Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (15)

 Tập đọc – Kể chuyện

AI CÓ LỖI ?

 A/ Mục tiêu

Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

KÓ chuyÖn

 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 B / Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2
Thø hai ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2011
 Tập đọc – Kể chuyện 
AI CÓ LỖI ?
 	A/ Mục tiêu 
TËp ®äc
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
KÓ chuyÖn
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 	B / Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 C/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu :
* Trong tình bạn có những lúc gặp chuyện không vui. Điều gì giúp chúng ta giữ được tình bạn? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về điều đó 
 b) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(- Giọng nhân vật En ri cô: chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nón, nguệch ra, kiêu căng  Đoạn 2 đọc giọng nhanh căng thẳng hơn. Trở lại chậm rãi nhẹ nhàng ở đoạn 3. Đoạn 4 va ø5 lời cô rét ti dịu dàng)
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu trước lớp 
- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
 d) Luyện đọc lại : 
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe 
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng 
 đ) Củng cố dặn dò : 
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .
- Vài học sinh nhắc lại .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
.
- 
- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ mà học sinh địa phương thường đọc và viết sai)
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) 
- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc 
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 
 các đoạn .
- HS tiếp nèi đọc đoạn 3 và 4 
* Lớp đọc thầm đoạn 1và 2:
- Hai Bạn nhỏ tên là En ri cô và Cô rét ti .
- Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En ri cô làm En ri cô viết hỏng 
- Vì En ri cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô rét ti không cố ý chạm vào tay mình 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
- Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn 
- Đọc thầm đoạn 5.
- Bố mắng chính En ri co là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng .
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK .
- Từng học sinh kể cho nhau nghe .
- 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện 
 Lớp nhận xét lời kể của bạn
- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn .
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới: "Cô giáo tí hon"
	Toán: 
 TiÕt 6: TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
 A/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. 
Vận dụng vào giải toán có lời văn(cã 1 phÐp trõ)
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .
- Chấm vở 2 bàn tổ 1.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Khai thác:
 * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
 2 Phép trừ 627 – 143 = ? 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 c) Luyện tập:
 -Bài 1(cét 1,2,3)
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp làm miệng.
.
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2(cét 1,2,3)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: 
- GV gọi HSđọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Chấm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
2HS lên bảng làm bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 
- HS 2: Làm bài 3
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần .
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .
- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bàì 
 541 422 564
 -127 -114 -215
 414 308 349
.- HS nhận xét bài bạn 
- HS nêu đề bài sách giáo khoa 
- 3 em lên bảng đặt tính và tính : 
 627 764 516
 -443 - 251 -342
 184 513 174
- HS nhận xét bài bạn .
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa .
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.
 Giải :
 Số con tem bạn Hoa sưu tầm là :
 335 – 128 = 207 (con tem)
 Đ/S: 207 con tem 
- HS nhận xét bài bạn, chữa bài .
- HS nêu cách tính .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”
Thø ba ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2011
Chính tả
 -Nghe- viÕt: AI CÓ LỖI
 - Ph©n biÖt: s/x ,uªch/uyu
 A/ Mục tiêu : Nghe viết dúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu(BT2)
 - Lµm ®óng BT3a
 B/Đồ dùng dạy học: Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3a chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Hoạt động dạy - học ::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.
- Nhận xét đánh giá. 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 3 của bài “Ai có lỗi“ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng 
- Yêu cầu HS lấùy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm 
- Yêu cầu HS nhËn xét. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề 
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng thành cột .
- Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Bài 3a
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn .
- Gọi 2HS lên làm trên bảng. 
- Yêu cầu û lớp thực hiện vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ dã viết sai.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : 
- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2đến 3 HSnhắc lại đề bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2-3 học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn nói lên En -ri -cô hối hận. Nhưng không đủ can đảm.
- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, 
ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành nhóm .
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, ...  và cách thực hiện trò chơi.
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.
- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Vài học sinh nhắc lại ®Çu bài.
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... 
- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
- Bức tranh 1 và 2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt, bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám. Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh.
 - Bức tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói: Cháu bị viêm họng do cảm lạnh, cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày.
- Thầy khuyên nên mặc ấm để tránh bị nhiễm lạnh.
- Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ bị viêm họng.
- Khó thở, sốt và người khó chịu 
- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Chúng ta luôn mặc ấm, không ăn các đồ lạnh quá nhiều, không chơi những nơi nhiều khói bụi. 
- Lớp tiến hành chơi trò chơi.
- Một bạn đóng vai bác sĩ một bạn đóng vai bệnh nhân. Bệnh nhân đến khám kể một số biểu hiện về bệnh viêm đường hô hấp, Bác sĩ khám bệnh nêu tên bệnh.
- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nêu nội dung bài học (SGK).
- Về nhà thực hiện đúng những điều đã học.
- Chuẩn bị bài mới: "Bệnh lao phổi"
Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2011
Tập làm văn
 VIẾT ĐƠN
: A/ Mục tiêu : B­íc ®Çu viÕt ®­îc ®¬n xin vµo §éi TNTP HCM dùa theo mÉu ®¬n cña bµi §¬n xin vµo §éi(SGK tr 9)
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn (Vở BT). 
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách. 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 
 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. 
 3) Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
- Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đÇu phải viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,.
+ Tên của đơn, tên người hoặc tổ chức nhận đơn, 
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do, lời hứa , chữ kí.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó..
- Học sinh nộp vở.
- Hai em lên bảng làm bài tập 1
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn.
- Phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng.
- Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình.
- Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
- 2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau: “Kể về gia đình, điền vào tờ giấy in sẵn“
Chính tả:
- Nghe- viÕt: CÔ GIÁO TÍ HON
 - Ph©n biÖt: s/x
A/ Mục tiêu: 
- Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
 - Lµm ®óng BT2a
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2a chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Thu vở chấm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2a lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn có 5 câu, 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài để giáo viên chấm điểm.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Tiếng ghép được với tiếng xÐt là: 
Xem xÐt, xÐt hái, nhËn xÐt,...
+SÐt: sÊm sÐt, ®Êt sÐt, ...
+ Xµo: xµo nÊu, xµo rau, ...
+Xinh: xinh x¾n, xinh ®Ñp, ...
+Sinh: sinh s¶n, sinh ho¹t, ... 
- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới "Chiếc áo len"
Toán :
 TiÕt 10: LUYỆN TẬP
 	A/ Mục tiêu :
Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
Vận dụng được vào giải toán có lời văn(cã 1 phÐp nh©n)
B/ Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác, mỗi em bốn hình (®å dïng to¸n 3)
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2.
- Chấm vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
- Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
- Học sinh khác nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài tập 2 
- HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại 
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
-. 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
 - 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 108 
 - 20 x 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:
* Giải : - Số học sinh ở 4 bàn là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đ/S: 8 học sinh 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Thể dục :
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
A/ Mục tiêu : Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp, biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi
-Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia các trò chơi.
B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
 	C/ Hoạt động dạy -học :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới: 
 a/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo giáo viên yêu cầu. 
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
- HS giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 
- Trở về chơi trò chơi “Có chúng em “ 
 b/Phần cơ bản :
* Giáo viên yêu cầu lớp tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc 
- GV hô cho cả lớp tập luyện. 
- Sau đó lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập luyện, GV theo dõi uốn nắn.
* Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông, dang ngang. 
- GV làm mẫu vài lần sau đó hô để HS thực hiện .
- Yêu cầu lớp đi từ 8 – 10 mét thì hô thội !
* Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, từ đi nhanh chuyển sang chạy 
* Chơi trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức.
* GV chia HS ra thành hai đội, hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” (đã học ở lớp 2).
 c/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 GV
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3Tuan 2CKTBVMTdt.doc