Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (9)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (9)

 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.

- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: ríu rít, thương cảm

- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20 
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.
- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: ríu rít, thương cảm 
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết nhập vai và kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Kể tự nhiên và phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ: "Bận"
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc gì?
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2 – Bài mới:
Các em nhỏ và cụ già
 .Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
+ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
1- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
2- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
3- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
4- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? 
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
5- Chọn tên khác cho chuyện 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Đoạn 2 
B - Kể chuyện:
1) GV nêu nhiệm vụ.
1) Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV chọn 1 học sinh kể mẫu.
- GV và cả lớp bình chọn.
3- Củng cố 
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác như các bạn nhỏ chưa?
- GV nhận xét.
4- Dặn dò:
 Chuẩn bị : Tiếng ru 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ "Bận" và trả lời câu hỏi về nội dung.
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc từng câu - lần 1 
Luyện đọc : sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi 
- Học sinh đọc từng câu - lần 2
 - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
 + Giải nghĩa từ : ríu rít, thương cảm 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 5 
- Hai nhóm thi đua 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Học sinh thảo luận cặp 
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau .....
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho chuyện.
- Học sinh đọc truyện theo vai.
- 4 em đóng 4 vai.
- Học sinh kể mẫu.
+ Đoạn 1: kể theo lời một bạn nhỏ.
+ Đoạn 2: Kể theo lời bạn trai.
- Từng cặp Học sinh kể theo lời nhân vật.
- Học sinh thi kể trước lớp.
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn.
- HS về nhà tiếp tục tập kể.
Rút kinh nghiệm 
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản 
II. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ:
Bảng chia 7
 GV nhận xét 
2- Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn bài.
 Bài 1: 
Nhận xét 
 Bài 2: Gọi học sinh lên bảng làm bài.
Bài 3: Cho học sinh bài toán rồi giải 
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
 Bài 4: Học sinh có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách.
3- Củng cố
Nhận xét 
4 - Dặn dò:
Chuẩn bị : Giảm đi một số lần 
- Học sinh đọc bảng chia 7.
+ Học sinh làm miệng nối tiếp 
+ Học sinh làm bảng con 
28 7
28 4
 0
 + Học sinh làm vở 
Bài giải:
- Số nhóm học sinh được chia là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
* Cách 1: Phần a hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo, như vậy số con mèo là số con mèo trong mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
* Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a hoặc b rồi chia cho 7 được số con vật. Chẳng hạn, phần b có 14 con mèo, số con mèo là: 14 : 7 = 2 (con).
Rút kinh nghiệm 
Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20
CHÍNH TẢ
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện "Các em nhỏ và cụ già".
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2 – Bài mới:
 Các em nhỏ và cụ già
 .Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Học sinh tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
 + GV đọc .
+ Chấm, chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 2a .
3-Củng cố :
Nhận xét 
4 - Dặn dò:
Chuẩn bị : Tiếng ru 
- Học sinh viết bảng con : nhoẻn cười, nghẹn ngào , trống choai , chung sức 
+ Học sinh đọc đoạn viết 
+ Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn. Cụ bà ốm nặng, nằm viện ... Các bạn làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
+ Đoạn văn trên có 7 câu
+ Các chữ đầu câu.
 Học sinh tập viết từ khó :ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt ...
Học sinh viết vở 
- Học sinh làm bài 2a.
+ Câu a: giặt – rát – dọc.
- Học sinh viết sai về nhà viết lại.


Rút kinh nghiệm 
 Giáo viên : Đỗ Thị Vinh
Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20
 TOÁN 
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải toán 
- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị.
II. Đồ dùng: 
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ:
 Luyện tập.
2- Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
Hàng trên có mấy con gà ?
Hàng dưới có mấy con gà ?
Số gà hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà hàng dưới ? 
 Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: GV hướng dẫn
Bài 2: a Cho học sinh làm miệng 
	 30 giờ
2b) 
- Làm bằng tay
- Làm bằng máy 
	 ? giờ
 Bài 3: Lưu ý học sinh giảm 4 lần với giảm đi 4 cm. 
3- Củng cố
Nhận xét 
4- Dặn dò:
 Chuẩn bị : Luyện tập
- Học sinh đọc bảng chia 7.
- Học sinh làm bảng : 
63 : 7
49 : 2
- Học sinh trả lời.
+ Hàng trên: 6 con gà.
+ Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
+ Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.
 - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
Học sinh thảo luận :Trò chơi : Đố bạn 
 - Học sinh tính nhẩm: 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 – 12,...
- Học sinh tự đọc đề toán giải vào vở 
Bài giải:
- Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
H ọc sinh khá, giỏi làm vở 
Rút kinh nghiệm 
Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20
TẬP ĐỌC:
 TIẾNG RU 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, nhân gian, đốm lửa.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2. Rèn kỹ năng dọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài thơ.
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ: "Các em nhỏ và cụ già"
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2 – Bài mới:
 Tiếng ru
 . Hoạt động 1: Luyện đọc.
 GV đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng khổ, cả bài.
1- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- GV chốt lại.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.
GV khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách.
3- Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ ? 
4- Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài th ơ ? 
 Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
Hoạt động 4: Học thuộc lòng. 
3-Củng cố
 nhận xét.
4 - Dặn dò: 
Chuẩn bị : Ôn tập 
- Học sinh kể lại câu chuyện "các em nhỏ và cụ già" theo lời một bạn nhỏ.
+ Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau để làm cho mỗi người .....
- Học sinh đọc từng câu - lần 1 
Luyện đọc : nhân gian, đốm lửa. 
- Học sinh đọc từng câu - lần 2
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ trong bài.
 + Giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gian 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 3 
- Hai nhóm thi đua 
- HS phát biểu:
+ Con ong yêu hoa vì hoa coa mật ngọt giúp ong làm mật.
+ Con cá ...không có nước cá sẽ chết.
+ Con chim ... hót ca, bay lượn.
- Học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng (xem sách giáo viên).
¨ một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.
+ Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi!
¨ một người không phải là cả loài người, sống một mình giống như 1 đốm lửa tàn lụi.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nhắc lại điều bài thơ muốn nói. 
Học sinh đọc thuộc khổ thơ mình yêu thích 
Rút kinh nghiệm 
Giáo viên : Đỗ Thị Vinh
Thứ tư, ngày tháng 10 năm 20
 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
- Chịu khó, thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: 
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
2- Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn bài
 Bài 1: Hướng dẫn học sinh giải thích mẫu.
 Bài 2: a) 
 Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Bài 2: b) 
Bài 3: Học sinh khá, giỏi làm thêm 
3- Củng cố 
Nhận xét 
4- Dặn dò:
 Chuẩn bị : Tìm số chia 
- Học sinh làm bảng.
- 25 giảm 5 lần 
- 70 giảm 10 lần 
+ 6 gấp 5 lần được 6 O 5 = 30
+ 30 giảm đi 6 lần được 30 : 6 = 5 (tính nhẩm)
- Học sinh làm bài tiếp theo mẫu.
- Học sinh làm nháp 	
Bài giải:
- Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
60 : 3 = 20 (lít)
Đáp số: 20 lít
 	Bài giải:
- Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
- Học sinh đọc thầm và giải:
+ Đo độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được:
	10cm : 5 = 2cm
+ Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm.
Rút kinh nghiệm 
Thứ tư, ngày tháng 10 năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG 
ÔN T ẬP C ÂU : AI LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng 
- Biết tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì? Làm gì? 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định . 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1.
- Bảng lớp.
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ:
+ Em hãy tìm từ chỉ trạng thái.
+ Đặt 1 câu có từ chỉ trạng thái.
+ Em hãy tìm từ chỉ hoạt động.
+ Đặt cho cô 1 câu có từ chỉ hoạt động.
2 – Bài mới:
 Từ ngữ về cộng đồng 
 Ôn tập câu – Ai làm gì?
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1: GV ghi bảng.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và GV nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
+ Những người trong cộng đồng: đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
 Bài tập 2: 
- GV giải nghĩa từ cật. Em hiểu chung lưng đấu cật như thế nào?
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
 Bài tập 3: GV làm mẫu 
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Bài 4: GV hỏi.
+ Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu gì?
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm ...
3- Củng cố 
Nhận xét 
4- Dặn dò:
 Chuẩn bị : Ôn tập 
- Học sinh trả lời.
+ Hoảng sợ, lo lắng.
+ Kỳ thi đến em rất lo lắng.
+ Chơi bóng, sút bóng.
+ Các bạn đang chơi bóng trước sân trường.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một Học sinh làm mẫu.
- Xếp 2 từ cộng đồng vào cộng tác vào bảng phân loại.
 - Một Học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Một Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
+ Ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai .....
- Học sinh học thuộc.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- 3 Học sinh lên bảng.
+ Câu a: 
Học sinh làm vở 
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
	Ai? Làm gì?
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai? Làm gì?
- Một, 2 Học sinh đọc nội dung bài.
- Ai làm gì?
- Học sinh làm miệng 
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
Rút kinh nghiệm 
Giáo viên : Đỗ Thị Vinh
Thứ năm, ngày tháng 10 năm 20
TOÁN 
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II. Đồ dùng:
 6 hình vuông 
III. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Luyện tập.
 Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
Nhận xét 
2- Bài mới:
TÌM SỐ CHIA
 Hoạt động 1: Hướng dẫn bài
- Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Làm thế nào để có 3 hình vuông?
- GV ghi tên từng thành phần đó lên bảng.	 6 :	o	= 3
	Ÿ	Ÿ	 Ÿ
 SBC SC THƯƠNG
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? 
- Giáo viên nêu bài tìm x biết: 	30 : x = 5
- Phải tìm gì?
- Muốn tìm số chia x ta làm thế nào?
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Cho học sinh làm.
Bài 2: Nhắc lại cách tìm số chia.
Bài 3: Học sinh khá, giỏi làm 
3- Củng cố
Nhận xét 
4 - Dặn dò:
Chuẩn bị : Luyện tập 
 - Học sinh làm bảng.
- 42 giảm 6 lần 
- 56 giảm 7 lần 
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
- Lấy 6 : 2 = 3 hình vuông. HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Tìm số chia x chưa biết.
- Học sinh nêu cách tìm số chia. 
- Học sinh nhẩm:35 : 5 = 7 	28 : 7 = 4
	24 : 6 = 4	24 : 4 = 6
a) 	12 : x = 12	42 : x = 6
	 x = 12 :12	 x = 42 : 6
	 x = 1	 x = 7
- Học sinh trao đổi để làm.
a) Thương lớn nhất
	7 : 1 = 7
b) Thương bé nhất:
	7 : 7 = 1
 Rút kinh nghiệm 
Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20
CHÍNH TẢ
 TIẾNG RU 
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài "Tiếng ru". Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng uông / uôn 
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ:
- GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng lớp.
2– Bài mới:
Tiếng ru .
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
Hướng dẫn chuẩn bị.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ?
 HS nhớ - viết 2 khổ thơ.
 Chấm, chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn.
3- Củng cố
Nhận xét 
4- Dặn dò:
Chuẩn bị : Ôn tập 
 Học sinh lên bảng viết: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
- Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Thơ lục bát 1 dòng 6 chữ và 1 dòng 8 chữ.
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 chữ cách lề 1 ô.
- Học sinh viết từ khó.
+ Sáng đêm, nhân gian, dòng sông.
- Học sinh đọc lại bài, soát lỗi, tự sữa chữa 
- Làm bài 2b.
- Trò chơi : Rung chuông vàng 
 Học sinh lên bảng viết: cuồn cuộn, chuồng, luống .
Rút kinh nghiệm 
Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 20
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM 
I. Mục tiêu:
- HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 ¨ 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ:
- Nghe kể: không nỡ nhìn
Tập tổ chức cuộc họp.
2– Bài mới:
 Kể về người hàng xóm
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: 
- Gợi ý:
a) Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
b) Người đó làm nghề gì?
c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
- GV nhận xét 
- 3 hoặc 4 HS thi kể.
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét 
3- Củng cố
Nhận xét 
4- Dặn dò:
Chuẩn bị : Ôn tập 
- Một hoặc 2 Học sinh kể lại cậu chuyện không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý kể về một người hàng xóm mà em quý mến ... Cả lớp đọc thầm theo.
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu một vài câu.
- Học sinh kể theo cặp 
- Viết 5, 7 câu hoặc nhiều hơn nữa.
- 5 ¨ 7 em đọc bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp.
Rút kinh nghiệm 
Thứ tư, ngày tháng 10 năm 20
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa : G
I. Mục tiêu:
 - Vieát ñuùng chöõ hoa : G( 1 doøng ) 
- Vieát chöõ hoa : C, Kh ( 1 doøng )
- Vieát ñuùng teân rieâng : Gò Công : 1 doøng bằng chữ cỡ nhỏ ( hoïc sinh khaù gioûi vieát 2 doøng )
- Vieát caâu öùng duïng : 
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 
Vieát ñeïp, ñeàu neùt, noái chöõ ñuùng quy ñònh ( Học sinh khaù gioûi vieát 2laàn ) 
II. Chuaån bò 
Chöõ maãu 
Baûng 
III . Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc 
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
Baøi cuõ 
 OÂn chöõ hoa : E ; Ê 
Nhaän xeùt 
Baøi môùi 
OÂn chöõ hoa : G 
Hoaït ñoäng 1 : Luyeän vieát baûng 
Chöõ G goàm maáy neùt ? 
Giaùo vieân nhaéc laïi caùch vieát, vieát maãu: G
Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh ñoïc teân rieâng
+ Nêu ý nghĩa 
Töø öùng duïng vieát nhö theá naøo ? 
+ Giaùo vieân treo caâu öùng duïng 
Caâu tục ngữ noùi leân ñieàu gì ? 
Hoaït ñoäng 2: Viết vở 
+ Vi ết ch ữ : G ( 1 d òng ) 
+ Vi ết c ác ch ữ : C ; Kh ( 1 dòng )
+ Vieát teân rieâng : Gò Công : 1 doøng ( hoïc sinh khaù gioûi vieát 2 doøng ) 
+ Vieát caâu öùng duïng : 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 
1 Lần ( Học sinh khaù gioûi vieát 2 laàn ) 
 3- Củng cố 
Nhận xét 
4- Dặn dò:
 Chuẩn bị : Ôn tập 
Hoïc sinh vieát baûng : 
Ê- đê
Em
Hoïc sinh quan sát 
Hoïc sinh vieát baûng : G ; C; Kh 
Gò Công 
 Hoïc sinh neâu ñoä cao, cách viết chöõ : 
Vieát baûng : Gò Công 
+ Hoïc sinh đọc câu ứng dụng 
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 
 Hoïc sinh neâu ñoä cao con chöõ : 
Vieát baûng : Khôn ngoan ; Gà 
 Hoïc sinh viết vôû 
 Rút kinh nghiệm 
Giáo viên : Đỗ Thị Vinh
 Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 20
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Nhân ( chia )số có hai chữ số với số có một chữ số.
II. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: 
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét .
2- Bài mới:
 LUYỆN TẬP
 Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
 Bài 1: 
Bài 2: Cho học sinh làm rồi chữa.
 Bài 3: Cho học sinh tự đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ?
 Bài 4: 
3- Củng cố 
nhận xét 
4- Dặn dò:
Chuẩn bị : Góc vuông, góc không vuông 
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
 Học sinh làm bảng 
 30 : x = 5
	 x = 30 : 5
	 x = 6
 - Học sinh lên bảng làm.
a) 	x + 12 = 36
	 x = 36 – 12 
	 x = 24
c) 	x = 25 + 15
	x = 40
e)	80 – x = 30
	 x = 80 – 30 	
	 x = 50
 + b; d; g tương tự 
- làm nháp 
Học sinh làm vào vở.
- Một em làm bảng.
	Bài giải:
- Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
	36 : 3 = 12 (lít)
	Đáp số: 12 lít dầu
- Cho học sinh nêu miệng và nhận xét về lý do của từng trường hợp sai: A, C, D
- GV nhận xét.
Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 8(4).doc