CHÍNH TẢ - TUẦN 22
Tiết 43: (Nghe - viết): Ê - đi - xơ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu . Bảng lớp viết sẵn BT2a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Chính tả - tuần 22 Tiết 43: (Nghe - viết): Ê - đi - xơ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu . Bảng lớp viết sẵn BT2a III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ : chống gậy, lưu truyền, trơ trọi, chống chọi - GV nhận xét, đánh giá - HS viết ra bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài Nghe – viết : Ê – đi – xơn Phân biệt : tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã - HS mở SGK, ghi vở 7’ 15’ 2’ 8’ 2’ 2. Hướng dẫn HS viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã GV đọc đoạn viết ã - GV nêu câu hỏi: - Những chữ nào trong bài được viết hoa? (... chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng Ê- đi- xơn) - Tên riêng Ê - đi – xơn được viết như thế nào ? ( Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng ) => đó là cách viết hoa tên riêng nước ngoài. ã GV đọc từ dễ lẫn cho HS viết : cống hiến, sáng kiến, ... 2.2 GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết Chấm, chữa bài :- GV đọc lại bài - GV chấm, nhận xét một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: a) Em chọn tr/ ch để điền vào chỗ trống ? Giải câu đố. Mặt tròn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu ? (Là mặt trời) b) Em chọn dấu hỏi hay dấu ngã để đặt trên những chữ in đậm ? Giải câu đố. Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trẵng dẻo, đĩa xôi ngọt bùi. (Là cánh đồng) C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả - 1 HS đọc lại - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS viết vào bảng con - 1 HS đọc lại - HS viết - HS soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào SGK - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - nhận xét, chấm điểm - HS thu vở Rút kinh nghiệm Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Chính tả - tuần 22 Tiết 44: Nghe - viết: Một nhà thông thái I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu . Bảng lớp viết sẵn BT2a III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ : tranh cãi, cây chanh, chung sức, trung thành - GV nhận xét, đánh giá - HS viết ra bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài Nghe – viết : Một nhà thông thái Phân biệt : r/ d/ gi; ươt/ươc - HS mở SGK, ghi vở 3’ 15’ 2’ 5’ 1’ 2. Hướng dẫn HS viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã GV đọc đoạn viết - GV nêu câu hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu ? ( 4 câu) +Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? (... chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng Trương Vĩnh Ký) – Lưu ý : Ký – viết y dài. + Trong bài có những chữ số nào ? ã Viết tiếng, từ dễ lẫn : nghiên cứu, ... 2.2 GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết 2.3 Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - GV chấm, nhận xét một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm các từ a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, có nghĩa như sau : - Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức. ( ra - đi - ô) - Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh. (dược sĩ) - Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút (giây) b) Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau : - Dụng cụ để đo, kẻ, vẽ (thước) - Thi không đỗ (trượt) Bài 3: Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động : a) - Chứa tiếng bắt đầu bằng r : reo hò, rung cây, rang cơm,... - Chứa tiếng bắt đầu bằng d :đỗ dành, dạy học, dạo chơi, ,... - Chứa tiếng bắt đầu bằng gi : gieo hạt, giao việc, giải toán, ,... b) - Chứa tiếng có vần ươc : bước lên, bắt chước, rước đèn, ,... - Chứa tiếng có vần ươt : trượt chân, vượt lên, rượt đuổi, lướt ván,... C. Củng cố – dặn dò - Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả - 1 HS đọc lại - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS viết vào bảng con - 1 HS đọc lại - HS viết - HS soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào SGK - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - HS thu vở Rút kinh nghiệm Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện - tuần 22 Tiết 64+65: Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người . (trả lời các CH 1, 2, 3, 4) 2. Kể chuyện : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai *KNS: hoùc hoỷi veà nhửừng nhaõn vaọt noồi tieỏng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Phấn màu, đạo cụ kể chuyện (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Người trí thức yêu nước - Trả lời câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, đánh giá - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhận xét 5’ 27’ A. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm – giới thiệu bài - Giới thiệu Ê-đi-xơn - GV nhận xét, giới thiệu ghi tên bài 2. Luyện đọc, kết hợp tìm hiểu bài ã Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài 1 lần - Toàn bài giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lịch sự của Ê-đi-xơn. 2.1 Đọc từng câu - Luyện đọc: Ê-đi-xơn, thùm thụp, loé lên, nảy ra, – GV sửa lỗi phát âm sai 2.2 Luyện đọc từng đoạn trước lớp: ã Từ khó : nhà bác học, cười móm mém - GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần ã Đọc trong nhóm ã Đọc trước lớp 3. Tìm hiểu bài a) Hãy nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. (... là một nhà bác học nổi tiếng người Mĩ. Ông chế ra đèn điện, tàu chạy bằng điện, tín hiệu moóc–xơ, tìm cách tăng độ sáng của ánh đèn, ...) b) Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? ( c) Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - HS nói hiểu biết của mình về Ê-đi-xơn - HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 2 HS đọc đoạn - HS khác nhận xét - HS nêu nghĩa từ - HS đọc theo nhóm - 2 nhóm đọc trước lớp - HS khác n/x - HS đọc thầm đoạn trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung d) Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?. e) Theo em, khoa học đem lại lợi ích gì cho con người? f) Nội dung câu chuyện nói điều gì? 8’ 4. Luyện đọc lại : ã Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: GV đọc mẫu - Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên - Giọng người dẫn truyện : khâm phục Nghe bà cụ nói vậy, một ý nghĩ loé lên trong đầu Ê-đi-xơn. Ông reo lên : - Cụ ơi! Tôi là Ê-đi-xơn đây. Nhờ cụ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy. Bà cụ vô cùng ngạc nhiên khi thấy nhà bác học cũng bình thường như mọi người khác. Lúc chia tay, Ê-đi-xơn bảo : - Tôi sẽ mời cụ đi chuyến xe điện đầu tiên. - Thế nào già cũng đến... Nhưng ông phải làm nhanh lên nhé, kẻo tuổi già chằng còn được bao lâu - HS nêu cách đọc đoạn - HS thi đọc đoạn 3 - HS khác nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS thi đọc 25’ 5. Kể chuyện Yêu cầu : Phân vai, dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. ã Kể mẫu ã Kể trong nhóm. ã Thi kể - GV nhận xét, cho điểm - 1 HS đọc yêu cầu - HS khá kể mẫu - HS khác n/x - HS kể theo nhóm - 2 nhóm kể thi - HS khác nhận xét 3’ B. Củng cố – dặn dò - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV nhận xét, dặn dò - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập đọc - tuần 22 Tiết 66: Cái cầu I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha , tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích) *KNS: nghổ hụi ủuựng sau moói doứng thụ vaứ giửừa caực khoồ thụ. Yeõu thớch ngheà nghieọp cuỷa cha, meù mỡnh. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài học, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể từng đoạn câu chuyện : Nhà bác học và bà cụ - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? + Ê-đi-xơn là một nhà bác học rất giàu sáng kiến kinh nghiệm và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người. - 2 HS kể chuyện, trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu, ghi tên bài 12’ 2. Luyện đọc 2.1 Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần 2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ã Đọc từng 2 dòng thơ - Từ khó: xe lửa, thuyền buồm, Hàm Rồng, sông Mã, – GV sửa lỗi phát âm ã Đọc từng khổ thơ Giải nghĩa các từ ngữ : chum, ngòi, sông Mã, Hàm Rồng. ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm ã Đọc cả bài - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - HS đọc trong nhóm - 2 nhóm đọc to - Cả lớp đồng thanh 7’ 7’ 4’ 3. Tìm hiểu bài - Người cha trong bài thơ làm nghề gì? (xây dựng cầu). - Từ chiếc câu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? - Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? (Hai câu cuối vì nói đến chiếc cầu do cha bạn nhỏ xây dựng và chiếc cầu đó còn có tên gọi riêng là cái cầu của cha, ....) - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Ca ngợi sự sức lao động của con người khi sáng tạo ra một công trình xây dựng qua đó nói lên tình cảm của bạn nhỏ trong bài đối với quê hương đất nước.) 4. Học thuộc lòng ã Học thuộc từng khổ thơ ã Học thuộc lòng bài thơ ; - GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài C. Củng cố – dặn dò: - Đọc cho mọi người và học thuộc lòng - HS đọc bài thơ trả lời các câu hỏi - HS nhận xét, khác bổ sung - HS đọc các khổ, đọc cả bài - Cả ... một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) (BT2) *KNS: vaứ vieỏt laùi ủửụùc moọt ủoaùn vaờn noựi veà moọt ngửụứi lao ủoọng trớ oực. Yeõu thớch caực ngheà veà lao ủoọng trớ oực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống - Nói những điều em biết về trí thức - GV nhận xét, chấm điểm - HS thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài Nói , viết về một người lao động trí óc - HS ghi vở 13’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết. Gợi ý: a) Người đó là ai, làm nghề gì ? b) Người đó hằng ngày làm những công việc gì ? c) Người đó làm việc như thế nào ? d) Người đó đã góp phần đem lại điều tốt gì cho cuộc sống ? e) Em có cảm nghĩ gì đối với người đó ? - Kể mẫu GV gợi ý, giúp đỡ - Kể theo nhóm - Thi kể GV và HS bình chọn người kể hay, chân thực,... - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS suy nghĩ, chọn đối tượng, trả lời miệng nối tiếp - HS khác nhận xét, bổ sung - 1 HS kể toàn bộ - HS khác nhận xét - HS kể theo nhóm đôi - HS thi kể 17’ Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) – Gv quan sát, gợi ý, nhắc nhở tư thế, tác phong - Đọc bài làm: - GV nhận xét, khen ngợi,... - 1 HS đọc yêu cầu - HS viết bài - 3 HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét 2’ C. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò Chuẩn bị chủ đề tuần sau : Nghệ thuật - HS thu, nộp vở Rút kinh nghiệm Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tập viết - tuần 22 Tiết 22: Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1dòng ), Ph, B (1dòng ) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ P (Ph) hoa Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 5’ A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét bài viết trước : - Viết: Lãn Ông - HS viết bảng con - HS # nhận xét 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu, ghi tên bài 10’ 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 2.1 Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa trong bài : P(Ph),B,C (Ch), T, G (Gi), Đ, H, V, N - GV lần lượt đưa chữ mẫu và nhắc lại cấu tạo , viết mẫu và nêu cách viết từng chữ. ã Luyện viết bảng con chữ: Ph, T, V - HS tìm và nêu - HS nhắc lại - HS viết bảng con 2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Phan Bội Châu - GV giới thiệu : Phan Bội Châu ( 1867 – 1940) : Một nhà Cách Mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động Cách Mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. ã Luyện viết 2.3 Luyện viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam ã GV giảng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thùa Thiên – Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đã Nẵng, cao 144m, dài 22km, cách Huế 71,6km ã Luyện viết các chữ : Phá, Bắc 3. Viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài :GV chấm 5 bài có nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Quan sát bài viết đẹp - Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ - HS đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con - HS nhận xét bài bạn - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con HS nhận xét bài bạn - HS viết vở Rút kinh nghiệm ,Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Kế hoạch Bài dạy Môn Đạo Đức - tuần 22 Tiết 22: Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . - Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản - Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài KNS:Hsinh bieỏt cử xửỷ lũch sửù khi giao tieỏp vụựi khaựch nửụực ngoaứi. -Beỏt giao tieỏp khi gaởp gụừ, tieỏp xuực vụựi khaựch nửụực ngoaứi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh.Vở bài tập Đạo đức 3; tranh ảnh, truyện sưu tầm được. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 4’ A. Kiểm tra bài cũ + Nêu những việc chúng ta cần làm thể hiện sự tôn trọng đối với người nước ngoài. - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, 2’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu, ghi tên bài 8’ 2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. +Emhãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ( qua chững kiến, qua ti vi, báo, đài) +Em có nhận xét gì về những hành vi đó? ã Kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả thảo luận -HS # nx 12’ 3. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. ã Bài tập 3: Em hãy nhận xét việc làm của các bạn trong tranh sau và giải thích lí do. - Tranh 1 : Các bạn chỉ trỏ, bình luận về trang phục của khách nước ngoài = > không nên, ... -Tranh 2:Bạn nhỏ nói chuyện thân thiện với khách nước ngoài => nên - Tranh 3 : Các bạn nhỏ gặp gỡ người nước ngoài, một bạn nhát, không dám bắt tay,... => bạn không nên ngượng, chúng ta cần tự tin khi nói chuyện với người nước ngoài,... - Tranh 4 : Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời mua báo,... => Các bạn không nên làm như vậy. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. ã Bài tập 5: Em sẽ ứng xử thế nào trong các tình huống sau ? a) Vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh khi đến thăm trường. => ... vui vẻ chụp ảnh với khách nêu không ảnh hưởng đến giờ học,... b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. => Nhắc nhở các bạn không nên làm như vậy. Kết luận chung :Tôn trọng khách nước ngoài, sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi - HS sắm vai trình bày tình huống - HS khác nhận xét, bổ sung 3’ C. Củng cố – dặn dò:GV nhận xét giờ học, dặn dò + Thể hiện điều được học trong cuộc sống hằng ngày Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tự nhiên và xã hội - tuần 22 Tiết 43: Rễ cây I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. KNS:sinh bieỏt phaõn bieọt caực loaùi reó sửu taàm ủửụùc. Yeõu thớch caõy coỏi trong thieõn nhieõn, coự yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về thực vật Các loại rễ cây Giấy A4, bút màu, giấy khổ to, hồ dán, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu lợi ích của một số loại thân cây? - HS trình bày 1’ 28’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài- GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. ã Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? ã Mô tả đặc điểm của rễ phụ , rễ củ? * Kết luận: - Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - GV phát cho HS giấy, băng dính,... ã Làm việc nhóm ã Trưng bày - GV và HS bình chọn bộ sưu tập nhiều, đúng và trình bày đẹp - HS quan sát các hình ở trang 82, 83 SGK theo nhóm 2 theo gợi ý. - HS trình bày kết quả quan sát, mỗi nhóm nói đặc điểm của một loại rễ cây. - HS khác nhận xét, - HS nhắc lại - HS đọc kết luận trong SGK - HS theo nhóm, dính các loại rễ cây sưu tầm được, ghi chú tên các loại rễ - HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu bộ sưu tập trước lớp - HS khác quan sát, tìm hiểu, nhận xét 2’ B. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, khái quát, dặn dò: + Đọc trước nội dung bài sau + Sưu tầm một số loại cây con - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm ,Bổ sung: Thứ............ ngày........tháng........năm 2011 Tự nhiên và xã hội - tuần 22 Tiết 44: Rễ cây (tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống của con người KNS: Hoùc sinh bieỏt phaõn bieọt caực loaùi reó sửu taàm ủửụùc. Yeõu thớch caõy coỏi trong thieõn nhieõn, coự yự thửực baỷo veọ moõi trửụứng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về thực vật Một số cây con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của HS 1’ 15’ 13’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. ã Cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại vào đất. Sau một ngày, bạn thấy cây rau thế nào ? Tại sao ? ã Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. ã Theo bạn, rễ có chức năng gì ? - GV nhận xét, kết luận:Rễ cây đâm sâu xuống lòng đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ã Làm việc cặp : - Nhận diện rễ cây và nêu chức năng của rễ cây ã Trình bày ã Kết luận : Một số cây có rễ là thức ăn, làm thuốc, làm đường - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hành theo yêu cầu, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả - HS # nx bổ sung - HS nhắc lại - HS đọc kết luận trong SGK - 1 HS đọc yêu cầu - HS quay mặt vào nhau theo cặp, thực hiện yêu cầu - 1 HS đặt câu hỏi – HS khác trả lời về vai trò của rễ cây - HS khác nhận xét, khái quát - HS đọc kết luận trong SGK 2’ B. Củng cố – dặn dò - Củng cố + Kể tên các loại cây có rễ dùng là thức ăn/ làm thuốc/ làm đường - Dặn dò: + Đọc trước nội dung bài sau + Sưu tầm một số loại lá cây - HS kể - HS nhận xét, bổ sung Rút kinh nghiệm ,Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: