Tập đọc - Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa: chử Đòng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hoiu65 được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được câu hỏi SGK.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II .Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa: chử Đòng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hoiu65 được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được câu hỏi SGK. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện II .Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. đ) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.moo - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn - 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT... Mĩ thuậtGv chuyên Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. - Biết thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Bt cần làm 1, 2a-b, 3, 4(lưu ý thay giá tiền cho hợp thực tế).Thực hiện bồi giỏi. II. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy bạc các loại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố -dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Xem bài Làm quen với thông kê số liệu. - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất) - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. - 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tự nhiên xã hội Tôm - Cua I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của tôm cua được quan sát trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người. - GDMT: Kể việc làm của ba, mẹ, bản thân, bạn bè đã làm để bào tồn tôm cua. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Côn trùng". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con ). + Tôm, cua có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Tôm cua thường sống ở đâu ? + Tôm và Cua có ích lợi gì đối với con người ? Kể việc làm của ba, mẹ, bản thân, bạn bè đã làm để bào tồn tôm cua. + Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. c) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng. + Kể tên những côn trùng có lợi và tên những côn trùng có hại ? - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu t ... ng nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc nghe một bài dân ca. - Sau khi nghe qua một lần từng em sẽ nêu tên bài hát và tên tác giả của bài hát. Nêu cảm nhận của bản thân đối với bài hát này. - Cả lớp hát lại bài hát + vỗ tay theo nhịp. Tiếng Việt nâng cao A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Lễ hội" ... - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau: - Trái nghĩa với từ thật thà. - Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố. - Cây trồng để làm đẹp. - Khung gỗ để dệt vải. Bài 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì. M: dạ hội 2. Chỉ cuộc họp M: hội nghị Bài 3: Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống : a) Đoàn người diễu hành đi qua ... b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ... c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản. d) Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức ... Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để có thể sử dụng thêm một số dấu phẩy: a) Hà Nội, ... là những thành phố lớn ở nước ta. b) Trong vườn, hoa hồng, ... đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, ... xum xue trĩu quả. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - giả dối - ngõ phố - Cây cảnh - Khung cửi Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì. trẩy hội, hội làng, dạ hội, vũ hội. 2. Chỉ cuộc họp đại hội, hội nghị, hội đàm, hội thảo. a) lễ đài b) lễ độ c) lễ nghi d) lễ chào cờ a) Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Sài Gòn là những thành phố lớn ở nước ta. b) Trong vườn, hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, bưởi, xoài xum xuê trĩu quả. ---------------------------------------------- Hoạt động tập thể A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy". B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tổ chức cho HS ôn tập: - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập. - Giao nhiệm vụ cho lớp. - Theo dõi, uốn nắn cho các em. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy". - Nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức. - Nhận xét , tuyên dương những em thắng cuộc. * Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn tập các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng em là mầm non tương lai ... - Ôn về chủ đề và các ngày lễ trong năm. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. ====================================================== A/ Mục tiêu : ª Kiểm tra kết quả học tập toán giữa học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kỉ năng. Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số ; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm số có 4 chữ số, mỗi số có có đến 4 chữ số. Tự đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ số có 4 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp, nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận ra số góc vuông trong một hình. Giải bài toán bằng hai phép tính. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra - Giáo viên ghi đề bài lên bảng : * Phần 1 : - Bài 1: - Số liền sau của 7529 là : A 7528 B 7519 C 7530 D 7539 Bài 2 Trong các số : 8572 ; 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là : A 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 Bài 3 : Số góc vuông trong hình là : A. 2, B. 3 C. 4, D. 5 Bài 4 : 2m 5 cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 7 B. 25 C. 250 D. 205. * Phần 2 : Làm các bài tập sau : 1. Đặt tính rồi tính : 5739 + 2446 7482 – 946 ; 1928 x 3 ; 8970 : 6 Bài 2:- Giải bài toán : Có 3 ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống? d) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Thực hiện vào giấy kiểm tra : Phần 1 : cho 3 điểm Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được điểm các câu trả lời đúng là : Bài 1 : câu C. - Bài 2 : Câu D - Bài 3 : câu D - Bài 4 : Câu B. - Bài 5 : Câu D Phần 2. 7 điểm Bài 1 : ( 4 điểm ) – Đặt tính đúng và tính ra kết quả đúng mỗi phép tính được1 điểm - Bài2: (3 điểm ) –a/ Nêu đúng lời giải và tính đúng số ki lô gam rau cả 3 ô tô chở được 2,5 điểm. b/ Nêu lời giải và thực hiện phép tính đúng về số ki lô gam còn lại được 1 điểm - Đáp số đúng được 0,5 điểm. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Các số có 5 chữ số ” Tập đọc Đi hội chùa Hương I. Mục đích yêu cầu: ª Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như :Nườm nượp, xúng xính, say mê, trẩy hội, gặp gỡ, bổi hổi, vương Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nội dung bài :- Tả lễ hội chùa Hương. Người đi trẩy hội không chỉ để lễ phật, mà còn để ngắm cảnh đẹp của đất nước, hòa nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước, yêu hơn con người.Học thuộc lòng khổ thơ em thích. II. Chuẩn bị :ªTranh minh sách giáo khoa, Thêm ảnh chụp về chùa Hương. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Lễ hội chùa Hương “ - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng ( giọng vui, êm nhẹ, say mê ở khổ đầu, tha thiết,ở khổ cuối. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm ) - Cho học sinh quan sát tranh minh họa. 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng. - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trước lớp. - Mời đọc từng khổ thơ trước lớp. +Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Giú hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 5 khổ thơ đầu. - Những câu thơ nào cho biết cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài thơ. - Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc cuỉa người đi hội ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. - Theo em khổ thơ cuối này nói lên điều gì ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Gọi hai em thi đọc khổ thơ mình thích. - Mời nối tiếp nhau thi đọc khổ thơ mà mình thích. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất d) Củng cố - Dặn dò: - Tập đọc hôm nay chúng ta học bài gì - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Tập đọc hôm trước học bài văn - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử “ - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài. - Cả lớp quan sát tranh minh họa. - Lần lượt học sinh đọc từng dòng thơ. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm 5 khổ thơ đầu. - ( Rừng mơ thay áo mới / Xúng xính hoa đón mời ; Lẫn trong làn hương khói / một mùi thơm cứ vương ; Động chùa Tiên chùa Hương / Đá còn vang tiếng nhạc.Động chùa núi HInh Bồng / Gió còn ngân khúc ca.) - Học sinh đọc thầm cả bài thơ. Nơi núi cũ xa vời / Bỗng thành nơi gặp gỡ. Một câu chào cởi mở / Hóa thành người quê hương ; Dù không ai đợi chờ / Mà cũng lòng bổi hổi. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. - Mọi người đi lễ chùa Hương không chỉ để thắp hương lễ phật mà còn đi ngắm cảnh đẹp của non sông đất nước. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Ba em thi đọc thuộc khổ thơ em lựa chọn. - Hai em thi đọc nối tiếp khổ thơ yêu thích trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ba học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Rước đèn ông sao “
Tài liệu đính kèm: