Tiếng việt
Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs làm các bài tập và luyện đọc.
- Hs K, G làm BT 1- 2. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Chạy suốt ba tuần ”
- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 29 Ngày soạn: 19 / 03 /2012. Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012. Tiếng việt Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs làm các bài tập và luyện đọc. - Hs K, G làm BT 1- 2. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Chạy suốt ba tuần ” - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (VBTTH – T80 - Gv đọc mẫu. - Đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs đọc. - Đọc trong nhóm. - Gv nhận xét Bài 2: (VBTTH – T80, 81) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét Bài 3: (VBTTH – T81) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Từng hs đọc. - 4 Hs đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - 1 Hs đọc đề bài - Hs nêu. a) Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều gì? Nên tập chạy, ngày đầu chạy 1km, sau tăng dần từ ngày thứ 5 , mỗi ngày chạy 5km. b) Ba tuần sau anh thanh niên , gọi điện cho bác sĩ, nói gì? Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi. c) Bác sĩ nói gì với anh thanh niên? Chiều nay,anh đến phong khám đê tôi khám để tôi khám lại. d) Anh thanh niên trả lời thế nào? Tôi chạy suốt ba tuần, giờ đã cách thành phố 100km rồi. e) Bệnh nhân đã hiểu nhầm lời khuyên của bác sĩ như thế nào? Mỗi ngày chạy 1 đoạn, nghỉ ở đó. Mai lại từ đó chạy tiếp. - 1 Hs đọc đề bài - Hs nêu. a) Bác sĩ 3) Khuyên bênh nhân nên tập chạy. b) Bênh nhân 1) Gọi điện cho bác sĩ. c) Tập chạy hàng ngày 2) Rất tốt cho sức khỏe. - Hs lắng nghe. Toán Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn). Nêu được số liền trước, số liền sau của số có 5 chữ số. - Rèn KN nhân biết số 100 000 và tìm số liền trứôc, số liền sau. - Giáo dục học sinh ý thức tính toán trong giờ. II. Chuẩn bị: - Vở BTT III. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Học sinh tự làm các bài tập trong VBT(56). - GV bao quát lớp, hướng dẫn học sinh gặp khó khăn hoàn thành bài tập. 3. Chữa bài: Bài 1(56). - 2 học sinh làm bảng lớp. - 2 học sinh nêu bài trong vở bài tập - GV+ lớp nhận xét, chữa bài. Chốt KQ đúng. Bài 2(56). - 1 học sinh đọc yêu cầu - cho Hs thực hành lên điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 học sinh nêu kết quả GV+lớp NX chữa bài. Bài 3(56). - 2 học sinh đọc đề bài. - 2 Hs lên điền số liền trước và liền sau. - GV+ lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. * BT cho HS giỏi: Bài 4(54). Các bài toán hay và khó lớp 3. Cho số 81 756 432 a, Hãy xóa đi 3 chữ số để được số có 5 chữ số còn lại lớn nhất? b, Hãy xóa đi 3 chữ số để được số có 5 chữ số còn lại bé nhất? - HD học sinh phân tích và giải bài toán. Bài giải a, Số lớn nhất 81 756. b, Số bé nhất 56 432 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học? - GV chốt kiến thức bài, nhận xét chung giờ học. - Dặn học sinh về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 21 / 03 / 2012. Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại cách tích diện tích hình chữ nhật - Hs K,G làm BT 1-4. Hs Y, Tb làm BT1-3 - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng VBT, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T84) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T784) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Hs làm vào vở và nêu kết quả. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T84) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T85) Hs K, G - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại các BT ra nháp. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - Hs làm 1 Hs lên bảng. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 8 x5 = 40 cm2 Đáp số: 40 cm2 - 1 hs đọc yc - 1 Hs lên bảng Bài giải Chu vì hình chữ nhật là: ( 8 + 4 ) x2 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 4 = 32 (cm2) Đáp số: 24cm, 32 cm2 - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên lớp làm Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 27 : 3 = 9 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: ( 27 + 9 ) x 2 = 71 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 27 x 9 = 326 (cm2) Đáp số: 71cm, 326 cm2 - 1 hs đọc yc. - 1 Hs giỏi lên bảng. - Hs lắng nghe. Tiếng việt Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi và , dấu phẩy. - Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: (VBTTH – T81) - Gv đọc mẫu, - Goi hs lên bảng làm. - Gv nhận xét * Bài 2: (VBTTH – T82) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét - Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn. * Bài 3: (VBTTH – 67) (Hs G, K) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. - Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs nêu. a) Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ. Khi nào anh thanh niên goi điện cho bác sĩ? b) Bác sĩ mời anh đến phòng khám để khám lại cho anh. Bác sĩ mời anh đến phòng khám để làm gì? c) Anh thanh niên không đến phòng khám được vì anh đã chạy cách thành phố 100km Anh thanh niên không đến phòng khám vì sao? - Hs đọc - Hs làm và đọc. Đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp. Đua thuyền buồn, bắn súng, bắn cung. Đấu kiếm, bóng rổ, bống chuyền. Chạy vượt rào, nhảy dù, chảy cao. - Hs đọc. - Hs đọc bài. a) Vào tháng 9- 2001, nhạc sĩ Quang Vinh đã cho ra mắt bài hát chính thức của SEA Games 22, “ Vì một thế giới ngày mai”. b) Vùng Bắc cực có loài nhạn biển nổi tiếng dai sức. Theo tổ chức Bảo tồn thế giới, loài chim này chỉ nặng 300g nhung mỗi năm bay qua khoảng 35000km đến Nam cực vào mùa hè. c) Chỉ dài khoảng 6mm, nhưng con bọ chét có thể nhảy cao 70cm. Theo các nhà khoa học, thành tích này tương đương một người nhảy cao lên nóc tòa nhà cao 210m. - Hs lắng nghe. Ngày soạn: 23 / 03 / 2012. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại diện tích hình vuông và chu vi hình vuông. - Hs K,G làm BT 1-5. Hs Y, Tb làm BT1-4. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T85) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T85) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T86) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T86) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 5: (VBTTH- T86) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - 1 Hs lên bảng. Dưới làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 ( cm2 ) Đáp số: 81cm2 - 1 hs đọc yc - 1 Hs lên bảng. Bài giải Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích miếng bìa đó là: 8 x 8 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 - 1 hs đọc yc - 2 Hs lên bảng, dưới làm bài - 1 hs đọc yc. - 1Hs lên bảng. Dưới làm vào VBTTH Bài giải Số dân ở cả hai huyện là: 12 500 + 10 800 = 23 300 (người) Cả hai huyện có số nữ là: 23 300 - 11 600 = 11 700 (người) Đáp số: 11 700 người - 1 hs đọc yc. - 1 Hs giỏi lên bảng. - Hs lắng nghe. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: