Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (43)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (43)

Tiết 1&2 :

Tập đọc - Kể chuyện:

HAI BÀ TRƯNG

I YC:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoai xâm của HAI BÀ TRƯNG và nhân dân ta .

II KNS: Đặt mục tiêu.Đảm nhận trách nhiệm.Kiên định.Giải quyết vấn đề.

 Lắng nghe tích cực . Tư duy sáng tạo

III Các hoạt động dạy chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (43)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tiết 1&2 :
Tập đọc - Kể chuyện:
HAI BÀ TRƯNG
I YC:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoai xâm của HAI BÀ TRƯNG và nhân dân ta . 
II KNS: Đặt mục tiêu.Đảm nhận trách nhiệm.Kiên định.Giải quyết vấn đề.
 Lắng nghe tích cực . Tư duy sáng tạo	
III Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức cũ 
-GV nhận xét bài kiểm tra HKI của cả lớp.
-Công bố kết quả.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
 Luyện đọc
MT: +Đọc đúng: thuở xưa thẳng tay, ngút trời ...
+Giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện.
+Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật
+Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải
PP: Hỏi đáp, thảo luận
+ SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ
Hôm nay, chúng ta học bài “Hai bà Trưng”.
GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
-Bài có 20 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
-Luyện đọc từ khó: dạy dỗ, võ nghệ
HS đọc cá nhân - đồng thanh
-GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em.
 c.Luyện đọc đoạn:
-Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của 2 chị em.VD:
 	Bấy giờ, / ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. // Cha mất sớm, / nhờ mẹ dạy dỗ, / hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
-HS hiểu nghĩa các từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích: Phần chú giải
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2.
-Các nhóm thi đọc: 3 nhóm.
-Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm.
-HS đọc cả bài Các HS còn lại nhận xét; GV ghi điểm.
4.Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. 
-Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay .
Hoạt động 2: (14/) 
Tìm hiểu bài:
MT: +Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ 1.
+Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà trưng và nhân dân ta. 
PP: Thảo luận, hỏi đáp
+ SGK, tranh
-Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
 +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với với dân ta?+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
 +Hai bà Trưng có tài và có đủ chí hướng như thế nào?+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để TLCH:
 +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt:
*Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng.
Hoạt động 3: (17/)
 Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
PP: Học nhóm: SGK
-GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. 
-Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (20/)
Kể chuyện:
MT: Dựa vào 4 tranh kể lại được từng đoạn câu chuuyện.
+Kể tự nhiên phối hợp điệu bộ với động tác.
+Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn.
PP: Học nhóm, thuyết trình
+ Tranh vẽ ở SGK
a.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần Kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất.
b.HS kể:
-Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV nhắc HS lưu ý: cần quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. Không cần kể y hệt theo văn bản trong SGK.-HS lần lượt quan sát tranh.
-4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, bạn kể có tiến bộ. GV ghi điểm.
Hoạt động 5: (3/) 
Tổng kết:
-Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì? 
(Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.)-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ: Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
 +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội.
	Tiết 3 : Toán:
Tiết 91 : CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I YC: nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều bằng không ) . Bước đầu biết đọc , viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) 
II Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức 
GV nhận xét bài kiểm tra.
Chữa bài nào HS làm sai
.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (13/)
Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu số có 4 chữ số
MT: Nhận biết các số có 4 chữ số.
+Bước đầu biết đọc viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của nó ở từng hàng. 
 +Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình
+ Bảng phụ
GV ghi đề bài lên bảng.
-GV yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông.
-Suy ra 3 tấm bìa như vậy có bao nhiêu ô vuông? 
-GV lệnh HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 10 ô vuông. Vậy có mấy ô vuông
-HS lấy tiếp 5 ô vuông.
Như vậy, trước mặt mỗi HS có tất cả mấy ô vuông?
-HS ghi số tương ứng: 325.
+>GV lệnh HS lấy thêm 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. Vậy HS đã lấy thêm mấy ô vuông?
 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có 100; 200; 300; ...; 1000.)
+>GV cũng thao tác tương tự như HS; HS nhìn bảng để thấy: Trên hình vẽ có 1000; 300; 20 và 5.
-HS tiếp tục quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
-HS suy nghĩ để nhận xét: Coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 5 đơn vị, ta viết 5 ở hàng đơn vị...	
-HS nêu: Số gồm 1 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị viết 1325, đọc là: Một nghìn ba trăm hai mươi lăm.
-HS đọc số trên: 4-5 em, cả lớp đọc thầm.
*Tìm hình biểu diễn cho số:
-GV đọc các số 1523 và 2561 cho HS lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số. 
Hoạt động 2: (18/)
Thực hành 
MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, động não
+ Vở toán, thước
-Cả lớp cùng làm miệng bài 1. 
-GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 92, 93 SGK vào vở ô li.
-HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ đối với những em còn lúng túng.
Bài 2: HS nhìn bài mẫu để tương tự làm.
Bài 3: Lớp chia thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số thích hợp vào ô trống của mỗi bài. 
-GV chấm và ghi điểm.
Hoạt động 3: Tổng kết (3/)
Củng cố các kiến thức 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em tiếp thu bài nhanh, làm bài tốt: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 4 VBT
Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội:
BÀI 37 :VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T2)
I Yêu cầu cần đạt: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định
II KNS : Kĩ năng quan sát ,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người . Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi,việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
Quan sát tranh
MT: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
PP: Thảo luận nhóm, động não.
 -Các hình trong SGK trang 70, 71.
-Phiếu giao việc 
 GV ghi đề : Vài HS đọc lại đề
Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân
-HS quan sát các hình trang 70, 71.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm với nội dung
 +Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe.
 +Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
-Các nhóm trình bày, GV nhận xét.
GV kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bả của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, gà,...) phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2: (15/)
 Thảo luận nhóm
MT: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
PP: Nhóm, trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
Bước 1: GV chia nhóm: nhóm 4.
-Các nhóm HS quan sát các hình 3, 4 trong SGK trang 71 để trả lời theo gợi ý: 
 +Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
Bước 2: 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung.
-GV nhận xét chung. -HS liên hệ:
 +Ở địa phương bạn thường dùng loại nhà tiêu nào?
 +Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. 
Hoạt động 3: (4/)
 Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học -GV giao nhiệm vụ:
 +Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội +Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (T3).
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 :Tập đọc:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI".
I YC: Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo caó . Hiểu nội dung một hoạt động báo cáo của tổ , lớp . (trả lời câu hỏi SGK)
II KNS :Thu thập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn kiến thức đã học 
 -4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Hai bà Trưng” và trả lời câu hỏi:+Vì sao bao đời ...  động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
 Quan sát tranh
MT: Biết được những hành vi đúng và những hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
PP: Đàm thoại, thực hành
ĐD: Vở nháp
-GV ghi đề lên bảng. Vài HS đọc lại
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4.
-Các nhóm quan sát các hình 1, 2 trong SGK trang 72 để trả lời các câu hỏi sau:
 +Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong tranh. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: HS thảo luận các câu hỏi trong SGK:
Trong nướcthải có gì gâyhạichosức khoẻcủacon người?
 +Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,...cần cho chảy ra đâu?
GV kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh.. 
Hoạt động 2: (16/) 
Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
MT: Giải thích được tại sao phải khai thác nước thải.
PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD: -Các hình trong SGK trang 72, 73.
Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và TLCH:
 +Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
 +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
Bước 3: Các nhóm trình bày, nhóm còn lại bổ sung.
c,GV kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: xã hội. 
	Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : Toán:
SỐ 10000 - LUYỆN TẬP
YCCĐ: biết số 10000 ( mườ nghìn hoặc một vạn ) . Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm.
-Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (13/)
Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu số 10000:
MT: Nhận biết số 10000( hoặc một vạn).
+ Củng cố về các số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn và thứ tự các số có 4 chữ số.
PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình
ĐD: Bảng phụ
GV ghi đề bài lên bảng. HS đọc lại đề
-GV lệnh HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 đồng thời gắn lên bảng 8 tấm bìa như thế.H: Có mấy nghìn?
-> Ghi sô : 8000 HS đọc: tám nghìn.
GV cho HS lấy tiếp thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào 8 nhóm tấm bìa. Trả lời câu hỏi: “Tám nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? ” HS viết số và đọc: 9000.
 +Giáo viên cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. TLCH: “Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn ? ”
GV: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mười nghìn. Dể biểu diễn số mười nghìn ta viết số: 10000. Đọc: “mười nghìn”: Nhiều em đọc, cả lớp đọc thầm.
GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay mộtvạn.
-GV hỏi: Số 10000 gồm mấy chữ số 1 và mấy chữ số 0?
Hoạt động 2: 
Thực hành (18/)
MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, động não
ĐD: Vở toán, thước
-Cả lớp cùng làm miệng bài 1. 2 HS đọc nội dung bài, 
H: Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn nghìn này? Em hiểu như thế nào là các số tròn nghìn?
-Cả lớp đọc các số tròn nghìn: đồng thanh.
Bài 3: Các số tròn chục, tương tự với bài 1, 2.
-GV yêu cầu HS làm bài 4, 5, 6 / 97 SGK vào vở ô li.
-HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài 5: HS nêu từng số rồi viết số liền trước, số liền sau.
H: Muốn tìm số liền trước của một số thì ta làm thế nào?Muốn tìm số liền sau của một số thì ta làm thế nào?
Bài 6: HS phải quan sát tia số và xác định tia số này bắt đầu từ đâu đến đâu? Các số được biểu diễn trong tia số này là những số như thế nào?	
Hoạt động 3: Tổng kết (3/)
-GV nhận xét tiết học
.-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 8 vào VBT.
Tiết 2 : Tập làm văn
NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
YCCĐ: Nghe kể lại được câu chuyện chàng trai làng PHÙ ỦNG . 
 Viét lại câu trả lời cho câu b hoặc c 
 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
 -Nhận xét bài viết trước của HS. 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
MT: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
PP: Kể chuyện, hỏi đáp.
ĐD: Tranh minh hoạ truyện chàng trai làng phù ủng.
-Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để HS kể chuyện.
-Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320)
Vở nháp
Trong học kì II này các em được tiếp tục rèn kĩ năng nghe và kể một số câu chuyện trong một số giờ Tập làm văn.
-Các em còn được tập điều khiển một số buổi họp tổ, họp lớp; tập viết một đoạn thư, ghi chép sổ tay; thuật lại nội dung một số quảng cáo hoặc tin tức; viết đoạn văn kể và tả hợp chủ điểm.GV ghi đề bài lên bảng.
Bài tập 1: 
-HS nghe GV kể chuyện.
-HS đọc nội dung của bài: 2 em, cả lớp đọc thầm theo bạn.
-GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
-HS đọc 3 câu hỏi gợi ý và quan sát tranh minh hoạ.
-GV kể chuyện: 3 lần. Hỏi:
	+Truyện có những nhân vật nào? (Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.)
	+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
	+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
	+Vì sai Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-HS tập kể: kể theo nhóm, thi kể. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm.
Hoạt động 2: (16/)
MT: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi (b) hoặc (c).
PP: Thực hành, đàm thoại, quan sát
ĐD: VBT
Bài tập 2: 2 HS đọc nội dung: Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, cần trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
-HS xung phong đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn do
-GV nhận xét tiết học.-GV giao nhiệm vụ: +Về hoàn thành bài viết. +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo hoạt động.
Tiết 3 : Tập viết:
ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo)
I YCCĐ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dòng chữ nh) , R,L(1 dòng )
Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông lô  II Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
-GV kiểm tra HS viết bài ở nhà: chấm 5 bài, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con: 
-GV theo dõi các em viết, nhận xét
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (11/)
Hướng dẫn HS viết trên bảng con
MT: Củng cố cách viết chữ hoa N.
PP: Thực hành, Quan sát
ĐD: -Mẫu chữ viết hoa Nh, R, L, C, H
-Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ Tố Hữu viết trên dòng kẻ ô li.
Bảng con
Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Nh. GV ghi tên bài lên bảng.
a,Luyện viết chữ hoa:
-HS tìm các chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H.
-GV gắn chữ hoa Nh lên bảng; HS quan sát mẫu chữ và nêu cách viết, 
-GV viết mẫu: -HS tập viết chữ trên bảng con, GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
b,Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
-HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
-GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP.Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi để tìm đường cứu nước.
-HS tập viết trên bảng con
c,Luyện viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng:
	Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
	Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
-HS hiểu: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của nhân dân ta.
-HS tập viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. 
Hoạt động 2: (20/)
HS viết vào vở TV
MT: Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
PP: Thực hành, Luyện theo mẫuĐD: VTV
-HS viết vào vở TV (Phần yêu cầu viết ở lớp ) 
-HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn cho những em viết chưa đúng .
-GV chấm nhanh 5-7 bài.
-Nêu nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: (3/) 
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
-GV giao bài về nhà:
 +HTL câu ứng dụng.
 +Luyện viết thêm phần ở nhà.
Tiế t4 : Thủ công:
KIỂM TRA CHƯƠNG II:
 CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN.
Yêu Cầu:Biết cách kẻ cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng có nét đối xứng 
 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (2/)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (5/) 
MT: HS biết ứng dụng cách gấp cắt dán 
PP: Quan sát, nhận xét
ĐD: -Mẫu các chữ cái của 5 bài đã học.
-Giấy nháp, giấy thủ công.
-Bút màu, kéo thủ công
-GV ghi đề lên bảng- vài HS đọc lại đề
GV nêu nội dung kiểm tra.
-GV ghi đề: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”.
-GV nêu mục đích, yêu cầu: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình, phải cân đối. 
-HS nêu tên các bài đã học và quan sát lại các mẫu.
Hoạt động 2: (24/) 
MT: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình, phải cân đối. 
PP: Làm theo mẫu, thực hành, quan sát
ĐD: 
HS thực hành làm.
-Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những thao tác HS thực hiện còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
Đánh giá: sản phẩm thực hành của HS được đánh giá theo 2 mức độ:
-Hoàn thành (A):
 +Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
 +Dán chữ phẳng, đẹp.
Những em đã hoàn thành, có sản phẩm đẹpửtình bày, trang trí sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+).
-Chưa hoàn thành (B):
 +Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu quy trình cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh? HS trả lời.
-GV giao nhiệm vụ:
 +Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công để tiết sau học “Đan nong mốt”.

Tài liệu đính kèm:

  • docT19 L3 CKTKNKNS HAY.doc