Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (9)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (9)

MÔN: TẬP ĐỌC

Bài: KHO BÁU

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruông đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TL được CH 1, 2, 3, 5)

* GD KNS cho HS:

 - KN tự nhận thức

 - KN xác định giá trị bản thân

 - KN lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

- HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: KHO BÁU
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruông đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TL được CH 1, 2, 3, 5)
* GD KNS cho HS:
	- KN tự nhận thức
	- KN xác định giá trị bản thân
	- KN lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
HS: SGK.
III. Phương pháp:
 Trực quan, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài:
1. Ổn định tổ chức:
 + Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập giữa HK2.
2. Giới thiệu kiến thức mới:
Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. 
 *Phát triển bài
3. Các hoạt động dạy học:
 Luyện đocï đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: 
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía Nam)
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 * Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
Mở SGK trang 83.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
Luyện đọc câu: 
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
1 HS đọc bài.
1 HS đọc lại đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: KHO BÁU (TT) 
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài
1. Ổn định tổ chức:
 + Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1
2. Giới thiệu kiến thức mới:
Tiết 2.
 * Phát triển bài
3. Các hoạt động dạy học:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
 * Kết luận:
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.
HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
TOÁN
KIỂM TRA
-----------------------------------
MÔN: THỂ DỤC
GV BỘ MÔN
-------------------------------------
Thứ ba, ngày 23 tháng 03 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: KHO BÁU 
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2, BT3 b.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Phương pháp:
 Đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài
 1. Ổn định tổ chức:
 + Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập giữa HK2
 2. Giới thiệu kiến thức mới:
Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; ên/ ênh. 
 * Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
 * Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Theo dõi và đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
To ... ùp viết vào nháp do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Giới thiệu kiến thức mới:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 * Phát triển bài
3. Các hoạt độg dạy học:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Tổng kết trò chơi.
Cho HS đọc các từ tìm được
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
1 HS đọc bài thơ.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Tên riêng phải viết ntn?
Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
 * Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, xoan, 
 - Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể( BT 1).
 - Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT 2); Viết được các câu trả lời cho một phần BT 2 ( BT 3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
HS: SGK, vở.
III. Phương pháp:
 Trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài:
 1. Ổn định tổ chức:
 + Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập giữa HK2.
 2. Giới thiệu kiến thức mới:
 Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 
 * Phát triển bài
 3. Các hoạt động dạy học:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1
Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 2 HS lên làm mẫu.
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
 * Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
10 cặp HS thực hành nói.
2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
3 đến 5 HS trình bày.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
MÔN: TOÁN
Bài: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
 - Nhận biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bị:
GV:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Phương pháp:
 Trực quan, đàm thoại, thực hành.
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài:
 1. Ổn định tổ chức:
 + Kiểm tra bài cũ:
 Các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
 2. Giới thiệu kiến thức mới:
Trong bài học hôm nay, các con sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
 * Phát triển bài
 3. Các hoạt động dạy học:
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi ùvở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai?
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
 * Kết luận: 
 - Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
Chữ số hàng trăm cùng là 0
1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
Làm bài.
Bạn HS đó nói đúng.
101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
HĐTT
 * Sơ kết tình hình học tập của HS trong tuần qua.
 + Ưu điểm:
Hầu hết HS đi học đều và đúng giờ, mặc đồng phục khi đến lớp.
Chuẩn bị đủ ĐDHT khi đến lớp.
Có chuẩn bị bài trước ở nhà.
Trong giờ học chăm chú học tập, tích cực phát biểu đóng góp xây dựng bài, cụ thể như: Sỉ, T Ngân, Phương Nhi, Linh Nhi, Hoàng Minh, Nhựt Minh, Dương, Diễm, 
+ Hạn chế:
Một số ít HS còn quên ĐDHT ở nhà như: Luân, Như Ý.
Một số ít HS chưa thuộc bảng nhân , chia tốt như: Như Ý, Luân.
+ Phương hướng tới:
Nhắc HS đi học đều và đúng giờ, mặc đồng phục khi đến lớp.
Chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị đủ ĐDHT khi đến lớp.
Giữ VSCN, VSATP, VS trường lớp tốt.
Thực hiện tốt ATGT.
Những HS cần rèn đọc thêm ở nhà như: Phát, Luân.

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 28.doc