Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (29)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (29)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán:

CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

 A/ Mục tiêu :

- HS biết được các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

 - Biết đọc viết các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

 B/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.

 C/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
Từ ngày 22 /3/2010 đến 26 /3/2010
 Ngày soạn: 18/ 3/ 2010
 Ngày giảng: Thứ hai, 22/ 3/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ 
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 	 
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : 
- HS biết được các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
 - Biết đọc viết các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
 B/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 1000.
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, .... đơn vị?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đ.Vị
10000
10000
10000
10000
 1000
 1000
 100
 100
 100
 10
1
1
1
1
1
1
4
2
3
1
6
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ? 
+ Có bao nhiêu chục ? 
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
- Cho HS luyện đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi HS đọc số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số có 6 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
- 1 em lên bảng điền số.
- 1 em lên bảng viết số: 42316
-
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Viết số theo mẫu.
- Lần lượt từng em lên điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài..
- Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số.
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
+Đọc các số:23 116, 12 427, 3 116, 82 427
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lớp cùng thực hiện một bài mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung.
+ 60 000, 70 000, 80 000, 90 000
+ 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000
+ 23 000, 23 100, 23 200,23 400,23 500
- Hai em lên bảng viết số.
-------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
ĐỌC THÊM : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
 I/ Mục tiêu: 
 - KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. 
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.
 III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Y/cầu từng em lên bốc thăm chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Y/cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 3) bài tập 2: 
- Yêu cầu HS kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
-Gọi 2 em kể lại toàn câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm.
* HSHS đọc thêm bài: Bộ đội về làng
4) củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Lớp theo dõi nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
- 2 em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
HS đọc và tìm hiểu nội bài đọc
Tiết 4: Tập đọc- Kể chuyện: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
ĐỌC THÊM BÀI : TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
 A/Mục tiêu: 
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
 - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
HDHS đọc thêm bài trên đường mòn Hồ Chí Minh
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày k/quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các sự vật nhân hóa là: 
 a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã..
 b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi năng: giống một người gầy yếu.
HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc 
Tiết5: Tự nhiên xã hội: 
CHIM
 A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của chim được quan sát. 
 - Giải thích tại sao không được săn bắt, phá tổ chim.
 - GDHS biết bảo vệ các loài vật.
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Cá".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Chỉ về hình dáng kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy,?
+ Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm.
 Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng thảo luậtt câu hỏi: Tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
Bước 2:
 - Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. 
c) Củng cố - dặn dò:
- T/chức chơi TC "Bắt chước tiếng chim hót".
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của cá.
+ Nêu ích lợi của cá.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Chúng đều có đầu mình và cơ quan di chuyển....... Mỗi con chim đều có hai chân, hai cánh.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ
- Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có giọng hát hay.
- Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim 
- Sau đó cử một số em đại diện lên báo cáo “diễn thuyết” về đề tài bảo vệ loài chim trong thiên nhiên trước lớp: 
- Tham gia chơi TC.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
Ngày soạn: 19 /3/ 2010
Ngày giảng: Thứ ba: 23 /3/2010
Tiết 1: Toán: 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
 - Giáo dục HS thích chăm học .
 B/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.
- Nhận  ... ùng lớp bình chọn những báo cáo viết tốt nhất.
 HDHS đọc thêm bài :Mặt trời mọc ở đằng ... Tây
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 2 em đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo.
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 4 - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất. 
HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc
 --------------------------------------------------
----------------------------------------------------
Tiết 5: Thể dục: 
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN"
 A/ Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. 
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
 B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
 C/Các hoạt động dạy học:	
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 3 lần.
- Cán sự hô mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “.
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. 
- Cho HS chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi....
 3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
5 phút
16 phút 
6 phút
5 phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 Buổi chiều
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu:
 - Củng cố về cách viết và số có 5 chữ số.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết (theo mẫu):
Viết số
Đọc số
28 743
Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba
97 846
Năm mươi sáu nghìn không trăm mười
53 420
Chín mươi nghìn không trăm linh chín
Bài 2: SỐ ?
a) 25 601 ; 25 602 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . .
b) 89 715 ; 89 716 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . .
c) 18 000 ; 19 000 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . .
d) 54 400 ; 54 500 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . .
Bài 3: Có 5 thùng, mỗi thùng chứa 1106l nước. Người ta lấy ra 2350l từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít nước ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2 Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: 
Viết số
Đọc số
28 743
Hai mươi tám nghìn bảy trăm bôn mươi ba
97 846
chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu
56 010
Năm mươi sáu nghìn không trăm mười
53 420
Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi
90 009
Chín mươi nghìn không trăm linh chín
a) 25 601; 25 602; 25 603 ; 25 604 ; 25 605 ..
b) 89 715; 89 716 ; 89 717 ; 89 718 ; 89 719 .
c) 18 000 ;19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 . 
d) 54 400 ; 54 500 ; 54 600 ; 54 700 ; 54 800 
Giải:
 Số lít dầu trong 5 thùng là:
 1106 x 5 = 5530 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 5530 - 2350 = 3180 (l)
 ĐS: 3180 lít 
-----------------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải toán bằng 2 phép tính, về phép cộng, phép trừ.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Số lớn nhất trong các số 49376 ; 49736 ; 38999 ; 48 989 là:
A. 49376 B. 49736 C. 38999 D. 48 989 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 67328 + 25893 72586 + 19215
 82975 - 54837 53279 - 26096
Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét ? (Giải 2 cách)
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
 B. 49736 
 67328 72586 82975 53279
 + 25893 +19215 - 54837 - 26096 
 93221 91801 28138 27183
 Giải:
 Mỗi giờ đội đó rải nhựa được đoạn đường là:
 1615 : 5 = 323 (m)
 Đoạn đường đội đó rải nhựa trong 8 giờ là: 
 323 x 8 = 2584 (m)
 ĐS: 2584m
Cách 2: Giải:
 Đoạn đường đội đó rải nhựa trong 8 giờ là: 
 1615 : 5 x 8 = 2584 (m)
 ĐS: 2584m
-----------------------------------------------------------
 Tập làm văn: Ôn tập giữa học kì II (tiết 7) 
 A/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Yêu cầu như tiết 5.
 - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương: uôt / uôc; ât / âc ; iêt / iêc ; ai / ay).
 B/ Chuẩn bị: - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.
 - 3 tờ phiếu viết nội dung BT2.
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
 3) Bài tập 2: 
- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát ô chữ và tự làm vào VBT.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 7 em) lên thi điền vào ô chữ bằng hình thức tiếp sức và em cuối cùng đọc lại từ mới xuất hiện.
- Nhận xét bình chọn nhóm điền đúng và nhanh nhất 
4) Củng cố - dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị KTĐK.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Một em đọc yêu cầu bài tập: Giải ô chữ 
- Lớp quan sát ô chữ và làm bài cá nhân.
- 3 nhóm lên bảng điền nhanh và điền đúng các chữ vào ô trống. Em thứ 7 đọc lại từ mới xuất hiện. 
 ” PHÁT MINH”
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
--------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, Rước đèn ông sao kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Rước đèn ông sao và TLCH:
? Nội dung đoạn 1 tả những gì?
? Chiếc đèn ông sao của Tâm có gì đẹp?
? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
 - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
-----------------------------------------------------------
RÈN CHỮ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Rước đèn ông sao.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 2 bài Rước đèn ông sao.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Tả chiếc đèn ông sao của bạn Hà.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
 -----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau:
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
Bài 2: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật (5 - 7 câu), trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. (Viết xong, gạch dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa).
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, thực vật, đồ vật ...(không phải người) những tình cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình, cả lớp nhận xét bổ sung.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 27.doc