện yêu cầu của GV
Nhắc lại tên bài.
KT hảo luận nhóm
-Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
Không khí giao lưu rất vui vẻ và đoàn kết. Ai cũng tươi cười.
Trẻ em có quyền kết bạn, giao lưu giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.
Thảo luận theo nhóm đôi. Vài nhóm trình bày kết quả.
Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ CuBa, các bạn nhỏ ở các nước bị thiên tai, chiến tranh.
Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện, cùng các bạn Thiếu nhi Quốc tế.
KT đóng vai
1HS đóng vai thiếu nhi VN.
1HS đóng vai thiếu nhi Nhật.
1HS đóng vai thiếu nhi Nam Phi.
1HS đóng vai thiếu nhi Cu Ba.
1HS đóng vai thiếu nhi Pháp.
*Bắt đầu chơi:
VN: Chào các bạn, rất vui được đón tiếp các bạn đến thăm đất nước chúng tôi.
Nhật: Chào các bạn, tôi đến từ nước Nhật Bản. Ở nước tôi, trẻ em rất thích chơi thả diều cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa.
CuBa: Chào các bạn, tôi đến từ CuBa. Đất nước tôi có rất nhiều mía đường và con người trên đất nước tôi rất mến khách.
Nam Phi: Chào các bạn, tôi đến từ Nam PhiMặc dù thời tiết bao giờ cũng nóng nhưng chúng tôi rất thích chơi đá bóng
Pháp: Chào các bạn, tôi đến từ tháp Epplen, đất nước du lịch. Chúng tôi rất vui được đón tiếp khi các bạn có cơ hội đến thăm đất nước chúng tôi.
Đoàn kết 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19.doc