TOÁN :
KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU:
Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối HKII của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng :
- Đọc, viết có đến năm chữ số:
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đén lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có đến 2 phép tính.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy) ...................................................................................... TOÁN : KIỂM TRA I . MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối HKII của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng : Đọc, viết có đến năm chữ số: Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đén lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Giải bài toán có đến 2 phép tính. II. CHUẨN BỊ: - Giấy kiểm tra ( HS) III. ĐỀ KIỂM TRA: Phần I. Mỗi bài tập dưới đây có các câu hỏi và trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 Các số 48 617; 47 861; 48 716; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48 617; 48 716; 47 861; 47 816. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816. 47 816 ; 47 861; 48 617; 48 716. 48 617; 48 716; 47 816 ; 47 861. Kết quả của phép cộng: 36 528 + 49 347 là: A. 75 865 B. 85 865 C. 75 335 D. 85 875 4) Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 5) Giá trị của biểu thức: 345 – 45 : 3 là: A. 100 B. 345 C. 330 D. 300 Phần II. Làm các bài tập sau: Đặt tính rồi tính: 21628 x 3 15250 : 5 Tìm X: a. 1999 + X = 2005 b. X x 2 = 19328 3) Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải . Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Phần III. Thang điểm: Phần I: 3,5 điểm; Mỗi đáp án khoanh đúng được ½ điểm: 1D; 2C; 3D; 4A; 5C ( Câu 4 và câu 5 được 1 điểm) Phần II: + Câu 1: 2 điểm; Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm + Câu 2: 2 điểm; Tính đúng mỗi câu được 1 điểm. + Câu 3: 2,5 điểm: Viết đúng mỗi câu lời giải và phép tính được 1 điểm; Tóm tắt và đáp số đúng được ½ điểm ....................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2tiết) CÓC KIỆN TRỜI I . MỤC TIÊU: -Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, -Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời). -Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian, -Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện Cóc kiện Trời bằnglời nhân vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới a/Giới thiệu bài: b/Luyện đọc - GV treo tranh bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV đọc toàn bài .Tóm tắt nội dung Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. -GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng, *Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS c/Hướng dẫn tìm hiểu nội dung -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Vì sao cóc phải kiện trời ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 -Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? -Kể lại cuộc chiến giữa hai bên. -GV tóm ý -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ? - -Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? -GV tổng kết bài d/ Luyện đọc lại . -GV lưu ý HS đọc thể hiện giọng nhân vật -Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm. * Kể chuyện a/GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể lại bằng lời được từng đoạn của một nhân vật trong truyện. b/Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. + Tranh 1 : Cóc rủ bạn đi kiện trời.. + Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3 : Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4 : Trời làm mưa - GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi” - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 3/Củng cố – Dặn dò -Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -GV giáo dục cho HS. -Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời xanh của tôi - 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài. -3 HS nhắc lại -HS trả lời về tranh -HS lắng nghe - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - Có 3 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp - HS nhận xét -1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 ... vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới hạn lớn, muôn loài đếu khổ sở. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 -HS trả lời -HS trao đổi nhóm. ...Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống. Trời tức giận sai Gà ra trị tội... -HS theo dõi -1HS đọc Trời mời cóc và thương lượng, nói rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu. - HS trao đổi rồi trả lời. -HS lắng nghe - HS chia thành nhóm, phân vai( người dẫn chuyện, Cóc, Trời) - Vài nhóm thi đọc theo phân vai - Một HS đọc cả bài -HS chú ý -HS quan sát tranh -Từng cặp HS tập kể -Một vài HS thi kể trước lớp. - 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. -HS chú ý ............................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU: -Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Cóc kiện Trời”. -Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. - Điền đúng vào chỗ trống các âm vần dễ lẫn s/x II . CHUẨN BỊ : -Bảng quay viết các từ ngữ ở bài tập 3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở tổ 1 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung. -Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài viết và từ khó: +Bài viết có mấy câu? + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? -Yêu cầu HS tìm từ khó viết theo dãy -Gọi HS nêu -Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài c/ Luyện tập Bài 3a : -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS thực hiện vào giấy nháp -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -yêu cầu HS nhận xét bạn -GV nhận xét -Gọi HS đọc lại 3 .Củng cố : -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS - 1 tổ nộp vở - Vài HS nhắc lại. -HS theo dõi. -2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi -HS trả lời các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Cọp, Ong, Cáo -HS làm việc theo nhóm đôi. -HS nêu lên -HS viết từ bảng con. -HS viết bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) -HS đọc lại -HS chú ý ...................................................................... TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Ảnh rừng cọ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài “ Cóc kiện trời” và trả lời các câu hỏi cuối bài - GV nhận xét - ghi điểm. 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/ Luyên đọc. - GV đọc diễn cảm - GV tóm tắt nội dung bài thơ. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn trước lớp . - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em - GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc 2khổ thơ đầu + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? -Gv nhận xét, chốt lại -Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ tiếp. + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? + Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ? GV tổng kết bài d/ Học thuộc lòng bài thơ. -Gọi 1HS đọc lại bài thơ -yêu cầu HS đọc thầm -Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ -Gọi đại diện 2 dãy đọc bài thơ -GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất 3 . Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. - 3HS đọc nối tiếp bài“Cóc kiện Trời” trả lời các câu hỏi . -HS lắng nghe. -3 HS nhăc lại tựa bài. -HS lắng nghe và đọc thầm theo. -HS theo dõi -HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết bài (2 lần). -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp -HS đọc nhóm đôi từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -1HS đọc 2 khổ thơ đầu,lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm đôi. với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. -nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc khổ thơ cuối. lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh. 1HS đọc lại bài thơ. -HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm đọc thuộc khổ thơ. -HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ -2 HS đọc -HS bình chọn -Chú ý .............................................................................. TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : -Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. -Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. -Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng con ( HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới: a/Giới thi ... -Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công . Làm được cái quạt tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . II/ Chuẩn bị : - Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn .Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: hướng dẫn quan sát và nhận xét. -Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ hướng dẫn học sinh quan sát . - Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? -Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ? -Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn như sách giáo khoa Bước 1 : Cắt giấy : -Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên - Bước 2 :Gấp dán quạt . -Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy . -Làm cán và hoàn chỉnh quạt : - Hướng dẫn cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Đồng hồ để bàn . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . -Lớp quan sát hình mẫu - Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm . -Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học . - Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết nóng nực . - Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên . -Hai em nêu nội dung các bước gấp cái quạt tròn . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qụat tròn . Tiết 3: Thể dục: Ôn tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm 3 người. Trò chơi : “ Chuyển đồ vật “. I/ Mục tiêu : - Ôn tung và bắt bóng cá nhân , theo nhóm 2- 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng .Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động . II/ Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng . III/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Chơi trò chơi ưa thích . -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m 2/ Phần cơ bản : * Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người . -Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần , sau đó tập di chuyển . * Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người : -Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay - -Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng . Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa phải . *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút -Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định *Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật”. -Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau -Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức 3/Phần kết thúc: -Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. -Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân . 1phút 2phút 2phút 14 phút 6phút 2phút 2phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV Tiết 4: Tập viết: Ôn chữ hoa Y I/Mục tiêu: -Củng cố cách viết chữ hoa y -HS viết đúng tên riêng : Phú Yên -Viết câu ứng dụng :Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: -Mẫu các chữ Y -Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra - Chấm vở tổ 3 -GV nhận xét. 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Luyện viết bảng con. * Luyện viết chữ hoa Y -Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : P, Y, K -GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con . - GV nhận xét * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ c/ Viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết -yêu cầu HS viết vào vở -GV theo dõi, uốn nắn 3,Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS -Tổ 3 nộp vở chấm -Lắng nghe -HS nêu -HS chú ý -HS quan sát -Chú ý -Viết bảng con -Lắng nghe -HS lắng nghe -HS theo dõi -HS lắng nghe -HS theo dõi -HS viết vào vở -HS chú ý Tiết 5: Đạo đức: Dành cho địa phương vấn đề luật lệ ATGT I / Mục tiêu : -Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT . Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống . Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường . II /Chuẩn bị : « Tranh ảnh về ATGT III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: ª Hoạt động 1: Trò chơi : “ Đèn xanh , đèn đỏ” . - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến . -Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào? -Đèn vàng đi như thế nào ? -Đèn đỏ đi ra sao ? - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -Cho HS chơi trò chơi ª Hoạt động 2 : Đóng vai xử lí tình huống . -Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt nêu lên tình huống như -Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã . - Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào ? – Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy , em sẽ nói gì với bạn ? -Yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết . -Mời từng nhóm leểttình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp . -Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . ª Hoạt động 3:Vẽ tranh -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động , hát , đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc 3/Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Một số em nêu ý kiến . - Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi - Màu vàng đi chậm lại . -Màu đỏ đứng lại nhường đường . -Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp . -HS chơi trò chơi -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ , kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ ATGT . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Bề mặt Trái Đất . I/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “. II/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác bài : Hđ1 : Thảo luận cả lớp . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? -Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo nhóm : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . -Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm . - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . 3) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa . - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . - Việt Nam nằm trên châu Á . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm . -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình . -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm . - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn -Về nhà học bài và xem trước bài mới
Tài liệu đính kèm: