Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (23)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (23)

Tập đọc – Kể chuyện

Bài: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I-Mục tiêu:

 A- Tập đọc :

 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lừng lững, quăng rìu.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt.

 -Hiểu nội dung ,ý nghĩa : Ca ngợi tình thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội;

giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Ngày soạn : 2 / 5 / 2010 
 Ngày dạy : Thứ hai / 3 / 5 / 2010 
Tập đọc – Kể chuyện 
Bài: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I-Mục tiêu:
 A- Tập đọc :
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lừng lững, quăng rìu.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 -Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt.
 -Hiểu nội dung ,ý nghĩa : Ca ngợi tình thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội;
giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
 B-Kể chuyện :
 1-Rèn kỹ năng nói:
 - Kể lại được từng của câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK)
 2-Rèn kỹ năng nghe:
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
II-Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK ( phóng to )
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi .
III-Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
 2 HS đọc bài thơ: Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , ghi điểm .
2-Bài mới:
HD1Giới thiệu bài: ( 1 ph) 
HĐ2: Luyện đọc (14ph)
GV đọc diễn cảm toàn bài .
HD HS luyện đọc kết hợp rút từ khó.
a-Đọc từng câu :
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu .
-Luyện đọc từ khó : bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lưng lững.
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Giải nghĩa từ ngữ: tiều phu, khoảng dập bã 
trầu, phú ông, rịt, chứng.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Cho HS chia nhóm 2
d-Đọc đồng thanh.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài (13ph)
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gì ?
+Thuật lại những việc xảy ra với vợ chú Cuội.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng .
HĐ4:Luyện đọc lại (6ph)
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.
-Cho HS đọc toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét .
Kể chuyện(25ph) : SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
2 HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi .
- HS lắng nghe .
-Chú ý lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu .
-Phát âm từ khó theo hướng dẫn GV .
-Nối tiếp đọc mỗi HS đọc 1 đoạn
-1 HS đọc chú giải, cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn .
-3 tổ, mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn 
-Do tình cờ chú Cuội thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, cuội đã phát hiện racây thuốc quý.
-Để cứu sống mọi người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú gả cho con .
-Vợ chú Cuội trượt chân ngã vỡ đầu. Chú Cuội rịt lá thuốc. Vợ cũng không tỉnh lại nên Cuội nặn một bộ óc bằng đất sét rồi mới rịt lá thuốc.
Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên.
-Vì vợ chú Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội chạy tới ôm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên và đưa Cuội tới cung trăng.
-HS đọc câu hỏi 5 trong SGK và đọc 3 gợi ý a, b, c.
-HS luyện đọc 3 đoạn văn .
-1 HS đọc toàn bộ câu chuyện 
-Chú ý lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp .
-HS chia nhóm 2 tập kể.
-3 HS tiếp nối nhau thi kể mỗi em kể 1 đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất .
2HS nhắc lại .
1-GV nêu nhiệm vụ .
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em dựa vào gợi ý về nội dung 3 đoạn trong SGK để kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng một cách tự nhiên. Trôi chảy.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
+Cho HS đọc lại gợi ý trong SGK.
+Cho HS tập kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 gợi ý để HS nhìn vào kể chuyện.
*Kể lại câu chuyện :
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm :
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp :
+Cho HS thi kể.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS .
-Tuyên dương HS kể tốt .
3-Củng cố: ( 3 ph)
 Câu chuyện nói lên mơ ước gì của người xưa?
4-Dặn dò: ( 1 ph)
 Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân .
 ---------------------------------------------------
Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm , viết ) các số trong phạm vi 100000.
-Giải được bài toán bằng hai phép tính .
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
* Bài tập : bài 1 ;2 ;3 ;4 ( cột 1,2 )
II-Chuẩn bị:
-Bảng phụ, phấn màu.
-SGK, vở toán.
III- Lên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
-Muốn tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Nêu các bước giải dạng toán rút về đơn vị?
-GV nhận xét .
2-Bài mới:
HD1Giới thiệu bài: ( 1 ph)
HĐ2:Luyện tập (25ph)
Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS chữa bài.
+Em đã thực hiện nhẩm như thế nào?
Tiến hành tương tự phần a.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài và gọi HS chữa bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?
+Bán được bao nhiêu lít?
+Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế nào?
+Em nào còn có cách làm khác?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
3-Củng cố: ( 3 ph)
-Một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập 1 trước lớp.
-Nêu lại 2 cách giải bài tập 3.
4-Dặn dò: ( 1 ph)
- Về nhà xem trước bài sau .
2 em thực hiện , lớp theo dõi .
- HS lắng nghe .
-Tính nhẩm.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài vào vở, 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Có 6450 lít dầu
Bán được 1/3 số lít dầu.
Lấy tổng số dầu trừ đi số lít dầu đã bán.
HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
 Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 ( l )
 Số lít dầu còn lại:
 6450 - 2150 = 4300 ( l )
 Đáp số: 4300 l dầu.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trườc lớp.
-------------------------------------------
Ngày soạn : 3 / 5 / 2010 
 Ngày dạy : Thứ ba, 6 / 5 / 2010
Tập đọc 
Bài: MƯA
I-Mục tiêu:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: xỏ kim, lửa reo, tí tách, bác ếch, lặn lội, lũ lượt.
 -Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình, tình cảm yêu thương những người lao động .
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu :
 -Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật .
 -Hiểu nội dung bài : Tả cảnh trời mưa và gia đình ấm cúng, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả .
II-Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III- Lên lớp 
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
 Hai HS nối tiếp nhau kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng và trả lời câu hỏi .
 Câu chuyện nói lên ước mơ gì của người xưa ?
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: ( 1 ph) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài: Với giọng thiết tha, trìu mến.
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a-Đọc từng dòng thơ
-Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ.
GV theo dõi. Phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
b-Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ.
Kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài: lũ lượt, lật đật.
c-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2 để đọc nối tiếp.
d-Đọc đồng thanh
-Cho HS đọc đồng thanh
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, 2, 3 và trả lời:
+Tìm những hình ảnh gợi cơm mưa trong bài thơ?
-Cho HS đọc thầm khổ thơ 4, trả lời:
+Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
-Cho HS đọc thầm khổ thơ 5, trả lời:
+Vì sao mọi người thương bác ếch?
+Hình ảnh bác ếch gợi cho em nhớ đến ai?
*Luyện đọc lại:
-GV cho HS đọc lại bài thơ.
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xóa bảng dần, đọc nối tiếp.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét, tuyên dương những HS thuộc bài, đọc hay.
3Củng cố: ( 3 phút)
-Bài thơ tả cảnh gì?
4 Dặn dò: ( 1 phút)
-Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng.
-Mỗi HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết bài.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo nhóm đôi.
-Luyện đọc đồng thanh cả bài.
Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây.
Chớp, mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn nước mát, gió hát giọng trầm, giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào
-Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bành khoai.
-Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
-Gợi em nhớ đến cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong mưa gió
-1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
-HTL bài thơ theo hướng dẫn của GV.
-3 HS thi đọc.HS thi đọc cả 4 khổ thơ, cả bài.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất.
 ------------------------------------------
Toán Bài: ÔN VỀ ĐẠI LƯỢNG
I-Mục tiêu:
 -Giúp HS củng cố về các đơn vị đo của đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam .
 -Làm tính với các số đo theo đơn vị đo đại lượng đã học .
 -Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học .
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán .
II-Chuẩn bị:
 -Bảng phụ, phấn màu .
 -SGK, vở toán tập .
III -Lên lớp :
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian đã học .
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài: ( 1 ph) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
+Câu trả lời nào là câu đúng ?
+Em đã làm như thế nào để biết B là câu trả lời đúng ?
+Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài tập 2 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp .
Chú ý yêu cầu HS giải thích cách làm .
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài .
-Nhận xét bài làm của HS .
+Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút làm như thế nào ?
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc đề bài .
Cho HS tóm tắt bài toán .
-Yêu cầu HS làm bài .
HS làm bài vào vở.
B là câu trả lời đúng .
Đổi 7m3cm = 703cm nên khoanh vào chữ B.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần .
-HS làm bài vào vở
3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp .
Qủa cam nặng bằng 2 quả cân và nặng 300g vì 200g + 100g = 300g.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 = 15 phút. Vì lúc Lan ở nhà kim phút ở vạch ghi số 11 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch ghi số 10, có 3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút .
1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
 Tóm tắt :
Có 2 tờ loại 2000 đồng.
Mua hết : 2700 đồng.
Còn lại :đồng ?
 Bài giải:
 Số tiền Bình có là :
 2000 x 2 = 4000 ( đồng )
 Số tiền Bình còn lại là :
 4000 - 2700 = 1300 ( đồng )
 Đáp số : 1300 đồng .
 ---------------------------------
4-Củng cố: ( 3 phút)
 Gọi vài HS nêu lại kết quả bài tập 1. Vài HS quay kim đồng hồ ở bài tập 3.
5-Dặn dò: ( 1 phút)
 Về nhà xem lại bài vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau .
 --------------------------------------------
Chính tả Bài: THÌ THẦM
I-Mục tiêu:
 *Rèn kỹ năng viết chính tả:
 -Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ: Thì thầm.
 -Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
 -Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi / dấu ngã.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ.
II-Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết các từ ngữ ở bài tập 3b.
 -SGK, vở chính tả.
III--Lên lớp :
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
 GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp ( cả lớp ra vở nháp ) các từ ngữ : cánh đồng, con công,
 tổ ong, đòng đòng.
2 Bài mới: *Giới thiệu bài: ( 1 ph) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hướng dẫn HS viết chính tả :
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị :
-GV đọc 1 lần bài chính tả .
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả .
+Những con vật, sự vật nào trong bài thơ đang thì thầm với nhau ?
+Bài thơ có mấy dòng ? Mỗi dòng có bao nhiêu chữ ?
+Nêu cách trình bày bài thơ?
+Luyện viết từ ngữ khó : mênh mông, sao trời .
b-Viết chính tả :
-GV nhắc HS về tư thế ngồi viết .
-GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
c-Chấm, chữa bài :
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
Chấm 5 – 7 bài .Nhận xét .
*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và tên 5 nước 
GV nhắc lại yêu cầu : BT yêu cầu các em phải đọc và viết đúng tên 5 nước Đông Nam Á .
-Cho HS nhắc lại cách viết tên riêng nước ngoài.
-Cho HS viết tên 5 nước Đông Nam Á : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3b.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho HS làm bài .
-Cho HS làm bài trên bảng lớp đã chuẩn bị trước 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
-Chú ý theo dõi .
-Gío thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời thì thầm với nhau .
-Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 chữ .
-Viết các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 3 ô li.
-Hướng dẫn viết bảng con các từ ngữ khó .
-Nghe GV đọc viết lại bài thơ.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên, giữa các chữ có dấu gạch nối .
-HS viết bài vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý theo dõi .
-HS làm bài cá nhân .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
-Lớp nhận xét.
HS chữa bài theo lời giải đúng :
 Một ông cầm hai cây sào 
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong
 Hang. 
 Cầm đũa và cơm vào miệng
4-Củng cố: ( 3 phút)
 Yêu cầu HS đọc kết quả của bài tập 2 và bài 3b.
5-Dặn dò: ( 1 phút)
 Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN34C Ngày soạn.doc