Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (38)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (38)

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận và chu đáo.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - HS : SGK

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Đ/c Sơn soạn - giảng
Tập đọc - Kể chuyện
cuộc chạy đua trong rừng
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận và chu đáo.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK	
 - HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS kể lại câu chuyện “ Quả táo”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Dựng tranh trong SGK
3.2.Hướng dẫn luỵên đọc:
a/ Đọc mẫu
b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Đọc bài trong nhóm
- Thể hiện đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
3.3. Tìm hiểu bài:(tiết 2)
+ Câu 1: Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Câu 2: Ngựa cha khuyên con điều gì? 
+ Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? 
+ Câu 4: Ngựa con rút ra bài học gì? 
+ Câu chuyện cho ta biết điều gì?
ý chính: Câu chuyện giúp ta hiểu một điều: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
 3.4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ngựa con, Ngựa cha )
- Cho HS đọc bài theo nhóm 3
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Nhận xét, biểu dương
 3.5.Kể chuyện
1.Giao nhiệm vụ: Dựa vào các tranh trong SGK kể lại câu chuyện “ Cuộc chạy đua trong rừng” bằng lời của Ngựa con
2.Hướng dẫn kể chuyện: 
- Gợi ý: Kể lời của Ngựa con là nhập vai mình là Ngựa con, xưng là tôi hoặc mình để kể lại câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi
- Gọi HS kể chuyện trước lớp
- Nhận xét, biểu dương những em kể tốt.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện .
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em kể lại câu chuyện
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp lần 1 kết hợp sửa lỗi phỏt õm.
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ SGK
- Nêu cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng
- Đọc bài theo nhóm 2 đoạn 2
- 2 nhóm thể hiện đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
+ Chú sửa soạn không biết chán soi mình, chải chuốt tô điểm cho dáng vẻ bề ngoài.
- 1em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Ngựa cha khuyên: Phải đến bác thợ rèn xem lại móng vì nó quan trọng, cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi móng của con chắc lắm con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3,4 kết hợp quan sát tranh 
+ Vì ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi chưa chu đáo, không nghe lời khuyên của cha giữa cuộc đua móng lung lay dời ra nên phải bỏ dở cuộc thi.
+ Ngựa con rút ra bài học: Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
- Trả lời
- 2 em nhắc lại ý chính
- Lắng nghe
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK
- 1 em kể mẫu 
- Nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán
so sánh các số trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Hiểu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để làm bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Chép sẵn bài tập 1, 2	 trờn bảng phụ
 - HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4(Tr147) 
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: 
 3.2.Giới thiệu cách so sánh:
a/ Ví dụ1: 
 So sánh số 99 999 với số 100 000
- Yêu cầu nhận xét số chữ số của mỗi số (số 99 999 có bốn chữ số, số 100 000 có năm chữ số)
 Vậy : 99 999 < 100 000
b/ Ví dụ 2: 76200 và 76199 
- Yêu cầu nhận xét số chữ số của mỗi số 
+ Ta so sánh thế nào? 
 3.3. Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm 
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- Yêu cầu quan sát từng cặp số và nêu cách so sánh
- GV nhận xột, chốt lời giải đỳng
Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- Hướng dẫn làm bài tương tự như bài 1
- Nhận xét,chốt
Bài 3: 
a/ Tìm số lớn nhất trong các số sau: 
83 269; 92 368; 29 863; 68 932.
b/ Tìm số bé nhất trong các số sau:
74 203; 100 000; 54 307; 90 241
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- GV nhận xột, chốt
Bài 4:(í b dành cho học sinh khỏ, giỏi )
a, Viết các số 30 620; 8258; 31 855; 16 999 theo thứ tự từ bộ đến lớn 
b, Viết các số 65 372; 56 372; 76 253; 56 327 theo thứ tự từ lớn đến bộ 
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- Yêu cầu quan sát và so sánh các số rồi sắp xếp các số theo yêu cầu của bài
- Nhận xét, chốt
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 3(tr 147)
- Hát
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc 2 số 99 999 và 100 000
- Nêu nhận xét
- Nêu cách so sánh
- Đọc ví dụ 2
- Hai số có số chữ số bằng nhau
- Nêu cách so sánh
+ Ta so sánh từng cặp số tương ứng: ở hàng chục nghìn và hàng nghìn có số chữ số bằng nhau ở hàng trăm có 2 > 1 nên 
76 200 >76 199
- Nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách so sánh
- Lần lượt lên bảng chữa bài
 4589 35275
 8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000
 3527 > 3519 86 573 < 96 573
- 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- Bài 2 làm tương tự như bài 1
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
 89156 < 98516 67628 < 67728
 69731 > 69713 89 999 < 90 000
 79 850 = 79 850 78659 < 76 860
- Nêu yêu cầu bài tập
- 2 em nêu 
- Lớp nhận xét
a/ Số lớn nhất trong các số là: 92 368
b/ Số bé nhất trong các số là: 54 307
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đọc các số rồi so sánh và sắp xếp các số theo yêu cầu của bài vào vở
- 1 em lên bảng làm bài
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
68 932 ; 83 269 ; 92 368
b.Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
92 368 ; 83269 ; 68 932
- Lắng nghe 
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội
thú (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của một số loài thú có trong hình. Biết ích lợi của các loài thú.
 2.Kĩ năng: Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa các con vật
 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài thú
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Các hình trong SGK(106, 107)	
 - HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung và ích lợi của các loài thú.
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu của bài học
 3.2.Các hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
+ Mục tiêu: Phân biệt được điểm giống và khác nhau của các con vật có trong hình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
Kết luận: Thú sống trên cạn, đa số các loài thú có bốn chân, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Có loài có hai chân, có cánh, biết bay (con dơi)
b/ Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Thấy được ích lợi của các loài thú và cách chăm sóc, bảo vệ chúng
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
Kết luận: Thú rừng cũng có đặc điểm giống thú nhà có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa
Thú rừng là những loài thú sống hoang dã. Chúng có đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên
- Cho HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ các loài thú ở địa phương.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 HS trả lời - Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình trong SGK và tranh , ảnh đã sưu tầm được
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4 về ích lợi của các loài thú và cách bảo vệ các loài thú
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc phần kết luận trong SGK
- Liên hệ thực tế về cách bảo vệ các loài thú ở địa phương.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tiếng anh
Đ/c Như soạn - giảng
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
luyện tập
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số,so sánh các số có năm chữ số.Củng cố về cộng , trừ, nhân, chia các số có bốn chữ số
 2.Kĩ năng:Biết vận dụng làm thành thạo các bài tập
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1	
 HS : SK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập 3 (tr 147)
- GV nhận xột, cho điểm
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài:
 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Số?
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập.
Cho HS quan sát từng dãy số, nhận xét quy luật của từng dãy số
99 603
99 602
99 601
99 600
18 500
18 400
18 300
18 200
90 000
92 000
91 000
89 000
Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm ( ý a dành cho HS khỏ, giỏi)
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập.
- GV nhận xột, chốt.
Bài 3: Tính nhẩm:
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm và nêu miệng kết quả tính
- GV nhận xột, chốt
Bài 4: Tìm số lớn nhất có năm chữ số, số bé nhất có năm chữ số
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập.
- HD HS làm bài tập.
- GV nhận xột, chốt
Bài 5: Đặt tớnh rồi tớnh:
- Yờu cầu 1 HS nờu yờu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Yờu cầu làm bài vào vở,4 HS lờn bảng chữa bài
4.Củng cố:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò: 
- GV nhắc HS về nhà xem lại bài tập 5 để làm vào buổi chiều 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 HS làm bài tập 3
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát nội dung bài 1 lên bảng
- Nêu quy luật của từng dãy số
- 3 HS lên bảng chữa bài , lớp làm nhỏp
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- Làm bài ra giấy nháp
- Lần lượt HS lên  ... 
 2.Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát hình, vận dụng để làm bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của GV
hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: KT bài làm ở nhà.
 - Kiểm tra VBT HS làm ở nhà.
2. Luyện tập: (VBT trang 60)
Bài 1: Điền từ " lớn hơn" " bộ hơn" " bằng" thớch hợp vào chỗ trống: (VBT)
- Yờu cầu 1 HS nờu y/c BT
- 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện
- Lớp làm VBT, 1 HS làm trên bảng lớp
- Lớp chữa bài. 
-
Bài 2( VBT) Đỳng ghi Đ, sai ghi S:
- Yờu cầu 1 HS nờu y/c BT
- GV nhận xột, chốt.
Bài 3: ( VBT) Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng :
-1HS nêu YC bài tập, HS lớp nêu cách thực hiện. HS làm bài VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài: S; Đ; Đ
- HS nêu YC bài, cách làm, tự làm bài VBT. 
- Khoanhh ý: A
3. Củng cố:
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại ND.
4. Dặn dò :
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Luyện viết( BTCC)
TIẾT 3 - TUẦN 28
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Viết được một đoạn văn dựa vào cỏc gợi ý.
 2. Kĩ năng: Trả lời được cỏc cõu hỏi
 3. Thái độ : Giáo dục HS yờu thớch mụn học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết cỏc cõu hỏi gợi ý. 
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của GV
hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. HD HS trả lời: ( Bảng phụ )
Cỏc cõu hỏi gợi ý:
- Đú là cỏc mụn thể thao nào?
- Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
- Buổi thi đấu được tổ chức ở đõu? Tổ chức khi nào?
- Em cựng xem với những ai?
- Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
- Kết quả thi đấu ra sao?
- Đú là mụn thờ thao: đỏbong,búng chuyền, cầu lụng
- Em chỉ xem mọi người thi đấu
- Buổi thi đấu được tổ chức sõn ủy ban xó, và tổ chức nhõn ngày 26/3
- Em đi xem cựng cỏc bạn trong lớp
- Buổi thi đấu diễn ra rất hồi hộp, nhiều bất ngờ xảy ra.
- Kết quả đội chủ nhà giành chiến thắng.
4. Củng cố:
- YC HS nêu ND bài viết
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện viết
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học ở nhà
- 2 HS nêu
- Nghe, thực hiện
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
nhân hoá. ôn cách đặt và tlch để làm gì?
dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Tiếp tục học về nhân hoá. Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi , dấu chấm than
 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kiến thức trên để nói và viết
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp viết ba câu văn của bài tập 2	
 Trò :
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có hình ảnh nhân hoá
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu của bài học
 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trong những câu thơ (SGK) cây cối và sự vật tự xưng là gì? cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
Yêu cầu HS đọc những câu thơ và thực hiện yêu cầu của bài tập
- Đáp án:
Bèo lục bình tự xưng là “tôi”, xe lu tự xưng thân mật là “tớ”. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
Yêu cầu HS đọc từng câu và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- Đáp án:
a.Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
b.Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ để tưởng nhớ ông
Ngày mai muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất
Bài 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui (SGK)
+ Yêu cầu HS đọc câu chuyện vui và điền dấu câu vào ô trống trong SGK
- Đáp án: Các dấu câu cần điền lần lượt là: (.), (?), (!), (.), (?)
4.Củng cố:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò: 
- GV nhắc HS về nhà xem lại bài tập đã làm
- Hát
- 2 HS đặt câu(mỗi HS đặt 2 câu) - Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc các câu thơ trong SGK 
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm 
- Đọc từng câu và thực hiện yêu cầu của bài tập
- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài 
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Đọc truyện vui trong SGK và điền dấu câu vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét 
- 2 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đúng dấu câu
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
đơn vị đo diện tích xăng- ti- mét vuông
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu Xăng- ti- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. Biết đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị xăng - ti - mét vuông.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng làm bài tập thành thạo.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Hình vuông có cạnh dài 1 cm, bảng phụ ghi BT1
 - HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài 3(Tr 150)
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài:
 3.2.Giới thiệu xăng - ti- mét vuông:
- Cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1 cm và giới thiệu
+ Xăng-ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm 
 - Viết: 1cm2
 - Đọc: 1 xăng-ti-mét vuông
- Cho HS viết ra bảng con đơn vị đo diện tích 1 cm2và đọc đơn vị đó.
 3.3.Thực hành:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Yờu cầu 1 HS nờu y/c BT
- Cho HS quan sát bảng như SGK kẻ trên bảng phụ
- Hướng dẫn làm mẫu sau đó cho HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Yờu cầu 1 HS nờu y/c BT
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, 
nhận xét và so sánh diện tích của hai hình A và B
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- Yờu cầu 1 HS nờu y/c BT
- Hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS làm bài ra bảng con
Bài 4: ( dành cho HS khỏ, giỏi)
- Cho HS đọc bài toán và nêu tóm tắt, sau đó làm vào vở
- Nhận xét – chốt ý đúng. 
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình vuông, nhận xét
- Đọc đơn vị đo diện tích
- Viết ra bảng con 1 cm2và đọc đơn vị đo diện tích
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát bài tập trên bảng phụ
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- Lần lượt lên bảng chữa bài
- Cả lớp đọc 
Đọc
Viết
Năm xăng - ti - mét vuông
5 cm2
Một trăm hai mươi
xăng-ti-mét vuông
120 cm2
Một nghìn năm trăm 
xăng-ti-mét vuông
1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông
10 000 cm2
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trong SGK
- Nhận xét và so sánh diện tích của hai hình A và B
+ Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 6 cm2
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 6 cm2
+ DT hình A = DT hình B	
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
- Làm bài ra bảng con
- Lần lượt lên bảng chữa bài
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32 cm2 : 4 = 8 cm2
- 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 1em lên bảng chữa bài
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 - 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn
kể lại trận thi đấu thể thao.
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết kể được nét chính của một buổi thi đấu thể thao đã được xem theo câu hỏi gợi ý. Viết được một tin thể thao ngắn gọn, đủ thông tin.
 2.Kĩ năng: Diễn đạt lưu loát, đủ ý, dễ hiểu.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện thân thể để tăng cường sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết gợi ý bài tập	
 - HS : VBT
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu của bài học
 3.2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Kể lại một trận thi đấu thể thao
- Yêu cầu HS nêu tên một số trận thể thao mà em biết
Buổi thi đấu thể thao đó có thể em được xem trực tiếp hay em được xem trên ti vi hoặc nghe tường thuật trên đài phát thanh...
- Gọi HS giỏi kể mẫu
- GV nhận xét
- Cho HS kể theo cặp
- Mời một số em thi kể trước lớp
- Nhận xét, sửa cho HS
Bài 2: Hãy viết lại một tin thể thao em mới đọc được trên báo hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh truyền hình 
- Yêu cầu viết một tin thể thao phải là một tin thể thao chính xác
- Cho HS viết bài vào vở
- Mời một số em trình bày trước lớp
- Nhận xét sửa chữa, bổ sung
4.Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà xem lại bài.
- Hát
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lắng nghe
- 1 em kể mẫu trước lớp
- Nhận xét
- Kể theo cặp
- Nối tiếp kể trước lớp
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết bài vào vở
- Nối tiếp trình bày bài trước lớp
 - Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện Tập viết
 ôn chữ hoa T (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa T (Th) thông qua bài tập ứng dụng.Viết đúng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ T. Từ ứng dụng viết trên dòng kẻ li	
 - HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu của bài học
 3.2.Hướng dẫn tập viết:
a/ Luyện viết chữ hoa :
- Gắn từ ứng dụng lên bảng yêu cầu HS tìm chữ viết hoa ( T, L)
- Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết
b/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng)
- Giới thiệu ý nghĩa từ ứng dụng 
Thăng Long
c/ Luyện viết câu ứng dụng
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
d/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết: Chữ Th 1 dòng, chữ L 1 dòng, Thăng Long viết 2 dòng, Câu ứng dụng viết 5 dòng.
- Cho HS viết bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ những em viết chữ xấu
đ/ Chấm, chữa bài: 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà.
- Hát
- Lắng nghe
- Quan sát, tìm chữ viết hoa
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc từ ứng dụng
+ Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do Lí Công Uẩn đặt. Thăng Long có nghĩa là rồng bay lên.
- Viết bảng con
- Đọc câu ứng dụng
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ
+ Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất niều thuốc bổ.
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 ki 2 tuan 28 da sua.doc