Tập đọc kể chuyện
Tiết 77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Đảm nhận trách nhiệm;Xác định giá trị
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
Tuần 26: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc kể chuyện Tiết 77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Đảm nhận trách nhiệm;Xác định giá trị B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tập đọc A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách sự dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét b. Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ c. Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu d. Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV gọi HS đọc bài - 2 HSđọc - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nàh chuẩn bị bài sau ___________________________________ Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I. Mục tiêu: -HS nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Không được xâm phạm thư từ, tài sản của những người khác. -Thực hiện tôn trọng thư từ, ,nhật kí ,sách vở ,đồ dùng của bạn bè và mọi người. -Biết:trẻ em có quyền có bí mật riêng tư. -Nhắc mọi người cùng thực hiện. -Kĩ năng làm chủ bản thân,kiên định ra quyết định . II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm - Trang phục bác đưa thư. III. Các HĐ dạy học:1. KTBC - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - Em cần làm gì để tôn trọng đám tang? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu và tình huống: + Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh: - HS nghe - Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. - HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống - Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS đóng vai trong nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp - HS thảo luận cả lớp. + Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ? - HS nêu + Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ? * Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - HS nêu trước lớp - Việc đó sảy ra như thế nào ? - HS nhận xét. * GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác 3. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Chính tả (nghe -viết) Tiết 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả;Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập 2(a) II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ cái đầu viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm - làm nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 4. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu . - Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: Làm bài 4 (tiết 126) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. * Mục tiêu: HS nắm được dãy số liệu và thứ tự và số hạng của dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? -> bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? -> bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? -> 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? -> Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? -> Cao hơn Anh và Minh 2. Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS về dãy số liệu a. Bài 1 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? -> Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầ gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận ... HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 HS lên bảng làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài - HS nhận xét a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải 3. Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 129: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng số liệu trong bài học. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm bài tập (tiết 128) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: + Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm 2. Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe -viết) Tiết 52: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả;Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập 2(a) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Luyện từ và câu : Tiết: Ôn:Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy I. Mục tiêu: -Hiểu nghĩa các từ lễ,hội,lễ hội.(BT1) -Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội(BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết ND bài 1 - 4 băng giấy viết NDbài tập3 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: -Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) 2 HS -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : vở luyện tập Tiếng việt46-47 a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội chèo,bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài - HS nhận xét a.... 3. Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng số liệu trong bài học. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: - Làm bài tập (tiết 128) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: + Hoạt động 1: Thực hànhvở luyện tập toán 3trang49 -50. 1. Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? . - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm 2. Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê Thành tích hs giỏi... .................. - GV nhận xét c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm - GV nhận xét - ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần I.Mục tiêu: -HS đọc đúng các bài tập đọc trong tuần. -Hiểu được nội dung các bài tập dọc đã học.. II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Ghi mục bài 2.HD hs luyện đọc tìm hiểu bài: Yêu cầu hs đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử HS đọc lớp nhận xét . Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. Em hãy đọc bàiRước đèn ông sao hs đọc -lớp nhận xét - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - HS nêu Em hãy đọc bài Đi hội chùa Hương hs đọc -lớp nhận xét Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc của ......... người đi hội..... C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Tiết 26: Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: -Bướ đầu biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý cho trước (BT1). -Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)(BT2). II. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 130: Kiểm tra định kỳ (Đề nhà trường ra).
Tài liệu đính kèm: