Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (10)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (10)

Thể dục:

Bài:

Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.

Trò chơi: " Thỏ nhảy:

I.Yêu cầu cần đạt:

-Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.

-Biết cách đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc.

-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1011Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 20 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai: 10/1/2011
Thể dục:
Bài:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
Trò chơi: " Thỏ nhảy:
I.Yêu cầu cần đạt:
-Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.
-Biết cách đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II/ §Þa ®iĨm ph­¬ng tiƯn:
_§Þa ®iĨm : S©n tr­êng ,vƯ sinh s¹ch sÏ ,b¶o ®¶m an toµn tËp luyƯn .
Ph­¬ng tiƯn : ChuÈn bÞ cßi ,dơng cơ ,kỴ s½n c¸c v¹ch, dơg cơ cho luyƯ tËp bµi tËp §H§N vµ ch¬i trß ch¬i.
III/ Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp 
Néi Dung
®Þnh l­ỵng
Ph­¬ng ph¸p tỉ chøc
1 /PhÇn më ®Çu:
Mơc tiªu : Gií thiƯu néi dung bµi häc vµ khëi ®éng ®Ĩ chuÈn bÞ cho bµi häc 
-GV nhËn líp ,phỉ biÕn néi dung ,Y/C giê häc 
* Khëi ®éng 
HS Ch¹y chËm thµnh 1 hµng däc xung quanh s©n tËp theo nhÞp h« cđa GV 
-GiËm ch©n t¹i chç ,®Õm to theo nhÞp 
-Ch¬i trß ch¬i “Cã chĩng em “ 
* KiĨm tra bµi cị ; KiĨm tra 1 tỉ b¶i tËp §H§N 
2/ PhÇn c¬ b¶n 
Mơc tiªu 
-¤n c¸c tËp hỵp hµng ngang ,dãng hµng ,®i ®Ịu theo 1-4 hµng däc 
-Häc trß ch¬i “ Thá nh¶y
-¤N tËp hỵp hµng ngang ,dãng hµng ,®iĨm sè 
-GV cho HS tËp c¶ líp ,Sau ®ã tËp luyƯn theo tỉ .
Chän tỉ thùc hiƯn tèt nhÊt lªn biĨu diƠn l¹i c¸c ®éng t¸c võa «n 
c¶ líp tËp liªn hoµn c¸c ®éng t¸c trªn theo lƯnh cđa GV
Ch¬i trß ch¬i “Thá nh¶y” (C¸ch ch¬i nh­ tiÕt 38)
3 PhÇn kÕt thĩc
-§i th­êng vµ h¸t h¶ láng,hÝt thë s©u 
Gv hƯ thèng bµi häc :HS vỊ «n tËp bµi häc
1-2 phĩt
1- phĩt
1- phĩt
2 phĩt
12-15 phĩt
1-2 lÇn
6-8 phĩt
1-2 phĩt
2-3 phĩt
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
Tập đọc – Kể chuyện.
Ở lại với chiến khu.
 I.Yêu cầu cần đạt:
TĐ :
- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , khơng quản ngại khĩ khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ) .
*HS khá,giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài .
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý 
*HS khá , giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”.
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ”?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
+ Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân? 
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
 Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2 trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs một Hs đọc các câu hỏi gợi ý .
- Gv mời 1 Hs kể mẫu đoạn 2:
- Hs lần lượt kể các đoạn 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
Hs đọc đoạn 2ø.
Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chụi ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, Việt Nam.
Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
Hs đọc đoạn 3.
Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Oâng hứa sẽ về báo với chỉ huy về nguyện vọng của các em.
Hs đọc đoạn 4.
Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc các câu hỏi gợi ý.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Một hs kể đoạn 4.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ.
Nhận xét bài học.
MÔN : TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA . TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
-Bài tập cần làm: 1, 2.
*HS khá giỏi làm thêm BT3 Về nhà làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs trả lời số mười nghìn có mấy chữ số , đó là những số nào và lên bảng viết số đó.
Nhận xét , tuyên dương.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thế nào là điểm ở giữa, thế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
Giới thiệu điểm ở giữa
GV vẽ hình như SGK và nhận mạnh :A,O,B là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự: điểm A , rồi đến điểm O ,đến điểm B (hướng từ trái sang phải )O là điểm ở giữa hai điểm A và B.với điều kiện 3 điểm phải thẳng hàng.
GV nêu vài VD khác để củng cố khái niệm.
Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
GV vẽ như SGK và nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB.
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB ( hai độ dài này bằng nhau )
Thực hành
*Bài 1: Yêu cầu hs áp dụng các điều kiện vừa nêu để làm bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Gọi hs nêu kết quả trước lớp.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
*Bài 2: Nên cho hs giải thích.
O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
A,O,B thẳng hàng;
AO=OB = 2 cm.
M không là trung điểm đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C,M,D không thẳng hàng
(tuycó CM=MD=2cm).
H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bẳngHG(EH=2cm, HG=3cm),tuy EHG thẳng hàng.
Gọi hs nêu trước lớp.
Củng cố - dặn dò.
Gọi hs nêu điều kiện để xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
*HS khá giỏi làm thêm BT3 Về nhà làm.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
1, 2 hs trả lời và lên bảng viết số theo yêu cầu.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Quan sát , lắng nghe GV hướng dẫn.
Nhắc lại khái niệm vừa nêu.
Quan sát , lắng nghe theo dõi.
Nhắc lại 2 điều kiện để xác định.
Áp dụng điều kiện vừa học 3 điểm phải thẳng hàng để làm bài tập.
Cả lớp làm bài vào vở.
2 hs nêu trước lớp , cả lớp bổ sung.
3 điểm thẳng hàng là:
 A,M,B ; M,O,N ; C,N,D
b) M là điểm ở giữa hai điểm A và B;
*N là điểm ở giữa hai điểm C và D;
*O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
Cả lớp dựa vào điều kiện để làm bài.
Câu đúng là : a ) ,e)
Câu sai là b),c),d).
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
Thứ ba: 11/1/2011
Môn : Tự nhiên – xã hội
Bài 39 : Ơn tập:Xã hội
I.Yêu cầu cần đạt:
-Kể một số kiến thức đã học về xã hội.
-Biết kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II.Đồ dùng dạy – học
GV – HS sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội.
6 tờ giấy A4.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Gọi hs đọc mục bạn cần biết của tiết học trước.
Nha ... ï làm câu a và b.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cho từng nhóm trao đổi để xác định số cần tìm.
- Cho đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả.
4. Hoạt động 3:
v Mục tiêu: Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn và xác định trung điểm cảu đoạn thẳng 
v Cách tiến hành:
 Bài 4a:
- GV treo bảng phụ có vẽ tia số nhưng chưa gắn thẻ từ số.
- Cho HS lên xác định trung điểm của đoạn thẳng AB nhờ vào các vạch trên tia số.
- Sau khi HS xác định xong GV mới gắn các thẻ từ ứng với từng vạch của tiasố.
- Yêu cầu HS đặt tên cho trung điểm và chỉ ra trung điểm của đoạn AB ứng với số nào .
- GV có thể hỏi HS cách tìm trung điểm của bài này để củng cố kiến thức đã học.
*HS khá giỏi làm thêm BT4 (b) làm tại lớp.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- 2 chữ số có cùng chữ số hàng nghìn nhưng chữ số hàng trăm là 7 > 6 nên
 7766 > 7676 .
- 1 HS đọc.
- 1kg bằng 1000g nên 1kg = 1000g.
- 1 giờ có 60 phút nên 1 giờ 30’= 90 phút.
nên 100 phút > 1 giờ 30 phút.
- HS sửa bài:
a. 4082, 4208, 4280, 4802
b. 4802, 4280, 4208, 4082.
- 4 chữ số này đều có hàng nghìn là 4 nhưng 0 < 2 < 8 nên 4082 là bé nhất và 4802 là lớn nhất. Còn 4208 và 4280 có cùng chữ số hàng trăm nhưng chữ số hàng chục thì 2 < 8 nên 4208 < 4280.. Do vậy ta có dãy số được xếp theo thứ tự:
4082 < 4208 < 4280 < 4802
- Từng nhóm trao đổi ý kiến và tìm kết quả.
a. 100.
b. 1000.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Trung điểm M ở vạch thứ tư ứng với số 300.
- AB được chia thành 6 phần vậy một nửa của AB là 3 phần, vậy ừng với vạch thứ tư 
Thứ sáu: 14/1/2011
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động.
 I.Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học ( BT1) viết lại một phần nội dung báo cáo ( về học tập , hoặc về lao động ) theo mẫu (BT2) 
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chàng trai Phù Ủng.
- Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù Ủng”.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của.
- Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- Gv Nhắc nhở Hs .
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : 
 Mục 1: Học tập.
 Mục 2: Lao động.
 Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu : “ Thưa các bạn”.
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc:
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
+ Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về kết quả học tập và lao động của tổ mình.
+ Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng Hs. Và giải thích:
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu.
+ Có điạ điểm, thời gian viết.
+ Tên báo cáo ; báo cáo của tổ , lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo.
- Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Các thành viên trao đổi trong nhóm.
Hs cả lớp lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo trước lớp.
Một vài Hs thi báo cáo trước lớp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs điền và nội dung bảng báo cáo.
 Hs đọc bảng báo cáo của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.
Nhận xét tiết học. 
 Nghe – viết : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi .
- Làm đúng BT(2) a / b ( chọn 3 trong 4 từ ) .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ở lại với chiến khu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết chính tả : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn nói lên đều gì?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
 trơn, lấy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng.
 - Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
: sáng suốt – xao xuyến – sóng sánh – xanh xao 
: gầy guộc, chải chuốt – nhem nhuốc – nuột nà.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 4 tờ phiếu pho to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: Oâng em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
 b): Bạn Lê có thân hình gầy guộc.
 Cạnh nhà em có một chị ăn mặt rất chải chuốt.
 Em trai em vẫy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc.
 Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Nỗu vất vả của đoàn quân vượt dốc.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân, mỗi Hs đặt ít nhất 2 câu.
Hs chơi trò tiếp sức.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
MÔN : TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).
-Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
-Bài tập cần làm: 1, 2 (b), 3, 4.
*HS khá giỏi làm thêm BT2 (a) làm tại lớp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 và giải bài toán có liên quan.
Hướng dẫn hs thực hiện phép cộng 3526 + 2759
GV viết phép cộng lên bảng và hướng dẫn như phần bài học trong SGK.
Gọi hs nói lại từng bước.
Thực hành
*Bài 1: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi từng hs lên bảng làm từng bài và nói lại từng bước thực hiện phép tính trước lớp.
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 2 hs lên bảng làm bài b)
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*HS khá giỏi làm thêm BT2 (a) làm tại lớp.
*Bài 3: Giải toán
Gọi hs đọc đề bài .
Hỏi : Bài toán cho ta biết gì? Và hỏi ta tính gì?
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*Bài 4: 
Nhắc hs căn cứ vào điều kiện để xác định trung điểm.
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs nêu kết quả trước lớp.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn hs về nhà làm các bài tập còn lại và luyện tập thêm trong vở BT.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Quan sát , lắng nghe , theo dõi SGK.
3 ,4 em nhắc lại trước lớp , cả lớp nhẩm theo.
Cả lớp thực hiện làm bài.
4 hs lên bảng thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 5341 7915 4507 8425
+ + + +
 1488 1346 2568 618
 6829 9261 7075 9043
Cả lớp làm bài vào vở.
2 hs lên bảng làm bài b)
1 hs đọc đề bài toán trước lớp , cả lớp đọc thầm SGK.
Đội 1 trồng được 3680 cây ; đội 2 trồng được 4220 cây và hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
Cả lớp làm bài vào vở.
1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
Số cây cả hai đội trồng được là:
+ 4220 = 7900 ( cây )
Đáp số : 7900 cây
Lắng nghe , áp dụng điều kiện đã học để xác định.
Cả lớp làm bài vào vở.
1 hs nêu kết quả trước lớp , cả lớp bổ sung.
Trung điểm của cạch AB là: M
Trung điểm của cạch AD là : Q
Trung điểm của cạnh DC là : P
Trung điểm của cạnh BC là : N
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc