Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I/MỤC TIÊU :
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 5 tháng 09 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len I/MỤC TIÊU : A/ Tập đọc : Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). 2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). 3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa). III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Chúng em biết 3. 2/ Trình bày 1 phút. 3/ Thảo luận cặp đơi – chia sẻ. 4/ Nhóm nhỏ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. 3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Bài cô giáo tí hon . ?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ? ? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì? _ Giáo viên ghi tựa bài b. Kết nối : b1. Luyện đọc trơn : - Giáo viên đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : Þ Bối rối . Þ Thì thào b.2. Luyện đọc - hiểu : Học sinh đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ? - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) -? Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Giáo viên cho họcsinh đọc bài (đọc thầm ) -? Vì sao Lan ân hận? Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) ? Em nào tìm một tên khác cho truyện ? c. Thực hành c.1. Đọc lại GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . KỂ CHUYỆN c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG) * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK : -Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước). c.3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm : GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 4/ Aùp dụng (Củng cố, hoạt động nối tiếp): GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh trong SGK. - HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai. - HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp - Một em đọc một câu nối tiếp . - Học sinh đọc bài . - Học sinh đọc phần chú giải SGK - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm . Học sinh đọc bài . - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm (đoạn 3) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. * Học sinh đọc bài (đoạn 4) Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. Học sinh trả lời tự do Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai. -Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật). Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ). Học sinh nhắc lại tựa bài . Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học . Áo màu vàng .. Học sinh trả lời - HS kể chuyện . - HS thực hiện kể chuyện - Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn. - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình. -Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân . Bài “Quạt cho bà ngủ” Toán Ôn tập về hình học I/ Yêu cầu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Bài 4. Dành cho HSG. II/ Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC: ? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ? ? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Gtb: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng b.Hướng dẫn học sinh ôn tập : Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ? Bài 2: SGK Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán . Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình . 4/ Củng cố : .5/ Nhận xét dặn dò : . - HS nhắc lại tựa bài (2em) - 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4 - Học sinh lắng nghe 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT . Lớp nhận xét . 1 Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. - Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn . Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài . Học sinh nêu : _ Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) _ Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán . Học sinh nêu lại cách tính . Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau ôn tập về giải toán . Buổi chiều GĐ-BD Toán Ôn tập về hình học Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Củng cố giúp học sinh nắm chắc chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1 2 dành cho HS TB yếu (B1; 2 vở bàài tập trang) - yêu cầu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách làm Bài3,4 hs khá làm HS làm bài vào vở Bài 5: Một hìnhchữ nhật có chiều dài 4cm chiều rộng 3cm. áp dụng cách cộng nhiều số hạng bằng nhau chuyển thành phép nhân để tình chu vi hình chử nhật đó? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 em TB làm ở bảng, Các em còn lại làm vào vở -2 HS bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn . -1 HS bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn . ÔN luyện chính tả (Nghe- v)Chiếc áo len I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe viết đúng đoạn3 bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng BT 1/2. tiết2 II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả. Kĩ năng lắng nghe trong việc viết chính tả. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: mau sáng, ân hận ... Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh . Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu vào bài. Giáo viên nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”. b. Kết nối (Hướng dẫn viết bài): Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 3) GV nêu câu hỏi – HS trả lời Giáo viên hướng dẫn học s ... nghĩ, lắng nghe tích cực. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . -Giáo viên nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu bài ,ghi tựa “ Viết đơn” *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK và VBT : -Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập . b. Thực hành : Bài 1: làm miệng . -Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: -Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật . Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên ) -HS làm bài vàó VBT ) , các em dựa vào yêu của VBT , Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in . -Giáo viên kiểm tra , chấm chữa bài của một vài em , nêu nhận xét các bài làm của học sinh . 4/ Vận dụng (Củng cố): Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học . -Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình . 5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét –dặn dò) : -GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt . 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) . Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài . Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp . -một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn + Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn . + Chữ ký của học sinh . Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài tập .Nhận xét ,bổ sung. Học sinh nêu lại nội dung bài học . 3 học sinh Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau . Toán Luyện tập I/ Yêu cầu : Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật. Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. II/ Chuẩn bị : Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách . Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài , ghi tựa “ Luyện tập” b.Hướng dẫn học sinh luyện tập : *Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK . *Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải -Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng . *Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào một hàng ). -Tương tự như trên . -Giáo viên nhận xét, bổ sung ,sửa sai . Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . 4/ Củng cố : -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài . 4 x 8 + 20 5 x 6 – 14 -Giáo viên nhận xét – ghi điểm 5/ Dặn dò –Nhận xét : Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. 3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ). - Học sinh nhắc tựa + 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. + Một em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con , không cần viết lời giải .Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn ). Giải Số người có ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số :20 người . Học sinh nêu yêu cầu bài . Học sinh thực hiện làm vào VBT. HS nêu miệng kết quả. Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp. 2 học sinh lên bảng thi đua Lớp nhận xét, tuyên dương. Thủ công Gấp con ếch (tiết 1) I/.Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp con ếch. Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối; Làm cho con ếch nhảy được. Giúp hs có sự sáng tạo và khéo léo. II/. Giáo viên chuẩn bị Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. Giấy màu, kéo thủ công. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 4/. Củng cố - Dặn dò Về nhà xem lại bài + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp. Buổi chiều Ôn tập làm văn Kể về gia đình I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1). Giúp hs có kĩ năng kể tốt, mạnh dạn trước tập thể. II/ CÁC II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . -Giáo viên nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu bài ,ghi tựa “ Viết đơn” *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK và vở : -Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập . b. Thực hành : Bài 1: làm miệng . -Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: -Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật . Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu bài -HS làm bài vàó vở ) , các em dựa vào yêu của bài học buổi sáng để viết một đoạn văn khoang 10 câu kể về gia đình mình. -Giáo viên kiểm tra , chấm chữa bài của một vài em , nêu nhận xét các bài làm của học sinh . 4/ Vận dụng (Củng cố): Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học . -Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình . 5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét –dặn dò) : -GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt . 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) . Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài . Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp . Lớp làm vào vở. 4 học sinh nêu miệng bài tập . Nhận xét ,bổ sung. Học sinh nêu lại nội dung bài học . 3 học sinh Về nhà làm lại bài vào vở và chuẩn bị bài sau . GĐ-BD Toán Thực hành tiết 2 I/.Mục tiêu: Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). HS Biết cách xác định ½, của một nhóm đồ vật. Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. II/. Giáo viên chuẩn bị Tranh vẽ đồng hồ ,vở bài tập cho hs. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1 2 dành cho HS TB yếu (B1; 2 vở bàài tập trang) - yêu cầu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài làm cho HS. Bài3,5 hs khá làm HS làm bài vào vở Bài 4: Năm nay bố 41 tuổi,con kém bố 32 tuổi Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 em TB làm ở bảng, Các em còn lại làm vào vở -HS nêu được đồng hồ chỉ mấy giờ. -2 HS bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn . 1 HS bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Năm nay con có số tuổi là: 41-32= 9 ( tuổi) Đáp số: 9 tuổi Nhận xét bài làm của bạn . Sinh hoạt tập thể Về học tập : Tình hình học tập của lớp : Viết chính tả : Đa số các em viết chữ đều đẹp, còn lại một số em viết còn hay sai như :Huynh, dũng ,Quốc Anh... Làm toán : Còn nhiều em cộng trừ chưa thành thạo, bảng nhân chia từ 2-5 chưa thuộc. HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà ,vẫn còn Một số em quên mang tập, sách, đồ dùng học tập. Biện pháp khắc phục : HS nêu ý kiến : Cần khắc phục trong tuần tới GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất. Phương hướng tuần tới : GV nắm lịch hoạt động của trường phối hợp với lớp đưa phong trào của lớp đi lên. Tu bỏ bòn hoa Vệ sinh lớp học sạch đẹp Làm bài tập và chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: