Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (36)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (36)

Tiết 1 : Chào cờ

Tiết 2 :Toán Các số có năm chữ số

 I. Mục tiêu :

- Học sinh biết các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

 II. Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.

 III. Các hoạt động dạy - học:

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/3/2012
Ngày giảng :Thứ hai, 19 / 03 / 2012
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2 :Toán Các số có năm chữ số
 I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
 II. Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000	
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng. Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ? 
+ Có bao nhiêu chục ? 
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
 c) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số có 6CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị Luyện tập.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
- 1 em lên bảng viết số: 42316
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập:.
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài tập:
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
-
Tiết 3: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
Mục đích yêu cầu: 
 Đọc đúng,rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ trên 65 tiếng / 1 phút; kể được toàn bộ câu chuyện .
 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
3) Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài,
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm.
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
-1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
- Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
 Tiết 4 :Kể chuyện
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng,rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ trên 65 tiếng / 1 phút. Kiểm tra lấy điểm tập đọc như tiết 1. Ôn về nhân hóa: Nhận biết về phép nhân hóa; các cách nhân hóa.
II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
3) Bài tập 2: 
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết abif vào vở bài tập.
-
 Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các sự vật nhân hóa là: 
 a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã..
 b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi năng: giống một người gầy yếu.
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. . 
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 18/3/2012
Ngày giảng : Thứ ba ngày 20/3/2012
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu : 
 - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.Biết thứ tự các số có 5 chữ số. Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
 II. Đồ dùng:
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập: 
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bµi 4: ViÕt tiÕp sè thÝch hỵp vµo d­íi mçi v¹ch.
HS Nªu ®Ỉc ®iĨm cđa d·y sè trªn tia sè?
+ ChÊm bµi, nhËn xÐt.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số, yêu cầu nghe và viết số có 5CS.
- Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số.
- Hai em đọc số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Lần lượt 3 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện viết các số vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Hai em nêu quy luật của dãy số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bnagr chữa bài, lớp bổ sung.
a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 
b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 
c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322
+ 1HS lªn lµm, líp nhËn xÐt.
- C¸c sè lµ nh÷ng sè trßn ngh×n, ®­ỵc s¾p xÕp theo chiỊu t¨ng dÇn, mçi sè kÕ tiÕp nhau h¬n, kÐm nhau 
1 000.
- Chuẩn bị luyện tập.
Tiết 2 : Chính tả : 
Ôn tập giữa học kì II (tiết 3)
 I. Mục đích yêu cầu: 
Đọc đúng,rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kiểm tra lấy điểm tập đọc . Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch và tự tin 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hay lao động hay công tác khác. 
 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. 
 III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc tha ... iết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26. Bảng phụ ghi BT2.
 III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
 3) Bài tập 2: 
- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát ô chữ và tự làm vào VBT.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 7 em) lên thi điền vào ô chữ bằng hình thức tiếp sức và em cuối cùng đọc lại từ mới xuất hiện.
- Nhận xét bình chọn nhóm điền đúng và nhanh nhất 
4) Củng cố - dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị KTĐK.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Một em đọc yêu cầu bài tập: Giải ô chữ 
- Lớp quan sát ô chữ và làm bài cá nhân.
- 3 nhóm lên bảng điền nhanh và điền đúng các chữ vào ô trống. Em thứ 7 đọc lại từ mới xuất hiện. 
 ” PHÁT MINH”
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Tiết 3 : Tập làm văn:
Ôn tập kiểm tra
I Mục tiêu:
 - Kiểm tra mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng học kì II
Nhớ viêt đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 65chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thưcs bài văn xuôi
 - Viết đoạn văn ngắn có liên quan đến chủ đề đã học
II §Ị bµi:
I. ChÝnh t¶ (nghe viÕt)
Bµi: £ - ®i - x¬n (S¸ch TV 3 - tËp 2 - trang33) (12')
II. TËp lµm v¨n:
	H·y viÕt 1 ®o¹n v¨n (tõ 7 -> 10 c©u) vỊ mét buỉi biĨu diƠn v¨n nghƯ ë tr­êng mµ em ®­ỵc xem theo gỵi ý d­íi ®©y:
b. Buỉi biĨu diƠn ®­ỵc tỉ chøc khi nµo ?
c. Em cïng xem víi nh÷ng ai ?
d. Buỉi diƠn cã nh÷ng tiÕt mơc nµo?
e. Em thÝch tiÕt mơc nµo nhÊt ? H·y nãi cơ thĨ vỊ tiÕt mơc Êy?
B. §¸p ¸n:
I. ChÝnh t¶ (4®)
- Nghe viÕt chÝnh x¸c, kh«ng m¾c lçi, tr×nh bµy ®ĩng bµi theo thĨ th¬, bµi viÕt s¹ch ®Đp, ®ĩng cì ch÷ (4®)
- Bµi viÕt sai vỊ ©m, vÇn, dÊu thanh (sai 1 lçi trõ 0,25®)
II. TËp lµm v¨n (5®)
III- Thu chÊm bµi	
--------------------------------------------
Tiết 4 : Tự nhiên-xã hội
	Thú	
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú nhà được quan sát trên 
tranh vẽhoặc vật thật. Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người.
*GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa dạng của muôn thú, rút ra được việc cần phải bảo vệ chúng (trong quá trình dạy cả bài học).
 II. KÜ n¨ng sèng : 
 - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin : nph©n tÝch th«ng tin ®Ĩ biÕt gi¸ trÞ cđa l¸ c©y víi ®êi sèng cđa c©y , ®êi sèng ®éng vËt vµ con ng­êi.
 - KÜ n¨ng lµm chđ b¶n th©n : cã ý thøc tr¸ch nhiƯm , cam kÕt thùc hiƯn nh÷ng hµnh vi th©n thiƯn víi c¸c loµi c©y.
 III Ph­¬ng ph¸p d¹y häc :
 - Qu¸n s¸t 
 - Th¶o luËn lµm viƯc nhãm
 I V Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp.
 V Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Chim".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Kh¸m ph¸ :
- giíi thiƯu bµi 
b) KÕt nèi: 
*Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ?
+Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi 
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
+ Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
*Thực hành 
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. 
 d) Vận dụng 
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của chim.
+ Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu 
+ Con bò.
+ Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón,
+ HS tự liên hệ.
Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.
- Trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Toán 
ÔN TẬP
 A/ Mục tiêu: -
 - Oân tập về các số có 5 chữ số , phép cộng, phép trừ. 
 Nâng cao kiến thức về giải toán bằng 2 phép tính, về phép cộng, phép trừ.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài tập dành cho HS yếu và TB
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Số lớn nhất trong các số 49376 ; 49736 ; 38999 ; 48 989 là:
A. 49376 B. 49736 C. 38999 D. 48 989 
* Bµi tËp 2
- §iỊn sè vµo chç trèng
a) 12000, 13000, .....,........,16000, 17000.
b) 23000, 23100, .....,........,.........., 23500
c) 91210, 91220, ......, ......, 91250,
Bài tập3
A/Số lớn nhất cĩ 5 chữ số
B/Số bé nhất cĩ 5 chữ số
Bài tập dành cho HS giỏi
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
Cĩ 34 con thỏ nâu và 29 con thỏ trắng , nhốt vào 7 chuồng . Hỏi mỗi chuồng cĩ bao nhiêu con thỏ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
 B. 49736 
+ 3 HS lªn b¶ng, c¶ líp lµm vë
12000, 13000, 14000, 15000,16000, 17000.
23000, 23100, 23200, 23300, 23400, 23500
91210, 91220, 91230, 91240, 91250, 91260
1đọc bài tập
1 HS lên bảng làm
HS chữa nhận xét
1 HS lên bảng làm
HS chữa nhận xét
 Giải
 Số thỏ trắng và thỏ nâu cĩ:
 34+29=63 (con)
 Số con thỏ ở mỗi chuồng cĩ
Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét ? (Giải 2 cách)
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
 63: 7 = 9 (con)
 Đáp số: 9 con 
1 HS lên bảng làm
HS chữa nhận xét
 Giải:
 Mỗi giờ đội đó rải nhựa được đoạn đường là: 1615 : 5 = 323 (m)
 Đoạn đường đội đó rải nhựa trong 8 giờ là: 323 x 8 = 2584 (m)
 ĐS: 2584m
Cách 2: Giải:
 Đoạn đường đội đó rải nhựa trong 8 giờ là: 1615 : 5 x 8 = 2584 (m)
 ĐS: 2584m 
Tiết 2 :Tiếng Việt 
ÔN TẬP
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Dành cho HS trung binh và yếu
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau:
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
C©u 1: §äc ®o¹n v¨n sau:
	Trêi n¾ng g¾t, con ong xanh biÕc, to b»ng qu¶ ít nhì, l­ít nhanh nh÷ng cỈp ch©n dµi vµ m¶nh trªn nỊn ®Êt Nã dõng l¹i, ng­íc ®Çu lªn, m×nh nhĩn nh¶y rung rinh, gi¬ hai ch©n tr­íc vuèt r©u råi l¹i bay lªn, ®Ëu xuèng tho¨n tho¾t rµ kh¾p m¶nh v­ên. Nã ®i däc, ®i ngang sơc s¹o, t×m kiÕm.
	a/ T×m tõ chØ ho¹t ®éng cđa con ong bay trong ®o¹n v¨n trªn.
b/ Nh÷ng tõ ng÷ nµy cho thÊy con ong ë ®©y lµ con vËt nh­ thÕ nµo?
Bài 2: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật (5 - 7 câu), trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. (Viết xong, gạch dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa).
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, thực vật, đồ vật ...(không phải người) những tình cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
- HS tự làm bài và nêu miệng kết quả
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình, cả lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 3 :	
 SINH HOẠT LỚP
A.Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
B.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
C. Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt cơng tác trực nhật. Phong trào học tập khá sơi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đồn kết giúp đỡ nhau hồn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, 
 	- Cơng tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Tăng cường việc học ở nhà., 
Tiếp tục làm tốt cơng tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 Phach gui Trang.doc