Giáo án giảng dạy Tuần 24 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 24 Lớp 3

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ.

I. Mục đích yêu cầu.

- Nhằm rèn luyện khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn, khéo léo.

II. Chuẩn bị.

- Tập hợp H thành vòng tròn, 2 H cách nhau 1m.

- Chọn 2 H đứng giữa vòng tròn, 1 em làm người đi săn, 1 em làm dê.

- Khăn bịt mắt.

III. Cách chơi.

- Khi có lệnh của quản trò em giả làm dê di chuyển trong vòng tròn thỉnh thoảng bắt chiếc tiếng dê kêu. Người đi săn phải tìm con dê lạc. Nếu trong 2 - 3' người đi săn không tìm được con dê lạc thì đổi người khác.

IV. Cách dạy.

- G nhận lớp, phổ biến luật chơi.

- G gọi tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- Tổ chức cho H chơi thử.

- G tổ chức cho H chơi

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 24 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 (Từ ngày 14/ 2/ 2011 đến ngày 18/ 2/ 2011.)
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhằm rèn luyện khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II. Chuẩn bị.
- Tập hợp H thành vòng tròn, 2 H cách nhau 1m.
- Chọn 2 H đứng giữa vòng tròn, 1 em làm người đi săn, 1 em làm dê.
- Khăn bịt mắt.	
III. Cách chơi.
- Khi có lệnh của quản trò em giả làm dê di chuyển trong vòng tròn thỉnh thoảng bắt chiếc tiếng dê kêu. Người đi săn phải tìm con dê lạc. Nếu trong 2 - 3' người đi săn không tìm được con dê lạc thì đổi người khác.
IV. Cách dạy.
- G nhận lớp, phổ biến luật chơi.
- G gọi tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho H chơi thử.
- G tổ chức cho H chơi
V. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 2 + 3 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, cởi trói.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các CH trong Sgk)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp tranh (Sgk) theo đúng trình tự câu chuyện và biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Hs khá giỏi kể được cả câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’)
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1-2')	 
	- Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
2.Luyện đọc đúng (33- 35')
* G đọc mẫu toàn bài 	
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Câu chuyện được chia thành mấy đoạn ?
-> Luyện đọc từng đoạn
* Đoạn 1
- Câu 1: HD đọc: lần, Thăng Long, Hà Nội. G đọc
- Câu 3: Đọc đúng: xa giá, quân lính. G đọc
+ Giải nghĩa: Minh Mạng, ngự giá, xa giá
-> Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ. G đọc
* Đoạn 2 
- Câu 2: HD: nảy ra, liền, nhảy xuống. G đọc
- Câu 4: Chú ý đọc đúng: la hét, gây nên, náo động. G đọc
- Câu 5: Chú ý đọc: truyền lệnh. G đọc
+ Giải nghĩa: Cao Bá Quát
-> HD đọc đoạn 2 : G đọc
* Đoạn 3
- Câu 3: Đọc đúng: nói, ra lệnh. Ngắt như sau: 
" Thấy nói là học trò,/...vế đối/...tha."//. G đọc
- Câu 5: Vế đối của vua: Chú ý đọc đúng: nước, leo lẻo. Lưu ý ngắt: " Nước...leo lẻo/ cá đớp cá"//.G đọc
- Câu 7: Vế đối của CBQ: Ngắt như sau: Trời...chang chang/...người//". GV đọc
+ Giải nghĩa: đối, tức cảnh
-> HD đọc đoạn 3 : Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. G đọc
* Đoạn 4
- Câu 2: Đọc đúng: cởi trói. G đọc
+ Giải nghĩa: chỉnh
-> HD đọc đoạn 4: Đọc đúng các từ ngữ. G đọc
* Y/c H đọc nối tiếp đoạn
* HD đọc cả bài : Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc
- H kể lại câu chuyện " Nhà ảo thuật" bằng lời Xô- phi hoặc Mác ( mỗi em kể một đoạn) 
- 1 H đọc lại toàn bộ câu chuyện. 
- H đọc thầm theo
- 4 đoạn
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 1
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 2
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 3
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 4
* Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
*H đọc cả bài
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 10- 12')
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
 *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Cao Bá Quát làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3,4
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
G: Đối đáp thơ văn là cách người xa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt người lời biếng, dốt nát.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
G: Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí, bất bình, từng tiếng, từng từ, từng chữ của 2 vế đối đều đối chọi nhau...
- Qua lời đối đáp em thấy ngay từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7')
- G: HD đọc đoạn 3: Ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng hồi hộp. Phân biệt lời nguời kể và lời các nhân vật. G đọc mẫu.
5. Kể chuyện ( 17'- 19')
- Phần KC có mấy yêu cầu?
- Cho H quan sát 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại trật tự theo đúng ND truyện.
- G kể mẫu đoạn 1
- Cho H tập kể chuyện theo tranh (đã sắp xếp đúng trình tự)
6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6')
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau?
- Nhận xét tiết học.
* H đọc thầm đoạn 1
- ...ngắm cảnh ở Hồ Tây
 * H đọc thầm đoạn 2
- Cao Bá Quát muốn được nhìn rõ mặt vua, nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần.
- Cao Bá Quát cởi hết quần áo nhảy xuống hồ, làm ầm ĩ để vua phải chú ý.
* H đọc thầm đoạn 3,4
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo, cá đớp cá.
- Trời nắng chang chang,......
- Là ngời thông minh, tài trí
- Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- H thi đọc đoạn 3
-> Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1H đọc lại cả câu chuyện.
* H đọc y/c phần kể chuyện
- Có 2 yêu cầu
 3 - 1 - 2 - 4
- H tập kể từng đoạn
- 4 H nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn.
-> Chọn H kể hay nhất.
- 1 H kể toàn bộ câu chuyện.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
....
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Giúp H:
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính chia trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
II.Đồ dùng day hoc 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động day học:
 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 - Đặt tính rồi tính : 
 3 224 : 4 1 885 : 6
 - Nhận xét.
 2. Thực hành(30 - 32”):
 Bài 1: (9 -11’) 
*Chốt: các trường hợp chia hết, chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục.
* DKSL: chia lần thứ 2 khi số bị chia bé hơn số chia thì quên không ghi 0 ở thương.
 Bài 2: (7-8’) 
*Chốt: cách tìm thừa số trong một tích.
 Bài 3: (7’) 
 - Hãy xác định dạng toán?
*Chốt: giải bài toán có lời văn gồm 2 phép tính.
 Bài 4: (4’)
*Chốt: nhân chia tròn nghìn.
 3. Củng cố, dặn dò: (3-5’)
 - Chấm bài, chữa bài.
 - Nhận xét tiết học.
- H làm bảng con
- H đọc thầm, nêu yêu cầu.
- H làm bảng con
- H đọc thầm, nêu yêu cầu
- H làm vở
- H đọc đề
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- H làm vở.
- H làm sgk 
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011.
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. (BT 2a, 3a)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a/ T51
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ (2'-3')
- G đọc: lo lắng, cơm nếp, nuôi.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12')
*G đọc mẫu bài viết: "Thấy nói là học trò...người trói người"
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích:
học trò, ra lệnh, leo lẻo, lâu la, nắng chang chang. 
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
- Trong bài có những tên riêng nào? Khi viết tên rieng dó, ta cần viết như thế nào?
c. Viết chính tả:(13'-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Đọc cho H viết vở 
d. Chấm, chữa: ( 3-5’)
- Đọc cho H soát lỗi 
- GV chấm một số bài.
d. Hướng dẫn làm bài tập ( 5 - 7')
*Bài 2a/ 51 : G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu 
*Bài 3a/ 52
3. Củng cố dặn dò: ( 1-2’)
- Nhận xét tiết học .
H viết bảng con
- H đọc thầm theo 
- H đọc phân tích tiếng khó
 trò: tr + o + thanh huyền
 lệnh: l + ênh + thanh nặng
 leo : l + eo + thanh ngang
 .................................
- H viết bảng con
- Cao Bá Quát,.... viết hoa
- H thực hiện
- H viết bài
- Soát lỗi,ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở nháp.
-> Chữa bài: sáo, xiếc.
- H làm miệng
-> Chữa bài:
+ S : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc....
+ X: Xé vải, xào rau, xới đất, xiết tay, xông lên...
- HS thi tìm nhanh các tiếng có âm đầu s/x
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 - Biết nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đồ dùng day học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: (3-5’):
 - G chép bài 3 lên bảng, 
2 . Luyện tập thực hành(30-32’):
 Bài 1 (10’) 
*Chốt: cách đặt tính và tính phép nhân và chia
 Bài 2: ( 7’) 
*Chốt: cách đặt tính và tính phép chia các trường hợp đã học.
 Bài 4 : (7’) G gợi ý bằng sơ đồ:	
 Chiều rộng: 95 m 
 Tính chu vi?
 Chiều dài:
	 ? m	 
*Chốt: cách phân tích bài toán, tóm tắt bài toán và giải toán
* DKSL: Chỉ tìm ra nửa chu vi
 Bài 3 ( 7’) bảng con (nếu còn thời gian)
 Gợi ý bài giải theo 2 bước: 
 Bước 1: Tím số sách ở 5 thùng? 
 Bước 2: Tìm số sách ở thư viện?
3. Củng cố - dặn dò (2-3’)
 - Nhận xét tiết học.
- H/s giải phép tính vào bảng con.
- H đặt tính và tính vào bảng con.
- H làm vở.
- H giải vở, bảng phụ, nhận xét.
- H đọc đề bài, xác định dạng toán.
- H giải phép tính vào bảng con: 
306 x 5 = 1530 ( quyển sách)
1530 : 9  ... ếm Hồ tức Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ bờ hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Câu ca dao này ca ngợi vẻ đẹp của Hồ Gươm.
- Nhận xét độ cao, khoảng cách...?
- Những chữ nào viết hoa ?
- G hướng dẫn viết chữ : Kiếm, Xem, Ngọc
( bằng con chữ) và HD tổng thể.
c. Hướng dẫn viết vở(15'-17')
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết
- Cho H quan sát vở mẫu , nêu yêu cầu:
+ Viết chở R : 1 dòng
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng
+ Viết tên riêng: Phan Rang: 2 dòng
+ Viết câu ca dao: 2 lần 
d. Chấm bài (3'-5'). Nhận xét
3. Củng cố, dăn dò (1'-2'):
	- Nhận xét tiết học 
- H viết bảng con
- Chữ R cao 2,5 dòng li. Cấu tạo gồm 2 nét...
- H theo dõi
- H viết bảng con :1 dòng: R 1 dòng: Ph, H
- H đọc từ ứng dụng. 
- H nhận xét...
- H viết bảng con : 2 dòng
- H đọc
- H nhận xét
- Rủ, Kiếm Hồ, Xem, Thê Húc, Ngọc Sơn
- H viết bảng con: Xem, Ngọc Sơn
- H đọc nội dung bài viết
- H thực hiện
- H viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
TIẾNG ĐÀN
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/ T56
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ(2'-3')
- G đọc: san sẻ, xe sợi, xé vải
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'- 2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12')
* G đọc mẫu bài viết 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- Nêu tên riêng trong bài?
- Khi viết tên riêng em viết thế nào?
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: ngọc lan, nền, mát rượi, lũ trẻ, lưới, lướt nhanh.
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
c. Viết chính tả:(13'-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Đọc cho H viết vở 
- Đọc cho H soát lỗi 
d. Hướng dẫn làm bài tập( 5 - 7')
*Bài 2/ 56 : G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu - G chấm bài viết ( 10 bài)
*Bài 3a/ 48
- G nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: ( 1-2’)
- Lưu ý HS ghi nhớ các kiến thức chính tả để vận dụng vào các bài tập có liên quan.
- Nhận xét tiết học .
- H viết bảng con
- H đọc thầm theo 
- Hồ Tây
- H: viết hoa chữ cái đầu
- H đọc phân tích tiếng khó
- H viết bảng con
- H thực hiện
- H viết bài
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở bài tập phần a
-> Chữa bài: 
+ S : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, song song, sòng sọc...
+ X : xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xông xênh, xúng xính...
- H làm miệng phần b
-> Chữa bài:
- HS nêu yêu cầu
- H đặt câu với các từ trên theo dãy.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị các số La Mã từ một đến 12 để xem đồng hồ và các số XX, XXI để đọc sách.
II. Đồ dùng day hoc :
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra( 6’): 
- Bài 3/121 
2: Luyện tập - thực hành(30-32’):
 Bài 1: (6’) 
*Chốt: Cách xem đồng hồ với các số ghi băng chữ số La Mã.
 Bài 2: (4’) 
Đọc các số La Mã.
 Bài 3: ( 7’) 
 - Nêu rõ vì sao em điền là sai.
*DKSL: Sẽ nhầm trường hợp: IIII ( bốn) và trường hợp VIIII ( chín) là đúng. 
 Bài 4 + 5:(15’)
*Chốt: số La Mã.
3:Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Bảng con
- H nêu yêu cầu
- H nêu miệng kết quả.
- H nêu yêu cầu
- Làm miệng.
- H nêu yêu cầu
- Làm SGK.
- Thực hành bằng que tính trên bảng con 
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: TỰ HỌC ( TV)
LUYỆN VIẾT BÀI 24
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Rèn cho H cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị.
- Vở mẫu, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:	Luyện viết bài 24
2. Luyện viết.
- Kiểm tra tư thế ngồi của H.
- H viết bài
- G chấm bài + Nhận xét.
 Tiết 8: TOÁN
LUYỆN TIẾT 116 + 117 + 118.
I.Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về chữ số La Mã.
 - Nhận biết các số La Mã từ số I ® số XII (để xem được đồng hồ) số XX, XXI (để đọc và viết về thế kỉ XX; thế kỉ XXI).
II. Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu bài.
- Làm vở bài tập TN Toán phần I Tuần 24.
- G chấm chữa, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I.Mục đích yêu cầu 
- Nghe kể lại được câu chuyện: “Người bán quạt may mắn”.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa truyện/ SGK
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
- 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5')	 
	-> G nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( 1-2’)
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô kể chuyện về một bà lão bán quạt may mắn. Bà lão đã gặp ai? Người đó có tài gì? Người đó đã mang lại điều may mắn gì cho bà cụ? Câu chuyện này còn giúp các em biết thêm 1 từ chỉ người hoạt động nghệ thuật ( nhà thư pháp) bổ sung cho bài mở rộng vốn từ ( tiết LTVC) các em mới học.
b. Hướng dẫn H nghe - kể chuyện (32'- 34')
Bài 1: 
- G kể chuyện lần 1
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì; Ông Vương Hi Chi đã viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt, mời 1 em tóm tắt lại ND câu chuyện.
- G kể chuyện lần 2
- Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
G chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ- có tên gọi là thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý. ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tử Giám ( HN) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
3. Củng cố, dặn dò: ( 1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục kể câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 H kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- H đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- H quan sát tranh minh hoạ SGK
- H chăm chú nghe.
- Từng cặp H tập kể lại câu chuyện.
- H thi kể -> Bình chọ H kể hay nhất
- Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết giúp đỡ người nghèo khổ.
- H phát biểu
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
I. Mục tiêu: Giúp H:
 - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là thời điểm)
 - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Đồng hồ thật loại có 2 kim
 - Mặt đồng hồ bằng nhựa ( có vạch chia phút)
III. Các hoạt động dạy học
1Kiểm tra:(5’)
 - Bài 3/122
2: Dạy bài mới(13-14’):
 a) Vấn đề cần giải quyết:
 + Hướng dẫn cách xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút).
 b) Cách giải quyết vấn đề:
 + G giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( giới thiệu các vạch chia phút)
 Hỏi - Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 + Hướng dẫn H/s quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài.
 Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một tí. Như vậy là hơn 6 giờ.
 Kim dài ở vạch nhỏ số 3 sau số 2. Ta tính được 13’. Như vậy đồng hồ chỉ 6h13’.
 - Tương tự hướng dẫn H quan sát đồng hồ thứ 3. Theo 2 cách ( 6h 56’ hoặc 7h kém 4’)
 c) Kiến thức cơ bản:
 + Biết xem đồng hồ chính xác. 
 3: Thực hành
 Bài 1: (7’) 
*Chốt: cách xem đồng hồ chính xác đến phút và 2 cách đọc.
 Bài 2: (7’) 
*Chốt: cách lấy và đọc đồng hồ chính xác.
 Bài 3: (8’)
*Chốt: xem và đọc thời gian trên đồng hồ.
 4.Củng cố - dặn dò:(3’)
 + Chấm, chữa bài.
 + Nhận xét tiết học.
- H làm miệng.
 + Thực hành.
- H nhìn vào tranh vẽ đồng hồ 1để trả lời.
- H xem thêm đồng hồ và đọc giờ theo 2 cách. 
- H đọc yêu cầu
- H làm miệng
- H đọc yêu cầu
- H thực hành
- H đọc yêu cầu
- H làm sách, trả lời miệng
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: TIẾNG VIỆT
LUYỆN VĂN TUẦN 24
I.Mục đích yêu cầu 
- Rèn kĩ năng kể chuyện: kể lại được câu chuyện:" Người bán quạt may mắn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:	Luyện văn tuần 24
2. Luyện tập.
- G nhận xét chung: ưu điểm, nhược điểm phần kể chuyện của H buổi sáng.
- G sửa giúp H cách diễn đạt, dùng cử chỉ điệu bộ khi kể.
- Y/c H kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
- G quan sát nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 6: TOÁN
LUYỆN TẬP TIẾT 119 + 120
I.Mục đích yêu cầu
 - Tiếp tục có biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là thời điểm)
 - Biết xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút)
II. Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu bài.
- Làm vở bài tập TN Toán phần I Tuần 24.
- G chấm chữa, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
	- Đánh giá hoạt động tuần 3 của tháng2.
 	- Triển khai, phát động thi đua tuần 4.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung tuần 3.
II. Cách tiến hành:
1. Các tổ sinh hoạt, bình xét thi đua
2. Tổ trưởng báo cáo kết quả 
- Lớp nhận xét
- GV đánh giá chung 
- Chọn HS xuất sắc tuần 1
3. GV nêu các hoạt động tuần 3 tháng 2. Cụ thể:
	- Học tập
	- Lao động 
	- Hoạt động khác

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 24 lop 3.doc