Tập đọc – Kể chuyện:
Cóc kiện trời
I. Mục tiêu.
A.Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, nhảy xổ, .
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời).
2. Đọc hiểu.
- Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
Tuần 33: Soạn 20/4/2012 Giảng Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện: Cóc kiện trời I. Mục tiêu. A.Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng: nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, nhảy xổ, .... - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời). 2. Đọc hiểu. - Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. - Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. B. Kể chuỵên. 1. Rèn kĩ năng nói. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe bạn kể; học đợc ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị. Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - ? Hãy nói một vài điều lí thú trong cuốn sổ tay của Thanh ? - ? Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới . a. Giới thiệu bài . - ? Tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu chủ điểm : Bầu trời và mặt đất, bài học và ghi đầu bài. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Đoạn 3; giọng phấn chấn thể hiện niềm vui chiến thắng. * Đọc từng câu: - Lần 1: GV sửa phát âm. - Lần 2: Ghi từ khó (Mục I). * Đọc từng đoạn: - GV chia bài thành 3 đoạn. - GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ). - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu. * Đọc trong nhóm: * Đọc đồng thanh: - GV nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài. - ? Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? - ? Đoạn 1 cho biết điều gì ? -? Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? - ? Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? ? Đoạn 2 kể lại chuyện gì ? - ? Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? ? Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? - ? Kết quả cuộc chiến như thế nào ? - ? Nội dung bài nói nên điều gì ? 4. Luyện đọc lại - ? Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chia nhóm 3 HS. - GV nhận xét, chấm điểm. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời. + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời. + Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4: Trời làm mưa. - GV lưu ý: HS không thể kể theo lời các nhân vật đã chết trong cuộc chiến. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. IV. Củng cố - dặn dò -? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Liên hệ: -? Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên ( Trời ) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời một nhân vật. - 2 HS đọc bài : Cuốn sổ tay. - Trả lời câu hỏi - Học sinh quan sát tranh SGK - Tranh vẽ các con vật đang đánh trống trước thiên đình. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 3 HS thi đọc 3 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. 1. Cóc và các bạn lên kiện Trời. - HS đọc đoạn 2. - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu Cọp nấp hai bên sau cách cửa. - Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ tha đi. TRời sai chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi,..... 2. Cuộc chiến đấu giữa Cóc cùng các bạn với Trời. - HS đọc đoạn 3. - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc khi nào muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu ( vì không muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình ). - Thảo luận cặp đôi ( Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời). 3. Cóc và các bạn dã chiến thắng quân nhà Trời. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới - HS nhắc lại. - Người dẫn chuyện, Cóc, Trời. - Một số nhóm thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, đúng giọng các nhân vật. Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung một đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật trong truyện. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - Một số HS thi kể 1 đoạn câu chuyện. - HS trả lời. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. --------------------------------------------- Toán Kiểm tra. I.Mục tiêu. Kiểm tra kết quả hoc tập môn toán cuối học kỳ II của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng: - Đọc, viết, thực hiện tính các số có năm chữ số. - Giải bài toán có đến 2 phép tính. II . Chuẩn bị. - Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu và yêu cầu giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra. Đề *Bài 1 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 Các số 48 617, 47 861, 48716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48 617; 48 716; 47 861; 47 816. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816. 47 816; 47 861; 48 617; 48716. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là: A. 75 865 B. 85865 C. 75875 D. 85 875 Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B.86 335 C. 76 335 D. 86 325 5. Số 22 là kết quả của phép tính nào. A. 110 x 5 B. 110 : 5 C. 110 + 5 D. 110 - 5 *Câu 2: Đặt tính rồi tính. 21628 x 3 15250 : 5 *Câu 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/ 3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải. *Câu 4: Kim ngắn chỉ số 6 kim dài chỉ số 6. Hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS nộp bài. IV. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ kiểm tra. - Nhắc về làm bài tập về nhà VBT. Đáp án và biểu điểm. 0,5 điểm. D. 68 458 1 điểm C. 47 816; 47 861; 48 617; 48716 1 điểm D. 85 875 1 điểm A. 76 325 1 điểm B. 110 : 5 2 điểm 21628 15250 5 x 3 02 3050 64884 25 00 2,5 điểm Bài giải Cả hai ngày đầu bán được là: 230 + 340 = 570(m) Ngày thứ ba bán được là: 570 : 3 = 190(m) Đáp số: 190 m. 1 điểm Đồng hồ chỉ 6 giờ rưỡi hay 6 giờ 30 phút. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài dành cho địa phương. I. Mục tiêu. - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Đi thăm các di tích lịch sử của địa phương. II. Chuẩn bị. - Địa điểm HS đến thăm. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Các hoạt động. - GV cho HS đến thăm nghĩa trang liệt sĩ, Đài tưởng niệm, Các khu cách mạng xa, phòng truyền thống của Đội , Bảo tàng của xã. - Nhận xét buổi thăm quan. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học . - GV nhắc HS chuẩn bị bài viết tìm hiểu về Quê hơng chuẩn bị giờ sau. - HS ghi chép lại những gì mình quan sát được. Rút kinh nghiệm: . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Soạn 21/4/2012 Giảng Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Thể dục Tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Trò chơi: Chuyển đồ vật. I. Mục tiêu. - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Kẻ sân cho trò chơi. 20 quả bóng, dây nhảy. III. Các hoạt động dạy và học. Nội dung T. Gian Phương pháp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm ba người. - GV chia lớp thành từng nhóm 3 HS. Từng nhóm một đứng thành hình tam giác tập tung và bắt bóng tại chỗ một số lần sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng. + Một số lỗi sai: động tác tung bóng quá cao hoặc quá thấp, quá mạnh hoặc quá nhẹ; tung lệch hướng; không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một cách vụng về. - GV nhận xét sửa sai cho HS. b. Nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Từng HS tự ôn lại kiểu nhảy dây chụm hai chân. - Chia thành hai đội thi nhảy dây đồng loạt xem ai nhảy được nhiều lần. - Nhận xét, tuyên dương bạn nhảy nhiều lần nhất. c. Học trò chơi : Chuyển đồ vật. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS khởi động các khớp cổ tay, vai, cổ chân, hông và toàn thân. - HS chơi thử một lần, sau đó chia thành 2 đội thi xem đội nào chuyển đồ vật nhanh và ít phạm quy. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương đội thắng. 3. Phần kết thúc. - Đứng thành vòng tròn , cúi người thả lỏng. - GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 5 phút 12 phút 5 phút 8 phút 2 phút 2 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển - HS cùng GV hệ thống bài Rút kinh nghiệm: . ----------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Đọc, viết các số trong phạm vi 100000. - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục , đơn vị. và ngược lại. - Tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước. II. Chuẩn bị . - Bản ... - ? Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3. * Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, Châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4đại dương: Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi ; Tìm vị trí các châu lục và đại dương . * Mục tiêu. - Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và đại dương. * Cách tiến hành. - GV phát cho 4 nhóm một hình vẽ sơ đồ câm và 10 tấm bìa ghi tên châu lục và đại dương. GV hô bắt đầu, các nhóm lên dán tấm bìa vào lược đồ câm. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước bài sau. - 2 HS lên bảng. - Trả lời câu hỏi bài - HS chỉ. - Nước. - Các nhóm quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi. 6 châu lục. - Đai diện nhóm trả lời. - Nhận xét , bổ sung. - HS chơi. Rút kinh nghiệm: . ---------------------------------------------- Soạn 24/4/2012 Giảng Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Toán Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) - Củng cố về tìm số hạng và thừa số chưa biết. - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II . Chuẩn bị. - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở nhà - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài. b. Thực hành. *Bài 1( 171 SGK): Tính nhẩm. - Nhận xét, chấm điểm. *Bài 2( 171 SGK): Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. - ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở. - Nhận xét. *Bài 3( 171 SGK): Tìm x - HS đọc yêu cầu. - ? X trong mỗi phép tính gọi là gì? - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét. *Bài 4( 171 SGK): - HS đọc bài toán. - ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt. - Chia lớp thành 4 nhóm, giải trên bảng nhóm. - Nhận xét. - ? Bài toán trên thuộc dạng toán gì? IV. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập VBT(89) - 1 HS lên bảng chữa bài 3(171): Bài giải. C1: Cả hai lần chuyển số bóng đèn là: 38000 + 26000 = 64000( bóng đèn) Trong kho còn lại số bóng đèn là: 80000 – 64000 = 16000(bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn. C2: Trong kho còn lại số bóng đèn là: 80000 – ( 38000 + 26000) = 16000(bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính. a) 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 – ( 20000 + 30000) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 b) 3000 x 2 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 400 4083 8763 3608 40068 7 + - x 50 5724 3269 2469 4 16 7352 6294 14432 48 1999 + X = 2005 X x 2 = 3998 X = 2005 – 1999 X = 3998: 2 X = 6 X = 1999 Tóm tắt 5 quyển : 28 500 đồng 8 quyển: ... đồng? Bài giải Mỗi quyển sách giá tiền là: 28500 : 5 = 5700(đồng) Tám quyển sách mua hết số tiền là: 5700 x 8 = 45600(đồng) Đáp số: 45 600 đồng. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- Tập viết: Ôn chữ hoa: Y I. Mục tiêu . - Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho II. Chuẩn bị . -Vở tập viết - Mẫu chữ viết hoa - Viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ: Đồng Xuân, tốt, xấu - Nhận xét bài viết của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. HD viết bảng con: * Luyện viết chữ hoa: GV: Tiết này củng cố thêm cách viết hoa chữ P, Y -? Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Treo chữ mẫu: Phú Yên -? Chữ Y gồm mấy nét? GV nói và viết lên bảng, trong bài này luyện viết thêm chữ P, Y - Viết từng chữ hoa cỡ nhỏ lên bảng - GVNX * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): - GV giảng: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển Miền Trung - Gắn chữ mẫu ( cỡ nhỏ) lên bảng - ? Chữ nào cao 2 li rưỡi (P, Y, ) - ? Chữ nào cao 1 li ? ( u, ê, n ) - GV viết mẫu cỡ nhỏ lên bảng Lưu ý: Cách viết liền mạch các chữ GVNX * Luyện viết câu ứng dụng: GV giảng: Câu tục nói lên chúng ta cần kính yêu người già, có như vậy ta mới được người già để tuổi cho thọ lâu. - ? Chữ nào được viết hoa? ( Yêu, kính ) - Nhận xét cách viết 3. HDHS viết vở tập viết - Yêu cầu HS viết theo qui định - GV uốn nắn cách ngồi viết 4. Chấm, chữa bài: - Chấm nhanh 5-7 bài nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: -Chữa lỗi sai HS mắc trong bài viết - Tuyên dương bài viết đẹp - Dặn HS về nhà luyện viết - HS viết bảng lớp, bảng con - Đọc tên riêng ( 2 em ) Phú Yên - ( P, Y ) -HS quan sát nhanh chữ Đ - HS viêt bảng lớp, bảng con. - Đọc tên riêng: Phú Yên - HS QS và trả lời - HS viêt bảng lớp, bảng con Đọc câu ứng dụng ( 2 em ) - HS viết bảng lớp, bảng con -Viết theo qui định - HS viết bài ở nhà Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Ghi chép sổ tay. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được ý nghĩa chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon(về sách đỏ; các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng). 2. Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Chuẩn bị. - Cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. - Vở bài tập. - Tranh ảnh về một số loài động vật quý hiếm, vài tờ báo nhi đồng. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới . a. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học . b. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: Đọc bài báo sau. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về động vật quý hiếm. *Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - GV hướng dẫn HS hỏi đáp trước. - Nhận xét, chấm điểm. - GV nhận xét, chấm điểm. IV. Củng cố-dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về hoàn thành bài viết. - 2 HS đọc lại bài viết về vấn đề bảo vệ môi trường. - HS đọc yêu cầu và bài báo. - Từng cặp đọc phân vai - HS đọc yêu cầu. - Từng cặp hỏi đáp theo các mục trong bài báo. - HS viết lại những ý chính mà em nhớ vào vở bài tập, 2 hS viết bảng nhóm. - Một số HS đọc bài trước lớp. Rút kinh nghiệm: .. -------------------------------------------------------------- Thủ công Làm quạt giấy tròn (Tiết 3) I. Mục tiêu. - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được đồ chơi. II. Chuẩn bị. - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công. - Tranh quy trình làm quạt giấy tròn . - Giấy thủ công, kéo, bút chì , thước kẻ , hồ dán . III. Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Thực hành. - GV giới thiệu quạt giấy tròn. * Bước 1: Cắt giấy. - Cắt hai tờ giấy có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu chiều dài 16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt. * Bước 2: Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô gấp cách đều 1ô theo chiều rộng cho đến hết. - Tờ thứ hai giống tờ thứ nhất. - Để mặt màu của hai tờ giấy vừa gấp ỏ cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt. * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn tròn 1ô theo cạnh 16ô cho đến hết. - Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt. - Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp. IV. Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS làm tốt. - Nhắc HS giờ sau thực hành làm quạt giấy tròn. - HS quan sát. - 3 HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn. - Từng HS tự làm hoàn thành quạt giấy tròn. - Trưng bày sản phẩm. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt:Tuần 33. Nhận xét chung I. Mục tiêu. - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như tập thể lớp trong tuần vừa qua . - Biết những việc cần làm trong tuần tới. II. Chuẩn bị. Sổ theo dõi của lớp . III. Lên lớp. 1. Lớp trưởng nhận xét trong tuần. 2. GV nhận xét . ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: