Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (18)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (18)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

NHÀ BÁC HỌC VÀ bµ cơ

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,

 - Biết phân biệt lời người kể vá các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (nhà bác học, cười móm mém, )

 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ bµ cơ 
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
 - Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra, 
 - Biết phân biệt lời người kể vá các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ) 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (nhà bác học, cười móm mém,)
 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) . 
 2 . Rèn kĩ năng nghe 
II . CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to)
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
? Nêu nội dung của bài thơ
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
A.Tập đọc
Giới thiệu bài : Trực tiếp
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV treo tranh ,hỏi nội dung tranh
 a).Đọc mẫu:
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Tóm tắt nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. 
b). Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc từng câu 
 GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ : Ê-đi-xơn nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,) 
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi khi đọc câu văn dài.
-Hướng dẫn giải nghĩa từ:
+ Từ nhà bác học là thế nào ? 
+ Cười móm mém là cười như thế nào ? 
*Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? (các em nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn : nhờ sách, báo, truyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ kể) 
GV chốt : Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. 
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào ? 
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? 
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? 
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4
 + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
GV chốt : Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc mẫu lại và hướng dẫn đọc đoạn 3 
Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật (giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên, Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện : khâm phục. 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
B. Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 
-Hướng dẫn kể chuyện 
 GV nhắc các em nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
+ Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe . 
- Chuẩn bị bài Cái cầu
- 2HS đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo”
 HS trả lời về tranh 
HS theo dõi SGK
- HS đọc đồng thanh từ : Ê-đi-xơn. 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- 4 HS đọc 5 đọan trước lớp 
- HS nhận xét 
- 2HS đọc câu văn dài
 người có hiểu biết sâu rộng về một hoặc nhiều nghành khoa học.
 cười mà miệng và má hõm vào do rụng hết răng. 
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
-4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 4 đoạn. 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1. Ba HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4. 
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- HS thảo luận nhóm phát biểu 
 xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó. 
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3 
 bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
HS trao đổi nhóm đôi
vì ngựa kéo rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 nhờ óc sáng tạo kì diệu sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. 
- HS suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 
HS nhắc lại yêu cầu
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
*****************************************************************
TOÁN
THÁNG – NĂM (Tiếp)
I . MỤC TIÊU : 
 Giúp HS
 - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm số ngày trong từng tháng.
 - Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
 - Tờ lịch năm 2005. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài :GV giới thiệu trực tiếp
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tìm tháng trước sau đó tìm đến ngày cuối cùng dò xem ngày đó là thứ mấy : Ví dụ 
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba 
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 2 : GV hướng dẫn HS xem lịch năm 2005 rồi tự điền kết quả 
Bài 3 : HS làm bài vào vở
Bài 4 : 
- GV hướng dẫn cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ 2, ngày 1 tháng 9 là thứ 3, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh vào chữ C . 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán 
- 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ :
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm giấy nháp – 8 HS lên bảng đại diện 2 nhóm thi điền nhanh kết quả nhóm điền đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài .
 Những tháng có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11. 
Những tháng có 31 ngày là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra 
- 2 HS đọc bài toán 
****************************************************************
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2)
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
 - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
 - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
 2.HS biết:
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, ) 
 - HS biết cư xử lịch sự gặp gỡ với khách nước ngoài
 3.Thái độ: 
 - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II . CHUẨN BỊ 
 - VBT
III CÁC HOẠT . DẠY – HỌC ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề
Hoạt đông 1 : Liên hệ thực tế 
Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
Cách tiến hành : 
a) GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: 
- Em hãy kể một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo) 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó ? 
 Kết luận :Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. 
 Hoạt động 2 . Đánh giá hành vi 
Mục tiêu: HS biết các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tọn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. 
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với nước ngoài trong 3 trường hợp:
a) Bạn vi lúng túng, xấu hổ. Không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện .
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. 
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
-GV kết luận : 
+ Tình huống a) Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà tự tin khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác) 
+Tình huống b) Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu.
+Tình huông c) Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. 
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai 
Mục tiêu :HS biết các ... n sát ảnh Trương Vĩnh Kí, năm sinh, năm mất của ông ; đọc chú giải mới trong bài.(thông thái, liệt) 
+ Đoạn văn gồm mấy câu ? 
+ Nhũng chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? 
GV nhắc các em chú ý mấy chữ số trong bài (26 ngôn chữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học) 
GV đọc cho các em một số từ dễ viết sai. 
b)GV đọc cho HS viết 
c) Chấm chữa bài 
- Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
ra-đi-ô – dược sĩ – giây
thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK 
 4 câu 
 những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- 2 HS viết bảng lớp- Cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ dễ sai . 
- HS viết bài vào vở. 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
-2HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
-Cả lớp viết vào vở .
 ****************************************************************
TẬP VIẾT 
 ÔN CHỮ HOA P, (PH) (tiếp )
I.MỤC TIÊU
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa P (PH) thông qua BT ứng dụng
 -Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng cở chữ nhỏ .
 -Viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cở chữ nhỏ .
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
 - Mẫu chữ viết hoa P. Tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
 - Vở tập viết, bảng con, phấn ...
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài 
Nêu yêu cầu của tiết học - Ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
 ? Tìm các chữ hoa có trong bài ?
GV viết mẫu , nêu cách viết Ph, 
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : 
GV giới thiệu :Phan Bội Châu (1867- 1940): là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
 * Lưu ý cách viết tên riêng .
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- GV giúp các em hiểu các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1-6 km. đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m dài 20 km cách Huế 71,6km
 - HS đọc câu ứng dung 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta phải đoàn kết gắn bó với nhau, thương yêu nhau 
 Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vào vở Tập viết 
GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P, Ph, B :1 dòng cở nhỏ.
+ Viết tên Phan Bội Châu 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ca dao :2 lần.
-GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi ngay ngắn, giữ đúng khoảng cách từ mặt bàn.
Chấm chữa bài
- Chấm nhanh 5-7 bài .
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét, khen đội thắng cuộc 
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Lãn Ông, Ổi. 
- HS tìm được các chữ :P (Ph) B , C, (Ch,) T , G (Gi), D, H, V, N.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại cách viết .
HS viết bảng con Ph, T, V. C
HS viết bảng con Phan Bội Châu 
HS viết bảng con các chữ Phá; Bắc
- HS viết bài vào vở 
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc
****************************************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
RỄ CÂY(T2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Sau bài học HS biết :
 - Nêu chức năng của rễ cây 
 - Kể ra một số lợi ích của rễ cây .
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Các hình trong SGK trang 84,85..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
 ?Nêu một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm. 
3 . Bài mới 
 GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau :
+ Nói lại việc đã làm theo yêu cầu trong SGK 
+ Giải thích tại sao không có rễ, cây không sống được. 
+ Theo bạn rễ có chức năng gì ?.. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
 Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : Biết kể những ích lợi một số rễ cây. 
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
Bước 2 : Làm việc cả lớp : 
- GV nhận xét 
Kết luận : Một số rễ cây làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, ...
4.Củng cố dặn dò : 
- GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Bài 45 Lá cây”.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày trước lớp 
- Hai HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ cây có trong các hình 2, 3, 4, 5trang 85. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- Thi đố về ích lợi của rễ cây
- Lớp nhận xét và bổ sung 
 ddddddd&ccccccc 
 Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
 - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 
 - Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả
Bài 2 : Số ? 
Số bị chia 
423
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
2401
1071
Bài 3 : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
Số đã cho 
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần 
678 
6090
6642
1054
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Nhận xét tiết học
Về làm lại các bài tập 
- 4 HS lên bảng làm bài 2
- 3 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con .
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 
b) 1052 1052 + 1052 = 1052 x 3 
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 
- 4 HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp 
- 2HS đọc bài toán 
 có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó.
 Còn lại bao nhiêu lít dầu ? 
Giải 
Số lít dầu trong 2 thùng là :
1025 x 2 = 2050( lít) 
Số lí dầu còn lại là : 
2050 – 1350 = 700 (lít) 
Đáp số : 700 lít dầu 
- 3 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở 
 ****************************************************************
TẬP LÀM VĂN 
NGHE , VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘÂNG TRÍ ÓC 
I . MỤC TIÊU
 - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp ; công việc hàng ngày ; cách làm việc của người đó).
 - Rèn kĩ năng viết :Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), diễn đạt rõ ràng sáng sủa. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
 -Tranh minh hoạ về một trí thức ; 4 tranh ở tiết TLV tuần 21. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3.Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : Hai tuần học chủ điểm Sáng tạo vừa qua đã cung cấp cho các em khá nhiều hiểu biết về những hoạt động trí óc. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa trên những hiểu biết nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hằng ngày, các em sẽ tập kể về một người lao động trí óc mà em biết. Sau đó, mỗi em viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn. 
Hoạt động 1: Kể những điều em biết về trí thức
GV hướng dẫn HS có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, chú bác, anh chị) cũng có thể là người em biết qua sách, báo, xem phim 
+ Người ấy tên là gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? quan hệ như thế nào với em ? 
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì ?
+ Người đó làm việc như thế nào ? 
+ Công việc người ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người ? 
+ Em có thích làm những công việc như người ấy không ? 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm khi viết lại những điều vừa kể. 
Hoạt động 2:Viết lại những điều mình vừa kể
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc các em viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể 
- GV theo dõi giúp đỡ những em HS yếu. 
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài – thu vở về nhà chấm .
4.Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể và viết hay .
 -3 HS kể lại chuyện Nâng niu từng hạt giống. 
-
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý. 
- 2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc (bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, ) 
- 1 HS nói về người lao động trí óc mà em chọn kể trong SGK 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS viết bài vào vở.
- 5 HS đọc bài trước lớp.
- Cả lớp nhận xét 
 ****************************************************************
D¹y bom m×n bµi2 
(TiÕt 3 ®· so¹n riªng )

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 22.doc