Giáo án Lớp 3 tuần 6 - Nguyễn Văn Tuân

Giáo án Lớp 3 tuần 6 -  Nguyễn Văn Tuân

Tập đọc - Kể chuyện

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời ngời mẹ

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )

 - Đọc thầm khá nhanh, nắm đợc những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.

* Kể chuyện :

+ Rèn kĩ năng nói :

 - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện

 - Kể lại đợc một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình

+ Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 tuần 6 - Nguyễn Văn Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Buổi sáng
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
	Chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
	- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, ....
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời ngời mẹ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )
	- Đọc thầm khá nhanh, nắm đợc những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
* Kể chuyện :
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
	- Kể lại đợc một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình
+ Rèn kĩ năng nghe.
II Đồ dùng 
- Bảng phụ	 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Nhân vật xng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn nh thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình cha bao giờ làm nh giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì cha bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- HD QS lần lợt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
	- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho ngời thân nghe.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
II- Đồ dùng: 
- Bảng phụ - Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: (Tương tự bài 2)
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Nêu câu hỏi nh SGK
- Nhận xét, cho điểm
IV/ Củng cố dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc đề - Làm phiếu HT
a)1/2 của 12cm, 18kg, 10l là: 6cm, 9kg, 5l
b) 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Buổi chiều
Tập viết
Ôn chữ hoa: D, Đ
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng 
 Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng, câu tục ngữ. Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- Viết : Chu Văn An, Chim
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- Nói nhứng điều em biết về Kim Đồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Chu Văn An, Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng đễ nghe
- HS viết bảng con
- K, D, Đ
- HS tập viết D, Đ, K vào bảng con
- Kim Đồng
- HS tập viết trên bảng con : Kim Đồng
- Dao có mài mới sắc / người có học mới khôn
- HS tập viết chữ Dao trên bảng con
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Tiếng anh
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Ôn:
- Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
II- Đồ dùng: 
- Bảng phụ - Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành: 
Hướng dẫn HS làm VBT
*
- Đọc yêu cầu?
- GV nhận xét chốt KQ
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: YC hs đọc đề
- Nhận xét, cho điểm
IV/ Củng cố dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc đề - Làm VBT
a)1/5 của 25km, b) 1/3 của 18l, c)1/4 của 32 kg,d) 1/6 của 54 m,e) 1/6 của 48 phút,g) 1/4 của 16 giờ 
Có 16 kg nho
Bán 1/4
Đã bán?.kg?
HS làm vào vở
Đã bán số kg nho là:
16 : 4 = 4(kg)
Đáp số: 4 kg
- HS quan sát hình vẽ trả lời:
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
	Thể dục
ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Ôn đi vượt chướng ngại vật
- Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
+ GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
- GV giao bài tập về nhà : Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật
Hoạt động của trò
+ Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chơi trò chơi Chui qua hầm
- HS tập theo tổ
- Lớp tập theo đội hình hàng dọc, trước khi tập cả lớp xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai....
- HS chơi trò chơi
+ Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu
Chính tả (Nghe viết)
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác doạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài
	- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo, phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/x, thanh hỏi/ thanh ngã )
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ viết ND BT2, BT3	 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết nh thế nào ?
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 em lên bảng viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
	Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lợt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn KN tính cho Hs
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng:
- Phiếu HT - Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia:
- GV ghi phép chia 96 : 3. Đây l ... nh rồi tính
 25 : 6 13 : 3
 37 : 3 38 : 5 
 17 : 2 13 : 2 
 35 : 6 26 : 4
- Tìm các phép chia hết ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- GV đọc bài toán
Lớp 3c có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ. Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt, giải bài toán vào vở
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
IV/ Củng cố dặn dò:
- Trong phép chia có số chia là 6 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Hát
- HS làm bài vào vở nháp
- Các phép tính đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết.
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Lớp 3C có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ.
- Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ?
 Bài giải
 Lớp 3C có số học sinh nữ là :
 32 : 4 = 8 ( HS nữ )
 Đáp số : 8 HS nữ
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai
 (GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện từ và câu
Ôn: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS vốn từ về trường học
	- Ôn tập về dấu phẩy, thực hành qua các bài tập
II. Đồ dùng 
- VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
KT VBT của HS
B. Bài mới
Hướng dẫn HS làm VBT
Bài 1
YC HS đọc
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 2
YC HS đọc
GV nhận xét chốt KQ đúng
Bài 3:
+ Điền dấu phẩy vào các câu văn sau
- Hôm nay mẹ em đi chợ bố em đi làm còn chúng em đi học.
- Ông tôi rất yêu thương quý mến tôi.
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào VBT
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở BT
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
- 2, 3 HS đọc bài
HS làm vào vở ô li
Đọc bài làm của mình
Cả lớp nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Buổi sáng
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Đi chuyển hướng phải, trái. 
Trò chơI “Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi trò chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng 
( phải, trái )
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
- GV điều khiển lớp
+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Học di chuyển hướng phải, trái
- GV nêu tên làm mẫu và giải thích động tác
- GV nhắc nhở uốn nắn động tác cho từng em
- Chơi TC : Mèo đuổi chuột
+ GV cùng HS hệ thống bài
- Dặn HS về ôn đi chuyển hướng phải trái
Hoạt động của trò
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
- HS chơi trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ"
+ HS tập theo tổ
- HS bắt chước làm theo
- Tập luyện 2, 4 hàng dọc
- HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi mới di chuyển hướng, lúc đầu đi chậm để định hình động tác sau đó đi với tốc độ trung bình và nhanh dần 
- HS chơi trò chơi
+ Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : 
- Vở ô li
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mqh giữa số d và số chia trong phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 32 :5 ;53 : 6
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số d có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
IV/ Củng cố dặn dò:
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số d lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
-Hai HS lên bảng làm
- Tính
- Làm phiếu HT
- Đều là phép chia có dư
+ Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Lớp đó có số học sinh là:
27 : 3 = 9( học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- Làm phiếu HT
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 2. Vậy khoanh vào chữ B
- Là số 3
- Là số 4
Chính tả ( Nghe viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
	- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ viết BT 2, BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, .....
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chưã bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Lời giải : Siêng năng - xa - xiết
 Mướn - thưởng - nướng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
Buổi chiều
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mqh giữa số d và số chia trong phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
II- Đồ dùng:
- VBT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 32 :5 ;53 : 6
2/ Luyện tập- Thực hành:
Bài 1: YC HS đọc
YC HS làm VBT
GV chốt KQ đúng
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2
- yêu cầuHS đọc
YC HS làm VBT
GV chốt KQ đúng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- yêu cầuHS đọc
YC HS làm VBT
GV chốt KQ đúng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 4: 
yêu cầuHS đọc
YC HS làm VBT
GV chốt KQ đúng
- GV nhận xét bài làm của HS
IV/ Củng cố dặn dò:
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 6 thì số dư lớn nhất là số nào?
-Hai HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính
HS làm VBT
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
HS làm VBT
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
Đáp án D
HS làm VBT
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- Là 4
- Là 5
Tập làm văn
Ôn: Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
	Củng cố lại:
- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : 
Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
GV ktra VBT của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều về buổi đầu đi học.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kể lại buổi đầu em đi học
HS viết vào VBT
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 6
I. Mục tiêu
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét tình hình tuần 5
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh theo sự phân công của nhà trường tốt
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : ..
	- Chịu khó giơ tay phát biểu :
- Nhận xét về các bài KT của HS
2. Nhược điểm :
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả, quên kiến thức
 3. Vui văn nghệ
4 Đề ra phương hướng tuần 7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6 hay.doc