Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (18)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (18)

Tiết 1+2 Môn: Tập đọc+kể chuyện

 Bài: Sự tích chú cuội cung trăng

 A- Mục đích- yêu cầu:

 a- Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung,tấn lòng nhân hậu của chú Cuội; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 b- Kể chuyện:

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).

B-Đồ dùng dạy- học:

 Tranh minh họa trong sgk.

C- Các hoạt động dạy- học:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 30 tháng 04 đến ngày 04 tháng 05 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Môn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
30 / 04
1
Tập đọc
67
Sự tích chú cuội cung trăng
2
Kể - C
34
Sự tích chú cuội cung trăng
3
Thể dục
67
GV ( chuyên)
4
Toán
166
Ôn tập bốn phép tính trong phậm vi 100 000
5
CC, PĐ- T
35
Luyện tập
Thứ ba
01 / 05
1
Chính tả
67
Nghe- viết: thì thầm
2
Thủ công
34
Ôn tập chủ đề. Đan nan và làm đồ chơi đơn giản
3
Toán
167
Ôn tập về đại lượng
4
Đạo đức
34
Ôn tập
5
PĐ toán
36
Luyện tập
Thứ tư
02 / 05
1
Tập đọc
68
Mưa
2
LT & câu
34
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy
3
Thể dục
68
GV ( chuyên)
4
Toán 
168
Ôn tập về hình học
5
Hát nhạc
34
GV ( chuyên)
Thứ năm
03 / 05
1
TN & XH
67
Bề mặt lục địa
2
Mĩ thuật
34
GV ( chuyên)
3
Toán
169
Ôn tập về hình học (tiếp theo)
4
Chính tả
68
Nghe- viết: Dòng suối thức
5
PĐ - TV
34
Luyện đọc, viết vở luyện viết
Thứ sáu
 04 / 05
1
Tập viết
34
Ôn chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)
2
TN & XH
68
Bề mặt lục địa (tiếp theo)
3
Toán
170
Ôn tập về giải toán
4
TLV
34
Nghe- kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
5
 SHTT
34
 Sinh hoạt lớp
 Soạn ngày 06 tháng 04 năm 2012
 Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2012
Tiết 1+2 Môn: Tập đọc+kể chuyện
 Bài: Sự tích chú cuội cung trăng
 A- Mục đích- yêu cầu:
 a- Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung,tấn lòng nhân hậu của chú Cuội; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 b- Kể chuyện:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
B-Đồ dùng dạy- học:
 Tranh minh họa trong sgk.
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1- Ổn định : 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc: 15’
c-Tìm hiểu bài: 15’
d- Luyện đọc lại: 15’
Tiết 2: 20’
1- GV nêu nhiệm vụ:
2- Hd HS kể theo từng gợi ý.
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi.
Hôm trước các em học bài mặt trời xanh của tôi. Hôm nay các em học bài chú cuội cung trăng. 
 a- GV đọc mẫu:
 b- Hd đọc và giãi nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
Đọc đoạn trước lớp.
* Từ ngữ (sgk)
- Đọc đoạn trong nhóm.
* 1 HS đọc đoạn 1:
+ Nhờ đâu chú cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
* 1 HS đọc đoạn 2: 
+ Chú cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
+ Thuật lại những việc đã xẩy ra với vợ chú cuội ?
* 1 HS đọc đoạn 3:
+ Vì sao chú cuội bay lên cung trăng ?
* 1 HS đọc câu hỏi 5 :
+ Em tưởng tượng chú cuội sống trên cung trăng như thế nào? (chọn ý đúng)
- GV đọc lại toàn bài.
- GV theo dõi HS đọc.
- GV nhận xét.
 Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- GV gọi HS đọc lại ý SGK.
Ý 1: Chàng tiều phu.
Ý 2: Gặp hổ.
Ý 3: Phát hiện cây thuốc .
- GV gọi HS kể chuyện.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- Văn nghệ.
- Ba HS thực hiện
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc.
- Đọc nối câu.
- Đọc nối đoạn.
- Nhóm đọc nối.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý .
- Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con gái .
- Vợ cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất xét, rồi mới rịt lá thuốc, vợ cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung Trăng .
a- Sống trên cung Trăng rất buồn vì nhớ nhà.
b- Rất khổ vì mọi thứ trên mặt Trăng khác Trái Đất.
- HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc.
+ Xưa có 1 tràng tiều phu tên là cuội sống ở vùng rừng núi nọ.
+ Một hôm Cuội đi vào rừng,bất ngờ bị 1 con hổ con tấn công thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quăng rìu leo tót lên một cây cao.
+ Từ trên cây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ
- HS kể chuyện.
- Một HS kể toàn bộ của câu chuyện.
- HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
********************************************************************
Tiết 3: Thể dục
 ( GV chuyên)
*******************************************************************
 Tiết 4: Môn: Toán
Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
A- Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩn, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
B- Đồ dùng dạy- học:
 SGK
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b-Thực hành:
Bài 1: tính nhẩm. 5’
Bài 2: đặt tính rồi tính . 15’
Bài 3: bài toán. 7’
Bài 4: viết số. 3’
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện:
a) 7000 + 8000 + 3000 + 2000 =
b) 14000 + 27000 + 6000 + 13000 =
 Hôm trước các em học bài ôn bốn phép tính trong phạm vi 100 000(tt). Hôm nay các em học bài ôn bốn phép tính trong phạm vi 100 000(tt).
* HS nêu yêu cầu:
a- 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
 = 7000
 (3000 + 2000 ) x 2 = 10 000
b-14000 – 8000 : 2 = 14000 – 4000
 = 10 000
(14000 – 8000) : 2 = 6000 : 2
 = 3000
- GV nhận xét.
* HS nêu yêu cầu :
 a- 998 + 5002 b- 8000 – 25
x
- 
x
+
 998 8000
 5002 25
 6000 8025
 3058 x 6 5749 x 4
 3058 5749
 6 4
 18348 22996
c- 5821 + 2934 + 125 d- 10712 : 4
 5821 10712 4
 + 2934 27 2678
 125 31 
 8880 32
 0
 3524 + 2191 + 4285 29999 : 5
 3524 29999 5
 + 2191 49 5999
 4285 49 (dư 4)
 9997 49
 4
* Nêu yêu cầu : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Có : 6450 lít
 Đã bán : 1/3 lít
 Còn lại :lít ?
- GV nhận xét
3
1
8
 26 21 
x 3 x 4
 978 44 
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dăn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhắc lại.
- 2 HS làm bài .
- HS nhận xét
- 4 HS lên bảng làm.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- Một HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150(lít)
Số lít dầu còn lại là :
 6450 – 2150 =4300(lít)
 Đáp số : 4300 l dầu
- HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
- HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
*********************************************************************
Tiết 5: Phụ đạo toán
Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
A- Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩn, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
B- Đồ dùng dạy- học:
VBT bài 161 trang 90
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Thực hành:
Bài 1:tính nhẩm. 5’
Bài 2: đặt tính rồi tính . 15’
Bài 3: bài toán. 10’
2- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV cho HS làm vở bài tập gọi HS lên bảng làm bài.
* HS nêu yêu cầu:
a- 2000 + 4000 x 2 = 2000 + 8000
 = 10 000
(2000 + 4000 ) x 2 = 12 000
b-18000 – 4000 : 2 = 18000 – 2000
 = 16 000
(18000 – 4000) : 2 = 14000 : 2
 = 7000
- GV nhận xét.
* HS nêu yêu cầu :
 897 + 7103 5000 – 75
+
-
x
x
 998 5000
 7103 75
 8101 5025
 5142 x 8 3805 x 6
 5142 3805
 8 6
 41056 22830
 8942 + 5457 + 105 65080 : 8
 8942 65080 8
 + 5457 10 8135
 105 28 
 14504 40
 0
 9090 + 505 + 807 13889 : 7
 9090 13889 7
 + 505 68 1967
 807 58
 10402 49
 0
* Nêu yêu cầu : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Có : 2450 học sinh
 Cầm hoa vàng : 1/5 học sinh 
 Cầm hoa đỏ :học sinh ?
- GV nhận xét
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dăn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- 2 HS làm bài.
- 2 HS làm bài .
- 4 HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
-1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng giải
 Bài giải
Số học sinh cầm hoa vàng là :
 2450 : 5 = 490 (HS)
Số học sinh cầm hoa đỏ là: 
 2450 – 490 = 1960 (HS)
 Đáp số: 4300 HS
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
*********************************************************************
 Thứ ba ngày 01 tháng 05 năm 2012 
 Tiết 1: Chính tả (nghe-viết)
 Bài: Thì thầm
A- Mục đích- yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b
B- Đồ dùng dạy- học:
 SGK, học sinh VBT
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định lớp:1’
2- KT bài cũ 5’
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Hd học sinh nghe viết chính tả. 20’
c- Hd học sinh làm bài tập. 
Bài tập 2: 5’
Bài tập 3: (lựa chọn) 5’
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS viết các từ: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
 Hôm trước các em viết bài quà của đồng nội. Hôm nay các em viết bài thì
Thầm, phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. 
a- HD HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
+ Bài chính tả gồm mấy câu?
+ Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào?
+ Phân tích từ khó.
b- GV HD HS viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV theo dõi uốn nắn.
c- Chấm chữa bài.
- GV cho HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài chấm. 
- HS nêu y/c:
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á..
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu:
- GV gọi HS làm bài.
* Lời giải :
a- đằng trước - ở trên (cái chân).
b- đuổi (cầm đũa và cơm vào miệng).
- GV nhận xét
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
-Văn nghệ.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc lại
- Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ông bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa lỗi.
- Vài HS đọc
- Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, xin-ga-po, Thái lan.
- 1 Học sinh đọc kết quả giải câu đố. 
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm:
*********************************************************************
Tiết 2: Môn: Thủ công
 Bài : Ôn tập chương III , IV
A- Mục tiêu :
- Củng cố lại các tiết đã học  ... guyên và đồng bằng,giữa sông và suối .
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí thông tin để có biểu tượng về suối, hồ, núi, đồi, đồng bằng
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên
 B- Đồ dùng dạy- học:
Các hình trong sgk
C- Các hoạt động dạy- học:
 Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- Hoạt động 1: 10’
c- Hoạt động 2: 10’
d- Hoạt động 3: 10’ 
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi.
 Hôm trước các em học bài bề mặt lục địa . Hôm nay các em học bài bề mặt lục địa (tt).
 Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu :
- Nhận biết được núi, đồi .
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi .
* Cách tiến hành :
 Núi
Đồi
 Độ cao
 Cao
Thấp
 Đỉnh
 Nhọn
Tương đối cao
 Sườn
 Đốc
Thoải
KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
 Quan sát tranh theo cặp.
 * Mục tiêu :
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên .
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 SGK.
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng và có sườn dốc .
 Vẽ mô hình tả đồi núi đồng bằng và cao nguyên. 
 * Mục tiêu :
- Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
 * Cách tiến hành :
Mỗi HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình.
- GV nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát thảo luận.
- HS chỉ.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
- HS vẽ.
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm: 
******************************************************************** 
Tiết 3: Môn: Toán
 Bàì: Ôn tập về giải toán
I- Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
II- Đồ dùng dạy - học:
SGK
III- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
c-Thực hành:
Bài 1: Bài toán 9’
Bài 2: Bài toán 9’
Bài 3: Bài toán 9’
Bài 4: điền số. 3’
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV gọi HS lên làm bài tập.
Tính chu vi hình vuông ABCD có cạnh 9cm.
 Hôm trước các em học bài ôn tập về hình học. Hôm nay các em học bài Ôn tập về giải toán.
* Nêu yêu cầu: 
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Hai năm trước : 5236 người
 Năm ngoái tăng : 87 người
 Năm nay tăng : 75 người
 Năm nay :..người ?
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Có : 1245 cái áo
 Đã bán : 1/3 cái áo
 Còn lại : .cái áo ?
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 Phải trồng : 20500 cây
 Đã trồng : 1/5 cây
 Còn lại :Cây ? 
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu :
- GV gọi HS lên bảng khoanh vào chữ.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- Một HS lên bảng làm bài
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải
Dân số năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323 (người)
Dân số năm nay là :
 5323 + 75 = 5398(người)
 Đáp số: 5398 người
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải
Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 1245 : 3 = 415(cái)
Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 1245 – 415 = 830(cái)
 Đáp số : 830 cái áo.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải
Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là :
 20500 – 4100 = 16400 (cây)
 Đáp số : 16400 cây
- HS lên bảng khoanh vào C. 84
- HS nhắc lại nội dung bài.
Rút kinh nghiệm:
*********************************************************************
Tiết 4: Môn: Tập làm văn
Bài : Nghe- kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
A- Mục đích- yêu cầu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
B- Đồ dùng dạy- học:
 SGK., HS VBT
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- Hd học sinh Làm bài.
 Bài tập 1: 10’
Bài tập 2: 20’
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS đọc lai bài ở tiết trước.
 Hôm trước các em học bài ghi chép sổ tay. Hôm nay các em học bài nghe-kể vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay. 
- HS nêu yêu.
- HS đọc các câu hỏi.
+ Ngày, tháng, năm nào Liên-xô phóng thành công tàu vũ trụ phương đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ ?
+ Con tàu bay mấy vòng trái đất?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp quốc của Liên-xô năm nào ?
+ Ngày nhà du khách vũ trụ Am-Xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô lên mặt trăng là ngày nào ?
- GV đọc lại lần 2, 3. HS ghi chép nói lại.
- GV cho HS trao đổi kể theo cặp.
* HS nêu yêu cầu:
- GV cho HS làm bài khoảng 5-7 phút.
- HS thực hành viết vào sổ tay (hoặc VBT)
- GV gọi HS đọc trước lớp.
Ý a- Người đầu tiên bay vào vũ trụ:Ga-ga-rin ngày 12/4/1961 hoặc 12/4/1961 liên xô phóng tàu vũ trụ phương đông 1 đưa Ga-ga-rin bay một vòng quanh Trái Đất.
Ý b- Người đầu tiên lên Mặt Trăng Am-X tơ- rông người mỹ 21/7/1969 hoặc ngày 21/7/1969 am-tơ-rông người mĩ lên Mặt Trăng bằng tàu vũ trụ Am-pô-lô.
Ý c- Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ Phạm Tuân 1980 hoặc năm 1980 Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.hoặc 1980 Phạm Tuân bay vào vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại bài tiết trước
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc 3 đề mục: a, b, c
- Ngày 12- 4 -1969
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- Năm 1980.
- Ngày 21- 7- 1969.
- HS thi nói.
- HS viết bài.
- HS trình bày
- HS nhận xét bỏ sung
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm:
*******************************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 - Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
 ********************************************************************* 
 Duyệt của tổ trưởng ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 34 hoan chinh.doc