Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (25)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (25)

Đạo đức - Tiết 34

CÁC LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở NINH VÂN

I. Mục tiêu: HS hiểu biết về tập tục, lề lối và các phong tục tập quán ở địa phương (nơi mình đang sống).

- GD tình yêu que hương, đất nước; biết giữ gìn bản sắc của dân tộc.

II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về các lễ hội, ngày hội của địa phương.

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kể một số sản phẩm của làng nghề truyền thống của địa phương em.

- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và PT làng nghề?

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức - Tiết 34
CÁC LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở NINH VÂN
I. Mục tiêu: HS hiểu biết về tập tục, lề lối và các phong tục tập quán ở địa phương (nơi mình đang sống).
- GD tình yêu que hương, đất nước; biết giữ gìn bản sắc của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về các lễ hội, ngày hội của địa phương.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kể một số sản phẩm của làng nghề truyền thống của địa phương em.
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và PT làng nghề?
B. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu cáclễ hội truyền thống của Ninh Vân.
- GV nêu khái niệm về lễ hội: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
- Kể tên một số lễ hội của địa phương em. Các lễ hội được tổ chức vào thời gian nào?
b) Tìm hiểu các hoạt động trong lễ hội, ngày hội
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: 
- Kể các hoạt động diễn ra trong lễ hội, ngày hội.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV chốt: Lễ hội là phong tục, tập quán tốt đẹp mà cha ông truyền lại.
+ Cần phải giữ gìn, bảo vệ và phát huy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn lại các bài đạo đức đã học ở HKI CB cho tiết sau.
- Vài HS nhắc lại khái niệm.
- Các lễ hội: 
+ Lễ hội làng Xuân Vũ (10-3 âm lịch)
+ Lễ hội 3 thôn (Tam thôn): Thượng, Hệ, phú Lăng, ngày 10/ 1 âm lịch.
+ Lễ đánh trống (động trống) vào 10/ 1 âm lịch ở làng Thượng.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời CH; các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Dâng hương, cúng tế.
+ Rước kiệu.
+ Các trò chơ, ca hát.
+ Thăm hỏi, chúc mừng.
+ Mở tiệc, đãi cỗ.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
Thể dục - Tiết 67
ÔN ĐT TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN, THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. Mục tiêu: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”. YC biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện .
- Phương tiện: Chuẩn bị còi (THTD 2023), dây và bóng, sân chơi chuyển đồ vật.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Tập bài TDPT chung, liên hoàn (2 x 8 nhịp)
- Chay chậm trên địa hình.
- Trò chơi “Chim bay cò bay”.
2 )Phần cơ bản 
- Ôn tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2 - 3 người:
 + HS thực hiện ĐTtung và bắt bóng qua lại theo nhóm 2 –3 người chú ý tung bóng khéo, đúng hướng GV cho HS đổi vị trí cho nhau tuỳ đường bóng cao hay thấp các em có thể đổi vị trí cho nhau.
 + Khi HS tập thành thạo động tác tung bắt bóng Gv cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau 2 – 4m tung bóng qua lại cho nhau
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: người nhảy, người đếm số lần tập theo khu vực tổ quy định.
 - Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi vàquy định chơi. Cho HS chơi thử . Cho các tổ thi đua chơi trò chơi. GV làm trọng tài, có thể chuyển thêm nhiều đồ vật.
3 Phần kết thúc
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng ,hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà :Ôn tung bắt bóng cá nhân.
4 - 6 phút
1 lần (2 x8 nhịp)
18-20 phút
1 -2 lần
2 – 3 lần.
4 - 6 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
r
Lớp tập dưới sự
điều khiển giáo viên .
HS nhảy dây
x x x x x x x
x x x x x x x
Lớp chơi trò chơi.
x x x
x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thể dục - Tiết 68
ÔN ĐT TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN, HEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. Mục tiêu: Ôn dộng tác tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”. YC biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị còi (THTD 2023), dây và bóng, sân chơi chuyển đồ vật.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm xung quanh sân tập 200 – 300 m.
- Tập bài TDPT chung, liên hoàn (2 x 8 nhịp)
- Chay chậm trên địa hình sân trường.
- Trò chơi “Kết bạn”.
2 )Phần cơ bản 
- Ôn tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyể theo nhóm 2 - 3 người:
 + HS thực hiện ĐT tung và bắt bóng qua lại theo nhóm 2 –3 người chú ý tung bóng khéo đúng hướng GV cho HS đổi vị trí cho nhau tuỳ đường bóng cao hay thấp các em có thể đổi vị trí cho nhau.
 + Khi HS tập thành thạo động tác tung bắt bóng Gv cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau 2 – 4m tung bóng qua lại cho nhau.
 - Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi vàquy định chơi. Cho HS chơi thử . Cho các tổ thi đua chơi trò chơi. GV làm trọng tài, có thể chuyển thêm nhiều đồ vật.
3 Phần kết thúc
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng ,hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà :Ôn tung bắt bóng cá nhân.
4 - 6 phút
1 lần (2 x8 nhịp)
18-20 phút
 1 -2 lần
4 – 5 lần
2 – 3 lần.
4 - 6 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x
 r
Lớp tập dưới sự
điều khiển giáo viên .
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Lớp chơi trò chơi.
x x x
x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Toán - Tiết 166
ÔN TẬP VỀ BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2 ;3; 4 (cột 1, 2)
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính hàng trên mỗi ý của BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Thực hành (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu của BT.
- Lưu ý HS yếu khi thđặt tính và thực hiện phép cộng có 3 số hạng.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc BT.
- Hỏi: BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: Yêu cầu HS làm 2 cột đầu.
- Gọi 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
3. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn tập CB kiểm tra cuối năm
* 1 HS nêu YC của BTvà làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS nhận xét và nêu cách tính nhẩm.
* HS làm BT và vở; 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
 Củng cố cách thực hiện 4 phép tính.
* 1 HS đọc BT; HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
 6450 : 3 = 2150 (lít )
Cửa hàng còn lại số lít dầu là:
 6450 - 2150 = 4300 (lít)
 Đáp số: 4300 lít dầu
* HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS khá, gỏi lên bảng làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
Đáp án: 326 x 3 = 987
 211 x 4 = 844
TUẦN 34
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 100; 101
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc đúng : vung rìu, lăn quay, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội, ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; Giải thích các hiện tượng thiên nhiênvà ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi trong bài.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
-YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội.
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như TN ? Chọn một ý em cho là đúng.
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- HD luyện đọc.
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp
+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+ Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lạ ... á nào ?
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì ?
b) HD cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào?
- Giữa 2 khổ thơ được trình bày như TN?
c) HD viiết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Đọc cho HS luyện viết.
- Sửa lỗi chính tả cho HS.
d) Viết chính tả
- Đọc bài viết lần 2.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc soát lỗi.
e) Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm một số bài, nhận xét và chữa lỗi HS viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Yêu cầu HS làm ý a. HS khá, giỏi làm cả ýb.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: (lựa chọn)
- Yêu cầu HS làm ýb. HS khá, giỏi làm cả BT3.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
- Bài thơ có2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô.
- Viết bảng con
- HS đọc thầm bài và tìm từ khó.
- Luyện viết trên bảng lớp và bảng con. VD: ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh,..
- HS viết vào vở chính tả.
- Soát lỗi.
- Đổi vở soát lỗi.
* HS làm bài vào vở BT; 2 HS làm bài trên bảng; nhận xét, chữa bài.
a. vũ trụ - chân trời
b. vũ trụ - tên lửa
* HDHS làm tương tự BT2.
a. trời - trong - trong - chớ - chân - trăng - trăng
b. cũng - cũng - cả - điểm - cả - điểm - thể - điểm.
Toán - Tiết 169
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Ôn tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu YC và ND của BT.
- Gợi ý cho HS yếu đếm số ô vuông và trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV vẽ hình lên bảng.
- Gợi ý HS chia mảnh đất thành 2 hình: Hình vuông cạnh 6 cm và hình vuông cạnh 3m. Tính DT 2 hình đó rồi cộng lại được diện tích hình H.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Quan tiết ôn tập cần lưu ý những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn VN ôn lại các dạng toán đã học.
* HS đếm và trả lời theo YC của BT.
- Vài HS trả lời; HS khác nhận xét.
+ Hình A có diện tích là 8cm2.
+ Hình B có diện tích là 10cm2
+ Hình C có diện tích là 18cm2
+ Hình D có diện tích là 8cm2
* 1 HS đọc BT; HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: a) 36cm ; 36cm
 b) 72cm2 ; 81cm2
 * 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở; 1 HS khá, giỏi làm trên bảng.
Bài giải
Diện tích hình vuông cạnh 6cm là:
 6 x 6 = 36(cm2 )
Diện tích hình vuông cạnh 3cm là:
 3 x 3 = 9 (cm2 )
Diện tích hình H là:
 36 + 9 = 45 (cm2 )
 Đáp số: 45cm2
Tự nhiên và xã hội - Tiết 68
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sồn và núi.
- GDHS các KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; quan sát, so sánh. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Mô tả bề mặt của lục địa.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- YC HS quan sát H1, 2 SGK và thảo luận về: Độ cao, đỉnh, sườn.
* Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
a) Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
- HD QS H3, 4, 5 SGK và trả lời theo gợi ý sau :
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
* Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
c) Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- HD HS vẽ hình
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS thực hành vẽ hình.
- Trưng bày hình vẽ
Thủ công - Tiết 34
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, KN đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
- HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Mẫu đan nát và các đồ chơi đã học trong chương III và IV 
- Học sinh : Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. 
III. Hoạt động Dạy- Học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
-Kiểm tra những HS làm lại quạt giấy tròn chưa đạt ở tiết trước 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút): GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập .
2. Dạy bài mới (28 phút)
* Hoạt động 1 :Nhắc lại các kiến thức đã học ở chương III và IV 
- GV mời HS nhắc lại các sản phẩm đã làm ở chương III và chương IV
- GV chốt lại các sản phẩm đã làm ở chương III và chương IV
- GV giải thích yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , sản phẩm làm ở chương III và chương IV
*Hoạt động 2 : Thực hành 
-GV yêu cầu HS tự chọn 1 trong các sản phẩm đã học để thực hành tiếp. 
-GV quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
3. Củng cố ,dặn dò 
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS 
- HS về nhà tiếp tục thực hành , chuẩn bị tiết sau.
-HS nghe giới thiệu 
-2-3 HS nhắc lại.
-HS nghe 
- Học sinh thực hành làm 
-HS nghe 
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn - Tiết 34
NGHE - KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu: Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ; Bảng lớp viết các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. HD HS làm bài (30 phút)
Bài tập 1
- HD QS từng ảnh minh hoạ.
- GV đọc bài. Đọc xong từng mục, hỏi HS :
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì?
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào ?
+ Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ?
- GV đọc lần 2, 3.
- YC HS thực hành nói : Trao đổi theo cặp.
Bài tập 2
- HD HS thực hành viết vào sổ tay hoặc VBT.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép sổ tay.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS trả lời từng câu hỏi.
Tàu phương Đông 1 của Liên Xô
+ Ngày 12/4/1961
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ra-rin
+ 1 vòng
+ Ngày 21/7/1969
+ Đó là chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1980.
- Các nhóm trao đổi theo cặp
- HS thực hành viết.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
Toán - Tiết 170
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Biết giải các bài toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 1 HS lên bảng chữa BT2 trong VBT toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Ôn tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS đọc BT.
- Gọi HS nêu cách giải BT.
- HDHS yếu làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc BT.
- Gọi 1 HS nêu cách giải BT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc BT.
- HDHS các bước giải tương tự BT2.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi HS trả lời và giải thích vì sao lại chọn Đ, S.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và CB bài sau.
* 1 HS đọc BT; HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải
Năm ngoái số dân của xã đó là:
 5236 + 87 = 5323 (người)
Năm nay số dân của xã đó là:
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
* HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Cửa hàng đã bán số cái áo là:
 1245 : 3 = 415 (cái áo)
 Cửa hàng còn lại số cái áo là:
 1245 - 415 = 830 (cái áo)
 Đáp số: 830 cái áo.
* Các bước làm tương tự BT2.
 Đáp số: 16400 cây.
* HS tự làm bài vào vở.
- Vài HS trả lời.
HS khác nhận xét và giải thích cách làm. Đáp án: a - Đ ; b - S 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Tuan 34.doc