MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN 19 Tiết 1+2
BÀI : HAI BÀ TRƯNG
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A-TẬP ĐỌC:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ để phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu,thuở xưa, xuống biển, ngút trời,
_Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
_Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I.
_Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trầy quân, giáp phục, phấn khích.)
_Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Ngày dạy :Thứ hai ngày tháng năm 2007 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN 19 Tiết 1+2 BÀI : HAI BÀ TRƯNG I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : A-TẬP ĐỌC: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: _Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ để phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu,thuở xưa, xuống biển, ngút trời, _Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: _Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I. _Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trầy quân, giáp phục, phấn khích.) _Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B-KỂ CHUYỆN: 1.Rèn kĩ năng nói: _Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. _Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: _Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. _Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. I-CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 2/Học sinh : SGK III-HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : 3/Bài mới : Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 25’ 15/ B.DẠY BÀI MỚI: 1/Giới thiệu bài : Hôm nay ta học bài ở lại với chiến khu 2/Hoạt động 1 :HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa. B/HS luyện đọc Kết hợp giải nghĩa từ : +HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó . _ +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó . hai chị em: _Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// _Đọc từng nhóm. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài . _ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta. _Cả lớp đọc thầm lại đọan hai, trả lời câu hỏi: _Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? +1 HS đọc lại đoạn 3 và trã lời câu hỏi : + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đòan quân khởi nghĩa? _HS đọc thầm đoạn bốn, trả lời các câu hỏi: + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 3.Luyện đọc lại: _GV chọn đọc dĩên cảm 1 đoạn văn của bài. Một vài HS đọc lại đọan văn. _Một HS thi đọc lại bài văn. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuỵên, kể chuyện hấp dẫn nhất. 2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV nhắc HS chú ý: + Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể. GV treo tranh, chỉ vào tranh 1, nói về nội dung tranh, giải thích yêu cầu của bài tập: _Tranh 1 : Vẽ gì ? _Chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta.) + Không cần kể đọan văn hệt theo văn bản trong SGK (VD: Ngày xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng vô cùng tàn ác. Chúng thúng tay Dân ta vô cùng oán hận). Tuy nhiên, nếu có HS thuộc truyện, kể chính xác từng câu chữ theo văn bản truyện và kể một cách sinh động như sống với câu chuyện , GV vẫn khen ngợi những HS đó, không xem đó là kể bắt chước, thiếu sáng tạo. _HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhaất, bạn nghe kể chăm chú và nhận xét chính xác lời kể. 4/Củng cố : Câu chuỵên này giúp các em hiểu được điều gì? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.) 5/Dặn dò : Bài nhà : Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Chuẩn bị : Báo cáo kết quả tháng thi đuua noi gương chú bộ đội . Học sinh nhắc lại _Theo dõi GV đọc mẫu _HS giãi nghĩa từ theo trong sách _HS tiếp nối nhau đọc từng câu . _HS luyện đọc đoạn một _HS luyện đọc trong nhóm . _Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm . _4 nhóm thi đọc nối tiếp nhau , +Chúng thẵng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng Lòng dân oán hận ngút trời. _Hai BaØ Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. _Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. _Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đòan quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên) _Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.) _Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) Học sinh lắng nghe. _Vẽ cảnh một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác nặng nhọc; một vài tên lính giặc đang giám sát hoặc vung roi quất đoàn người e1 _Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. . MÔN: TOÁN Tiết 3 BÀI: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức:_Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác không). 2.Kĩ năng : _Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. _Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản). 3.Thái độ : Thích thú học toán . II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông. 2. Học sinh : Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình HK II 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số *Giới thiệu số 1423: +Giáo viên cho học sinh xem các tấm bìa như hình vẽ trong SGK rồi quan sát và cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? + Yêu cầu học sinh lấy và xếp các tấm bìa như trong SGK . Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa, nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa _Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. +Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm,ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. +Giáo viên nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:1423, đọc là:” một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. +Giáo viên nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. Hoạt động 2 : Thực hành: +Bài 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm các bài còn lại. -Giáo viên nhận xét đúng, sai. +Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm bài, chữa bài. +Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài +Bài 4: Yêu cầu học sinh viết tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học Gv yêu cầu HS Viết số 4235 5231 . 5.Dặn dò :_Bài nhà : Tập nêu các số có 4 chử số _Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số ( TT ) -Học sinh quan sát tấm bìa và cho biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. -Học sinh sắp xếp các tấm bìa như trong SGK và trả lời: Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông - Học sinh quan sát -Học sinh nghe và đọc lại - Học sinh chỉ vào từng chữ số và nêu tương tự như trên. - 1 học sinh đọc bài mẫu -Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo. -1 học sinh đọc bài mẫu -Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo. - Học sinh nêu yêu cầu của bài: điền số. -Học sinh làm vào vở và đọc các số đã điền vào ô trống. - Học sinh làm vào vở ... S về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. HS để trên bàn _ Nghe giảng + HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa. Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính). + Nghe GV kể chuyện , trả lời câu hỏi (Ngồi đan sọt) (Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.) (Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.) _ HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm _ Đại diện HS kể chuyện , HS khác lắng nghe và nhận xét _Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) _ Hs tựlàm bài , sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét Tuần 19 Tiết : 1 ÔN ĐKĐN- TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I.MỤC TIÊU -ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điễm số ,triễn khai đội hình tập bài TD phát triễn chung ,yêu cầu thực hiện thuần thục và tương đối chũ động -trò chơi “thỏ nhảy”yêu cầu biết cách chơi và chơi có sự chủ động . II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN -Trên sân trường .dọn vệ sinh nơi tập . -chuẩn bị 1 còi ,dụng cụ ,kẻ vạch . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP TG NỘI DUNG P2 LÊN LỚP HT 8’ 22’ 5’ 1.Phần mỡ đầu : -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học : -Chạy chậm thành hàng dọc xunh quanh sân tập: -Trò chơi “chui qua hầm “hoặc trò chơi Hs ưa thích . 2.Phần cơ bãn : -ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điễm số : Cã lớp cùng thực hiện ,mỗi động tác 2 -3 lần . Tập luyện theo tỗ ỡ các khu vực đã phân công .Hs thay nhau điều khiễn.Gv đi đến từng tổ,sửa sai cho Hs . -trò chơi’’ thỏ nhảy “ cho Hs khởi động trước khi chơi ,GV nêu lại tên trò chơi & cách chơi ,hướng dẫn lại cách bật nhãy .GV điều khiễn và làm trọng tài cuộc chơi . Cuối cùng GV nhận xét và công bố phân thắng bại . 3.Phần kết thúc : -đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn ,vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu : -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học -giao bài tập về nhà . Nhận lớp Đội hình TL Kết thúc MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 3 BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục đích yêu cầu : Sau bài học, học sinh biết _ Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ _ Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng _ Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : _ Các trang trang 72,73 SGK 2.Học sinh : _Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 20’ 20’ 1/ Oån định: Hát một bài 2/ Kiểm tra Nêu tác hại của việc con người và vật nuôi phóng uế bừa bãi GV nhận xét tuyên dương 3 / Bài mới a/ Giới thiệu : Hôm nay ta học bài Vệ sinh môi trường TT Hoạt động 1 : Quan sát tranh *Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống *Cách tiến hành +Bước 1 : Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý : Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không +Bước 2 : Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK _Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ? _Theo bạn các loại nước thải của gia đình bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu +Bước 3: Giáo viên phân tích cho học sinh hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước *Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh . *Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần phải xử lí nứơc thải . *Cách tiến hành +Bước 1 : Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nến xư ûlí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? +Bước 2: Quan sát hình 3,4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi _ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao _ Theo bạn , nước thải có cần được xử lí không ? +Bước 3 : Giáo viên cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt , nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người . *Kết luận : Việc xư ûlí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết 4.Củng cố :_ GV gọi Hs nêu lại những việc làm , sai đối với môi trường GV nhận xét tuyên dương 5.Dặn dò: _Bài nhà: Xem lại bài học /73 _Chuẩn bị bài: Ôn tập : Xã hội Giáo viên nhận xét tiết học . HS hát HS nêu HS nhắc lại _ Học sinh nhóm đôi quan sát tranh 1, 2, / 72 _ Gọi một vài nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung _ Học sinh họp nhóm thảo luận câu hỏi. _Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung . _ Học sinh cả lớp tham gia ý kiến _ Học sinh quan sát hình 3 , 4 / 73và trả lời câu hỏi . _Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình HS nêu lại HS lắng nghe MÔN : TOÁN Tiết 4 BÀI: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn). 2.Kĩ năng : Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. 3.Thái độ : Ham thích học môn toán II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : 10 tấm bìa viết số 1000 2.Học sinh : Vở III.Hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 10’ 30’ 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: + 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn? - Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài học sinh nhắc lại. -Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những chữ nào? Hoạt động 2 : Thực hành +Bài 1: _Cho học sinh tự làm và sửa bài - Cho học sinh nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục? +Bài 2: _Yêu cầu học sinh viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - GV sửa bài +Bài 3: _ Giáo viên nêu từng số rồi cho học sinh viết số liền trước và liền sau . Như: 4528: Số liền trước 4527; số liền sau 4529 - Giáo viên nhận xét. +Bài 4: _Cho học sinh tự làm và sửa bài. - Giáo viên nhận xét. +Bài 5: _Cho học sinh đọc đề bài và tự làm vào vở. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: _Bài nhà : Giáo viên nhắc học sinh về nhà luyện tập lại cách viết các số liền trước , liền sau. _Chuẩn bị bài:Điểm ở giữa , trung điểm của đoạn thẳng. _ Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. _Tám nghìn - Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 8 tấm bìa. - Chín nghìn -Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Mười nghìn - 7,8 học sinh nhắc lại - 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo. a)5000,6000,7000,8000,9000,10 000 b)9995,9996,9997,9998,9999,10 000 c)9500,9600,9700,9800,9900,10 000 d)9950,9960,9970,9980,9990,10 000 -Tròn nghìn: đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. -Tròn trăm: đều có tận cùng bên phải hai chữ số 0. -Tròn chục: đều có tận cùng bên phải một chữ số 0. - Học sinh làm vào vở và báo cáo kết quả bài làm của mình . - Học sinh làm vào vở Số liền trước Số đã cho Số liền sau 4527 4528 4529 6138 6139 6140 1999 2000 2001 2004 2005 2006 5859 5860 5861 9089 9090 9091 9998 9999 10000 9898 9899 9990 1951 1952 1953 2008 2009 2010 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo và sửa bài. - Học sinh làm vào vở a)Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000 b)Số tròn nghìn liền trước 9000 là 8000 c)Số tròn nghìn liền sau 9000 là 10 000 a)Đo rồi viết số đo thíchhợp vào chỗ chấm. b)Tính chu vi hình chữ nhật. 1 học sinh làm bài bảng , cả lớp làm vào vở và sửa bài *Các ghi nhận cần lưu ý: ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: