Tập đọc - Kể chuyện
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,.
- Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .
- Hiểu ND chuyện
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
HS : SGK.
Thứ hai ngày 18 thang 4 năm 2011 Tuần 33 Toán Tiết 161: kiểm tra ( Theo đề chung) Tập đọc - Kể chuyện Cóc kiện trời I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,..... - Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .... - Hiểu ND chuyện * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cuốn sổ tay. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài. - Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? - Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? - Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? 4. Luyện đọc lại - GV chia HS thành nhóm - 2, 3 HS đọc - Nhận xét. + HS nghe. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm ba. - 1 số HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh từ Sắp đặt song ..... bị Cọp vồ. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn hán lớn, muôn loài đều khổ sở. - Cóc bố trí lực lượng ở nhữnh chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp 2 bên cửa. - HS kể. - Trời mời Cóc vào thương lượng .... - HS trao đổi theo nhóm, cửa đại diện trả lời. + 1 vài nhóm HS đọc chuyện theo vai. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật trong chuyện. 2. HD HS kể chuyện. - GV gợi ý cho HS có thể kể theo nhiều vai khác nhau. C. Củng cố, dặn dò - Nêu ND chuyện ? ( Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới ) - GV nhận xét chung tiết học. - HS nghe. - 1 số HS phát biểu ý kiến xem em thích kể theo vai nào - HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh - Từng cặp HS tập kể. - 1 vài HS thi kể trước lớp. Toán: ôn tập các số đến 100 000 . A-Mục tiêu: -Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 , Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định. -Rèn KN so sánh số -GD HS chăm học toán B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -BT yêu cầu gì? -Trước khi điền dấu ta phải làm ntn? -Gọi 1 HS làm trên bảng -Chấm bài, nhận xét *Bài 2: -BT yêu cầu gì? -Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? -Nhận xét , chữa bài *Bài 3: -Nêu yêu cầu BT? -Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -1HS làm trên bảng -Nhận xét, cho điểm *Bài 4: -Nêu yêu cầu BT? -Muốn xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì? -1HS làm trên bảng -Nhận xét, cho điểm 3/Củng cố: -Tuyên dương HS tích cực học tập -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát Điền dấu >; <; = -So sánh các số -Lớp làm phiếu HT 13457 < 13480 20100 < 19999 50 000 = 29000 + 21000 60 000 + 40 000 > 89000 -Tìm số lớn nhất -So sánh các số -HS tìm số và nêu KQ Số lớn nhất là: 5890 b)Số lớn nhất là: 77888 -xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn -So sánh các số -Lớp làm nháp-Nêu KQ 69825; 77925; 99725; 100000. -xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé -So sánh các số -Lớp làm nháp-Nêu KQ 86401; 74600; 34990; 26900. Thứ ba ngày 19 thang 4 năm 2011 Toán ôn tập các số đến 100 000. A-Mục tiêu: -Củng cố về đọc, viết , thứ tự các số trong phạm vi 100 000. -Rèn KN đọc và so sánh số -GD HS chăm học toán B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Đọc đề? -Nhận xét về tia số a? -Đọc các số trên tia số? -Tìm số có 6 chữ số? -Tìm quy luật của tia số b? -Đọc tia số b? -Yêu cầu HS tự làm *Bài 2: BT yêu cầu gì? -GV viết số -Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: -Nêu yêu cầu của BT? -Gọi 1 HS làm trên bảng -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: -Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm phần còn lại -Chữa bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Hệ thống nội dung bài ôn -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -Hai số liền nhau hơn kém nahu 10 000 đơn vị -Đọc -Số 100 000 -Hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị. -Đọc -Đọc số -HS đọc số nối tiếp -Viết số thành tổng -Lớp làm phiếu HT a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 b) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 90 = 9090 -Ô trống thứ nhất em điền số 2020. Vì trong dãy số , hai số liền nahu hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020. Tự nhiên và xã hội Các đới khí hậu I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK, quả địa cầu, tranh ảnh sưu tầm được .... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. + Bước 1 : - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực + Bước 2 : * GVKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Cách tiến hành. + Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu + Bước 2 : + Bước 3 : * GVKL : Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu. + Bước 2 : + Bước 3 : - Đánh giá KQ của HS d. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi - 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét - HS làm việc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ - HS trưng bày sản phảm trước lớp Chính tả ( Nghe viết ) Cóc kiện trời I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện Cóc kiện Trời. - Viết đúng tên 5 nước lán giềng Đông Nam á - Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x, o/ô. II. Đồ dùng GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc bài viết. - GV QS động viện HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 124 - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 3 / 125 - Nêu yêu cầu BT 3a? C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + 2 HS đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi SGK. - Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng. - HS đọc lại bài, tự viết cac từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam á - 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở + Điền vào chỗ trống s/x. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét Thứ tư ngày 20 thang 4 năm 2011 Toán ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp). A-Mục tiêu: -Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 , Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định. -Rèn KN so sánh số -GD HS chăm học toán B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -BT yêu cầu gì? -Trước khi điền dấu ta phải làm ntn? -Gọi 1 HS làm trên bảng -Chấm bài, nhận xét *Bài 2: -BT yêu cầu gì? -Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? -Nhận xét , chữa bài *Bài 3: -Nêu yêu cầu BT? -Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -1HS làm trên bảng -Nhận xét, cho điểm *Bài 4: -Nêu yêu cầu BT? -Muốn xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì? -1HS làm trên bảng -Nhận xét, cho điểm 3/Củng cố: -Tuyên dương HS tích cực học tập -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát Điền dấu >; <; = -So sánh các số -Lớp làm phiếu HT 27469 < 27470 85100 < 85099 30 000 = 29000 + 1000 70 000 + 30 000 > 99000 -Tìm số lớn nhất -So sánh các số -HS tìm số và nêu KQ Số lớn nhất là: 42360 Số lớn nhất là: 27998 -xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn -So sánh các số -Lớp làm nháp-Nêu KQ 59825; 67925; 69725; 70100. -xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé -So sánh các số -Lớp làm nháp-Nêu KQ 96400; 94600; 64900; 46900. Tập đọc Mặt trời xanh của tôi I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lằng nghe, lên rừng, lá che, lá ngời ngời... - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Qua hình ảnh " mặt trời xanh " và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, ảnh rừng cọ hoặc 1 tàu cọ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuy ... ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: -Đọc đề? -BT cho biết gì?-BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 80 000 bóng đèn Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn Còn lại : ... bóng đèn? -Chấm bài, nhận xét. -Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2? 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -HS nhận xét -Đọc -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Số bóng đèn chuyển đi là: 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn) Số bóng đèn còn lại là: 80 000 - 64000 = 16000( bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn -HS nêu Tự nhiên và xã hội Bề mặt trái đất. I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa, 4 đại dương. - Nói tên và chỉ được vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ các châu lục và các đại dương II. Đồ dùng GV : Các hình rtong SGK. Tranh ảnh về lục địa và đại dương HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : + Bước 2 : GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu - Nước hau đất chiến phần lớn hơn trên bề mặt trái đất ? + Bước 3 : GV giải thích kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa thế nào đại dương * GVKL : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành : + Bước 1 - Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3. - Có mấy đại dương ? Chỉ và tên các đại dương trên lược đồ H3 - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? + Bước 2 : * GVKL : Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi, châu đại dương, châu nam cực và 4 đại dương : thái bình dương, ấn độ dương, đại tây dương, bắc băng dương c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí châu lục và các đại dương * Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. + Bước 2 : + Bước 3 : - Đánh giá kết quả. d. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong H1 - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trao đổi với nhau dán các tấm bìa vào lược đồ câm - Trưng bày sản phẩm Chính tả ( Nghe - viết ) Quà của đồng nội I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội - làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần, dễ lẫn : s/x hoặc o/ô II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết từ ngữ BT2, giấy khổ to làm BT3 HS ; Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đo-nê-xi-a, Lào. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị b. GV đọc cho HS viết bài - GV động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 129 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3 / 129 - Nêu yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết vào bảng con những tiếng dễ sai. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s/x. Giải câu đố. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - 1 số HS đọc lại câu đố. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng - HS phát biểu ý kiến Thứ sỏu ngày 22 thỏng 4 năm 2011 Toán ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp). A-Mục tiêu: -Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000. Giải toán có lời văn và rút về đơn vị. Luyện xếp hình theo mẫu. -Rèn KN tính và giải toán -GD HS chăm học toán B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Nêu yêu cầu của BT? -Tính nhẩm là tính ntn? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: -BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: -BT yêu cầu gì? -X là thành phần nào của phép tính? -Muốn tìm số hạng ta làm ntn? -Muốn tìm thừa số ta làm ntn? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt 5 quyển : 28500 đồng 8 quyển : ...đồng? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 5: -Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác và tự xếp hình -Nhận xét 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -Tìm X X là số hạng chưa biết X là thừa số chưa biết -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -Lấy tích chia cho thừa số đã biết -Lớp làm phiếu HT 1999 + X = 2005 X = 2005 - 1999 X = 6 X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999 -5 quyển sách giá 28500 đồng -8 quyển sách như thế giá bao nhiêu tiền. -Lớp làm vở Bài giải Giá tiền 1 quyển sách là: 28500 : 5 = 5700( đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600( đồng) Đáp số: 45600 đồng -Tự xếp hình -HS nêu Tập làm văn Ghi chép sổ tay. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A-lô, Đô-rê-mon Thần thông đây !, hiểu nội dung nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon ( về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) - Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê-mon. II. Đồ dùng GV : Tranh, ảnh 1 số loài động vật quý hiếm, 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài * Bài tập 1 / 130 - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài. * Bài tập 2 / 130 - Nêu yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. + Đọc bài báo - 1 HS đọc cả bài A lô, Đo-rê-mon ..... - 2 HS đọc theo cách phân vai. + Ghi vào sổ tay em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mục a - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mụa b - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 1 số HS đọc trước lớp KQ ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon. Tập viết Ôn chữ hoa Y I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng viết trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Y. b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - P, Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y trên bảng con. - Phú Yên - HS viết Phú Yên trên bảng con Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con - HS viết bài vào vở Toán ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. A-Mục tiêu: -Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn với các số trong phạm vi 100 000. -Rèn KN tính và giải toán -GD HS chăm học toán B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Nêu yêu cầu của BT? -Tính nhẩm là tính ntn? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: -BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: -Đọc đề? -BT cho biết gì?-BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 80 000 kg Lần 1 chuyển : 44000kg Lần 2 chuyển : 28000 kg Còn lại : ... kg? -Chấm bài, nhận xét. -Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2? 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp 70000 + 30000 = 100 000 90 000 - 50 000 = 40 000 30 000 x 2 = 60000 15000 : 3 = 5000 -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -HS nhận xét -Đọc -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Số muối chuyển đi là: 44000 + 28000 = 72000 (kg) Số muối còn lại là: 80 000 - 72000 = 8000(kg) Đáp số: 8000 kg -HS nêu
Tài liệu đính kèm: