TOÁN
Tiết 11 : Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2. Kỹ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
3. Giáo dục: Tích cực, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: thước kẻ, bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh: thước kẻ
Tuần 3 Thứ hai ngày .. tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 11 : Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.. 2. Kỹ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. 3. Giáo dục: Tích cực, tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: thước kẻ, bộ đồ dùng học toán. - Học sinh: thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS làm bài tập 1 (tiết 10). - Gọi 3 học sinh làm bài. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu, ghi bài Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: ( làm vở ) *Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài phần a. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn , đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - Giáo viên chấm, chữa bài - Học sinh trả lời. - HS tính độ dài đường gấp khúc ( làm vở ) *Yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -1 học sinh đọc đề bài. - Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? - Nêu độ dài của từng cạnh? - Học sinh trả lời. - Hãy tính chu vi của tam giác. - Giáo viên chấm, chữa bài - Học sinh làm bài vào vở. - Vì sao chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD? - Vì các cạnh của hình tam giác có độ dài bằng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc. - Vậy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D trùng với A ). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2: ( làm nháp ) - Nêu cách đo đoạn thẳng? - Chữa bài - Học sinh đọc đề bài. - HS nêu - HS tiến hành đo rồi tính chu vi hình chữ nhật. * Vậy trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau. Bài 3: ( làm vở ) Giáo viên đưa hình vẽ và đánh số cho từng phần. - Chấm, chữa bài - Quan sát hình - Đếm số hình vuông ( đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác ( đủ 6 hình) Bài 4: ( làm nháp ) - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. - Học sinh đọc đề - HS thực hành - Giáo viên chữa bài. - Có thể kẻ như sau: - HS có thể làm theo các cách khác. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Luyện thêm về chu vi, độ dài đường gấp khúc. - Luyện tập ở nhà. - Làm bài về nhà.- Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày .. tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 12 : Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Giáo dục: Có ý thức tốt khi học môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng học toán - Học sinh: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài 1 ( tiết trước ). - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài. - Nghe giới thiệu, ghi bài . Hoạt động 3: Ôn tập về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1:( làm nháp ) - 1 học sinh đọc đề bài. - Đây là dạng toán nào đã học. - Giáo viên hướng dẫn. - Nhiều hơn - Học sinh tóm tắt rồi giải: - Chữa bài Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây Bài 2: ( làm vở ) - 1 học sinh đọc đề bài. - Đây là dạng toán nào đã học ? - Dạng toán ít hơn. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh phân tích bài toán rồi giải. Giải - Chấm, chữa bài Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít ) Đáp số: 507 lít xăng 3. Giới thiệu bài toán tìm phần (hơn), phần (kém): Bài mẫu : Yêu cầu HS đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh đọc đề bài 3a. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài. - Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có mấy quả cam? - Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có 5 quả cam. - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. - Con làm thế nào để biết? - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới Tiểu kết: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - HS đọc bài giải mẫu Bài 3b : ( làm vở ) - HS đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm tương tự bài trên. - Giáo viên chấm, chữa bài . Giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn ) Đáp số: 3 bạn Bài 4: ( làm miệng ) - Nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài. - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg Tiểu kết : Đây là dạng toán tìm phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Về làm lại các bài toán đã học - Ôn luyện ở nhà. - Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày .. tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 13 : Xem đồng hồ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kỹ năng: Biết cách xem đồng hồ. 3. Giáo dục: Ham học môn học. II. Đồ dùng học tập: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài 4 ( tiết trước ) - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài. - Nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 3: Ôn về thời gian: - 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút? * Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Là 1 giờ (60 phút). - Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? - Đi từ số 8 đến số 9. - Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? - HS nêu. - Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút? - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút. Hoạt động 4: Luyện tập - thực hành: Bài 1: ( làm miệng ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát và đọc giờ ứng với mặt đồng hồ. - Đồng hồ a chỉ mấy giờ? - Vì sao em biết? - Nhận xét cho điểm. - Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. - HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 - HS trả lời tương tự cho các phần khác. Bài 2:( trò chơi) - GV hướng dẫn HS thi quay kim đồng hồ nhanh. - HS quay kim đồng hồ theo các giờ trong SGK và các giờ GV nêu ra. +Lần 1: HS tự làm với mô hình đồng hồ của mình. + Lần sau:Mỗi tổ cử một đại diện lên thi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 3: ( làm miệng ) Yêu cầu học sinh quan sát. - Học sinh quan sát hình vẽ. - Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? - Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ điện tử. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4:GV yêu cầu - Đọc giờ trên đồng hồ A: 16 giờ. - 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ? * Vậy vào buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Là 4 giờ chiều. - Đồng hồ B - HS tiếp tục làm các phần còn lại. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: - Nhắc học sinh : về luyện thêm xem đồng hồ. - Luyện tập ở nhà. Thứ năm ngày .. tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 14 : Xem đồng hồ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách ( Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút ) 2. Kỹ năng: Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 3. Giáo dục: Quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên và học sinh: Mô hình đồng hồ quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh lần lượt quay mặt đồng hồ chỉ : 7 giờ 15 phút, 12 giờ 35 phút, 10 giờ 40 phút - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong từng thời điểm. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng. - Nghe giới thiệu, ghi bài . Hoạt động3: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay đến 8 giờ 35 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 gần đến số 9, kim phút chỉ số 7. - Còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? - Học sinh tìm: 60 – 35 = 25 phút. Vậy còn 25 phút nữa đến 9 giờ. * Vậy 8 giờ 35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 gần đến số 9, kim phút chỉ số 7. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại. Hoạt động 4:Luyện tập,thực hành: Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút. - 6 giờ 55 phút còn gọi là mấy giờ? - 6 giờ 55 phút còn gọi là 7giờ kém 5 - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 55 phút. - Kim giờ chỉ gần đến số 7, kim phút chỉ số 11. - Thực hiện tương tự với các phần khác. - HS thực hiện ... cuộn tròn, chân thật, chậm trễ Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài - 1 học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm nháp Lời giải: - Giáo viên xoá cột ghi chữ, yêu cầu học sinh đọc lại. Sau đó làm tương tự với cột khác. Hoạt động5: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các chữ cái. Tự nhiên và Xã hội Tiết 5 : Bệnh lao phổi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi. 2. Kỹ năng: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh. 3. Giáo dục: Có ý thức cùng với mọi xung quanh phòng bệnh lao phổi. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 12, 13. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? - Cách đề phòng bệnh đường hô hấp? - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh trả lời các câu hỏi. Hoạt động 2: Giới thiệu bệnh lao phổi * Giới thiệu: Bệnh lao phổi là bệnh nguy hiểm nhất trong các bệnh đường hô hấp. - Nghe giới thiệu, ghi bài . - Quan sát các hình trang 12 và đọc lời thoại của các nhân vật ( một học sinh đọc lời bác sĩ, một học sinh đọc lời bệnh nhân) - Học sinh thảo luận nhóm, trả lời. - Nguyên nhân bệnh lao phổi là gì? - Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các biểu hiện nào? - Do vi khuẩn lao gây ra. - Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các biểu hiện mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì với sức khoẻ người bệnh và những người xung quanh. - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp. - Giảm sức khoẻ người bệnh, không chữa kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng, làm tốn tiền của, nếu không giữ vệ sinh sẽ lây sang người xung quanh. Hoạt động 3: Phòng bệnh lao phổi - Học sinh thảo luận nhóm 4 sau đó cử đại diện trả lời. - Tranh minh hoạ điều gì? - Đó là việc nên làm hay không nên làm để phòng bệnh lao phổi, vì sao? - Học sinh trả lời: + Tranh 6:Tiêm phòng lao. Đó là việc nên làm vì sẽ không mắc bệnh lao phổi suốt đời. + Tranh 7: Hút thuốc lá. Đó là việc không nên làm vì hại đến mọi người xung quanh, bản thân người hút dẽ mắc lao phổi. + Tranh 8: Nhà cửa để bẩn. Đó là việc không nên làm vì có hại cho cơ quan hô hấp khi hít không khí ô nhiễm. + Tranh 9: Dọn dẹp thường xuyên. Đó là việc nên làm vì ... - Vậy những việc nào nên làm, việc nào không nên làm? - Học sinh trả lời. Giáo viên kết luận: * Liên hệ thực tế. - Gia đình em đã tích cực phòng bệnh lao phổi chưa? cho ví dụ. - Học sinh phát biểu. - Theo em gia đình em còn cần làm những việc gì để phòng bệnh lao phổi? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: - Học sinh đọc nội dung bạn cần biết. - Về nhà làm bài tập, ghi nhớ nội dung tiết học. - Tổng kết giờ học. - 2 học sinh đọc. - Ôn luyện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội Tiết 6: Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với đời sống con người. - Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 14, 15. - Đồng hồ để bấm giờ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại của bệnh lao phổi ? - Nêu những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi ? - HS trả lời. - Giáo viên nhận xét phần kiểm tra. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giới thiệu, ghi bài . Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm bàn rồi cử đại diện trả lời. a. Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng ta có thể nhìn thấy những gì ở vết thương? - Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước vàng chảy ra từ vết thương. b. Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng như nước hay đông đặc. - Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng như nước, để lâu máu đặc khô, đông cứng lại. c. Quan sát hình 2 trang 14, cho biết: máu được chia thành mấy phần, đó là những phần nào? - Máu được chia thành 2 phần: huyết tương và huyết cầu. d. Quan sát hình 3 trang 14 và nêu hình dạng của huyết cầu đỏ. - Có dạng tròn như cái đĩa. e. Theo em, máu có ở những đâu trên cơ thể con người, dựa vào đâu em biết điều đó? - Máu có ở khắp nơi trong cơ thể, trứợi tóc, móng tay vì khi bị thương ở đâu ta cũng thấy máu chảy ra. * Giới thiệu: Có nhiều loại huyết cầu là: huyết cầu đỏ và huyết cầu trắng - Huyết cầu đỏ còn gọi là hồng cầu có nhiệm vụ mang khí ô - xi đi nuôi cơ thể và mang khí các- bô- níc từ cơ thể thải ra ngoài. - Huyết cầu trắng có nhiệm vụ tiêu diệt vi trùng vào cơ thể, giúp cơ thể phòng bệnh. - Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ( Trang 14) - 2 học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm. * Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn - Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. - Tim nằm vị trí nào trong lồng ngực? - Tim nằm trong lồng ngực phía bên trái. - Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người? - Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ thể người. - Đại diện học sinh trả lời, mỗi học sinh 1 câu, học sinh khác nhận xét. Hoạt động 4: Tổng kết,dặn dò: - Ghi nhớ thành phần của máu, các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - Luyện tập ở nhà. - Tổng kết tiết học. Chính tả (tập chép) Tiết 6 : Chị em I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. 2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đúng đẹp theo thể thơ lục bát 3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS : Vở ghi bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng. - Học sinh viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. - 1 học sinh đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giới thiệu, ghi bài . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. - 2 học sinh đọc lại. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. b. Hướng dẫn trình bày: - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi vào1ô (sát lề). - Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru. - Học sinh viết bảng con. d. Chép chính tả: - Học sinh nhìn bảng chép. - Giáo viên đi lại nhắc nhở, sửa chữa. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài 2 lượt. g. Chấm bài: - Thu và chấm một số bài. - Nhận xét bài viết. - Học sinh đổi chéo vở chữa bài. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp làm nháp. * lời giải: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm miệng . - 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp. * lời giải:chung, trèo, chậu. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về ghi nhớ các từ vừa tìm được. - Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại. - Ôn luyện ở nhà. Tập làm văn Tiết 3 : Kể về gia đình Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ( BT1 ). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu ( BT2 ). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói trước đông người. - Biết điền vào giấy tờ in sẵn. 3. Giáo dục: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình . II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK - Học sinh: nháp, vở ghi TV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ tiết trước - Học sinh đọc Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu, ghi bài . - Ghi bảng tên bài - 1 học sinh nhắc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình: Bài 1: ( miệng ) - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài ( SGK ). - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu kể về gia đình của mình. - Con kể về gia đình của mình cho ai nghe? - Con kể về gia đình của mình cho người bạn mới quen nghe. - Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô như thế nào? - Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô: gọi là bạn, cậu; xưng là mình, tôi hoặc tớ. * Hướng dẫn học sinh kể về gia đình của mình Ví dụ: Gia đình em có những ai ? Làm công việc gì ? Tính tình thế nào ? - Học sinh kể về gia đình theo bàn * Kể trước lớp: - Giáo viên yêu cầu. - Lần 1: 2 học sinh bất kỳ kể. - Lần 2: Đại diện 2 nhóm thi kể. - Nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Tuyên dương học sinh kể tốt. * GDBVMT: Trong gia đình mọi người phải biết thương yêu, quan tâm đến nhau. Bài 2: ( làm vở ) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc cả đề + mẫu đơn. - Bài yêu cầu làm gì? - Dựa theo mẫu, viết 1 lá đơn xin nghỉ học - Mẫu đơn xin nghỉ học có những nội dung gì? - Học sinh nêu từng nội dung. - Bạn nào nêu nội dung:Nơi viết đơn, ngày tháng năm viết đơn? - Học sinh nêu - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài. -1HS làm mẫu đọc toàn bộ đơn đã điền * Giáo viên xoá bỏ mẫu chỗ điền lên bảng. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. * Giáo viên chấm, nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: