Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (16)

Tập đọc - Kể chuyện Tiết 7-8

Chiếc áo len

I/MỤC TIÊU :

A/ Tập đọc :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

2. Thái độ : Giáo dục cho HS biết thương yêu nhường nhịn nhau.

* Giáo dục KNS : Tự nhận thức, làm chủ bản thân, giao tiếp.

B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

II/ CHỦẨN BỊ :

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện Tiết 7-8
Chiếc áo len
I/MỤC TIÊU :
A/ Tập đọc :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
2. Thái độ : Giáo dục cho HS biết thương yêu nhường nhịn nhau.
* Giáo dục KNS : Tự nhận thức, làm chủ bản thân, giao tiếp. 
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
II/ CHỦẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tập đọc
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Bài cô giáo tí hon .
?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”?
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
- GV HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc đoạn trước lớp.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài.
c. Tìm hiểu bài : KNS : Giao tiếp, tự nhận thức.
- GV cho HS đọc thầm, thảo luyện nhóm và TLCH.
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Vì sao Lan ân hận?
- Qua câu chuyện này em rút ra điều gì ? 
- Em nào tìm một tên khác cho truyện ?
d. Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
- Cho HS luyện đọc theo hình thức phân vai.
* Kể chuyện (KNS : Giao tiếp)
a. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: 
* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK :
-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn .
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ?
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp.
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật.
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét.
b. Thi kể chuyện giữa hai nhóm 
GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn.
GV nhận xét, khen nhóm kể tốt.
4/ Củng cố, dặn dò : KNS : Làm chủ bản thân
- Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc câu.
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh đọc bài, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS đọc các đoạn và tìm giọng đọc cho các đoạn.
- Học sinh đọc bài theo vai.
- HS thi đọc 
- Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học .
- Học sinh trả lời 
- HS kể chuyện.
- HS thực hiện kể chuyện 
- Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 11
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : SGK, VBT
III/ Lên lớp : 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ KTBC:
- Cho HS làm bài tập ở nhà. 
- Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a.Gtb: 
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập :
Bài 1: GV HD
- Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ?
- Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ?
Bài 2: 
- Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ?
- Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .
Bài 3 : 
- Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình .
4/ Củng cố : 
- Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc , tính chu vi hình tamgiác , hình tứ giác .
5/ Nhận xét dặn dò :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài
- Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . 
- Lớp quan sát hình (SGK) 
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác. 
- HS làm bài
- Lớp nhận xét .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) 
- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. 
- Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn .
- Học sinh nêu lại cách tính .
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 7
Chiếc áo len
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3).
2. Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
- Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Kết nối (Hướng dẫn viết bài):
- Giáo viên đọc bài viết (đoạn 4)
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn
- Giáo viên đọc lại bài viết .
+ Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu)
+ Giáo viên đọc lại bài .
+ Giáo viên thu một số bài chấm điểm
c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : 
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào VBT
Bài 3: 
- Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.
* Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác .
- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1
4/ Củng cố:
+ Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số thường viết sai .
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học .
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .
- 3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài viết .
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con .
 - Học sinh viết bài vào vở.
 - Học sinh dò bài sửa lổi.
 - HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài )
- Lớp làm vào giấy nháp 
- Học sinh làm vào VBT 
- 1 Học sinh lên bảng làm mẫu 
Học sinh làm vào VBT 
- Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
 - Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội Tiết 5
Bệnh lao phổi
I/ Yêu cầu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
2. Thái độ : HS biết đề phòng bệnh lao phổi.
*Giáo dục KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, làm chủ bản thân.
II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 12,13.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC :
- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp 
- Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ?
- Nêu cách đề phòng ?
- Giáo viên nhận xét ,ghi điểm, nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi”
Hoạt động 1: KNS : tìm kiếm và xử lí thông tin.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK 
*Bước 2:
-Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .
-Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ , giáo viên kết hợp giảng thêm .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
KNS : làm chủ bản thân.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :
-Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
-Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ?
-Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
-Giáo viên nhận xét , bổ sung , tuyên dương những nhóm nêu đủ ý .
 GVKL
Hoạt động 3: Đóng vai .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
- Giáo viên nêu 2 tình huống :
- Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp
(như viêm họng, viêm phế quản ), em sẽ nói gì với bố me,ï để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?
- Khi được đưa khám bệnh , em sẽ nói gì với bác sĩ ?
* Giáo viên chốt lại 
4/ Củng cố :
 - GV  ... hững người biết giữ lời hứa.
2. Thái độ : HS biết giữ lời hứa và tôn trọng những người biết giữ lời hứa.
*Giáo dục KNS : Tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa, đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
- Giáo dục HS : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc, phiếu học tập.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
- Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ?
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: 
A/ Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” .
- Giáo viên kể chuyện(Vừa kể vừa minh hoa bằng tranh) 
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
-GVKL
GDTT HCM : Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
KNS : Tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa, đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống sau đây .
GV kết luận : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác .
 Hoạt động 3: Tự liên hệ .
GV nêu yêu cầu liên hệ :
- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không ?
- Em có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa .
4/ Củng cố :
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
5/Nhận xét – dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinhiatrar lời.
- 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy .
- Học sinh nêu lại tựa bài 
- 2 Học sinh kể lại truyện .
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi . 
- Đại diện trả lời.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận và trả lời tình huống.
Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn để bạn khỏi phải chờ
Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- HS nhắc lại.
- Học sinh tự liên hệ thực tế ở bản thân và nêu.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2011
NGHỈ LỄ 02/09
Chính tả (Tập chép) Tiết 6
Chị em
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Chép và trình bày đúng bài CT.
-Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
2. Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
III/ LÊN LỚP :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/KTBC :
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ ; chào hỏi ; trung thực 
 - Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS Nghe – viết
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài 
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2.
Giáo viên đọc yêu cầu bài 
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét 
Bài 3: 
- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 
3a
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
4/ Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .
- 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con. 
- Học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
- 2 học sinh nhắc tựa bài 
- Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời.
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng .
*Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở.
- Lớp làm vào VBT 
- 2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
- Lớp chữa vào vở bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập .
+Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu.
 Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng.
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn Tiết 3
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
-Giáo viên nhận xét chung. 
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Thực hành :
Bài 1: làm miệng .
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen 
- Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em :
Ví dụ : Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn (có VBT), các em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in.
-Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh.
4/ Củng cố :
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học .
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình .
5/ Nhận xét – dặn dò :
-GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
-Chuẩn bị bài sau .
 - 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào Đội. 
- Học sinh nhắc lại tựa bài. (2-3 em).
- Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài.
- Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp đôi ) 
- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn 
+Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày, tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Họ, tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào.
+ Lí do viết đơn.
+ Lí do nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn.
+ Chữ ký của học sinh.
- Lớp làm vào VBT. 4 học sinh nêu miệng bài tập. Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại nội dung bài học.
- 3 học sinh. 
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 15
Luyện tập
I/ Yêu cầu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết cách xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết cách xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : SGK, VBT, một số mô hình đồng hồ bằng bìa.
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/ KTBC :
-Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách .
Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb :
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập :
*Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK 
*Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải. 
-Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng .
*Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào một hàng).
-Tương tự như trên.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ,sửa sai.
 4/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài.
 4 x 8 + 20 5 x 6 – 14 
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 
5/ Dặn dò –Nhận xét :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 Học sinh nêu (Lớp nhận xét ).
- Học sinh nhắc tựa
- HS nêu yêu cầu.
+ Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút ; 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; 8 giờ.
- HS nêu yêu cầu.
+ Một em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con, không cần viết lời giải. Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn).
 - Học sinh nêu yêu cầu bài .
- Học sinh thực hiện làm vào VBT.
- HS nêu miệng kết quả.
- Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp.
- 2 học sinh lên bảng thi đua 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T3 Tich hop.doc