Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (29)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (29)

Toán

Tiết 116: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giải bài toán bằng hai phép tính.

 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ) các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm BT theo yêu cầu.

3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 588Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 116: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giải bài toán bằng hai phép tính.
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ) các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm BT theo yêu cầu.
3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: - YC 2 HS lên bảng làm bài 2(ý d - trang 171), cả lớp làm vào vở nháp.
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
Bài 1: Tính nhẩm:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu BT và cách nhẩm.
- YCHS làm, ghi kết quả vào SGK.
- GV ghi kết quả lên bảng.
- Củng cố về số tròn nghìn.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- HD HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét, củng cố cách đặt tính.
Bài 3 : 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. 
- YC HS giải vào vở và chữa bài.
* Củng cố các bước giải toán rút về đơn vị .
Bài 4 :
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- HD HS cách làm trên bảng phụ.
- YC cả lớp làm cột 1, 2 vào SGK, HS K,G làm cả bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét. 
4. Củng cố:- YCHS nêu lại các bước giải bài toán rút về đơn vị.
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- 2 HS đọc yêu cầu, nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài vào SGK, đọc kết quả nối tiếp.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT.
- Đặt tính trên bảng con, bảng lớp.
Kết quả:
a , 6000 b, 7975
 18 348 22 996
c, 8880 d, 2678
 10000 5999(dư 4)
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
- Giải bài vào vở, 1HS lên chữa bài.
Bài giải :
 Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150 ( l ) 
 Số lít dầu còn lại là :
 6450 - 2150 = 4300 ( l ) 
 Đáp số : 4300 lít dầu 
- 2 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- Hiểu cách làm.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị Ôn tập về đại lượng.
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 100 + 101: sự tích chú cuội cung trăng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. 
 - Hiểu nội dung bài : Bài nói lên tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội, đồng thời giải thích các hiện tượng thiên nhiên(hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
 - Nhớ được toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: 
 * Đọc: Đọc trôi trảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng; phát âm đúng các tiếng khó, thay đổi giọng phù hợp với nội dung
 * Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và thích tìm hiểu về thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc thuộc bài Mặt trời xanh của tôi. 
 + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: - HDHS quan sát tranh SGK, nêu nội dung tranh, GT bài.
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1. Luyện đọc:
 - Đọc mẫu bài, HD cách đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp câu, sửa lỗi sai
- YCHS nêu số đoạn trong bài. 
- HD đọc ngắt, nghỉ đúng trên bảng phụ
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
*Tích hợp: 
 + Câu:Cuội chỉ kịp quăng rìu, leo tót lên cây. thuộc kiểu câu gì ?
 + Tươi tỉnh là từ chỉ gì ?
- YCHS đọc đoạn trong nhóm.
- Kiểm tra đọc theo nhóm.
- YCHS đọc toàn bài. 
* HĐ2. Tìm hiểu bài:
- YCHS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn trong bài, kết hợp các câu hỏi tìm hiểu bài tương ứng với đoạn.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý HS rút ra nội dung bài (Mục I).
- Rút ra bài học liên hệ giáo dục:
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
* HĐ3. Luyện đọc lại:
- HD HS đọc diễn cảm 3 đoạn của bài.
- Cùng HS nhận xét , đánh giá.
- Nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nêu(3 đoạn), chia đoạn.
- 3 HS đọc đoạn.
- Theo dõi, nghe đọc, nêu ngắt nghỉ.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn, nêu nghĩa các từ chú giải có trong đoạn đọc.
+ Kiểu câu Ai thế nào ?
 + Từ chỉ đặc điểm
- Đọc theo nhóm đôi.
- 2, 3 nhóm đọc thi.
- HS K,G đọc toàn bài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét , bổ sung.
- Đọc nội dung bài.
- HS phát biểu.
- HS cử bạn trong nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
Kể chuyện
 * HĐ1. HD kể chuyện:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
* HĐ2. Kể chuyện:
- YCHS trong nhóm.
- YC HS kể trước lớp.
- YCHS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu SGK. 
- 2,3 HS đọc gợi ý của bài kể chuyện.
- HSK, G kể mẫu. 
- Nhận xét bạn kể.
- 3 HS kể nối tiếp.
- Một số HS kể.
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
- Trả lời câu hỏi củng cố bài.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Mưa.
Buổi chiều ôn: Luyện viết
Cả nhà đi học
 *GVHDHD và YCHS viết bài thơ Cả nhà đi học (Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 138)vào vở ô ly theo kiểu chữ đứng nét thanh đậm.
 * GV đánh giá HS về mặt kỹ thuật: nét nối, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, khoảng cách giữa hai chữ trong một từ.
 - HS luyện viết vào vở nháp, viết vào vở.
 - GV thu chấm, nhận xét, đánh giá.
Luyện đọc
Trên con tàu vũ trụ
 * GVHDHS luyện đọc bài: Trên con tàu vũ trụ (Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 136).
 * GVHDHS tìm hiểu nội dung bài: Hiểu được những ấn tượng và cảm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga - ga - rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga - ga - rin 
Toán
Luyện tập
Bài 1.( bảng con) Đặt tính rồi tính: 
 897 + 7103 5000 - 75 5142 x 8 65080 : 8 
Bài 2.(vở)Tính giá trị biểu thức: 
 2000 + 4000 x 2 = 18000 - 4000 : 2 =
 (2000 + 4000) x 2 = (18000 - 4000) : 2 = 
Bài 3.(nháp) Một đàn trâu, bò có 242 con trâu, số bò gấp 2 lần số trâu. Hỏi có tất cả bao nhiêu con trâu và bò?
Bài 4.(vở)Một hình chữ nhật có chu vi 19m 6dm. Chiều rộng 4m 4dm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 167: 	 Ôn về các đại lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học độ dài, khối lượng, thời gian , tiền Việt Nam ).
 - Biết giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm BT, giải toán.
3. Thái độ: Có lòng ham mê học toán, tự giác học tập.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YCHS nêu tên các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài đã học.
 - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
 - Đọc tên các đơn vị đo thời gian.
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
Bài 1:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài, ghi kết quả vào SGK, 1HS làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- YCHS quan sát hình vẽ SGK, thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách cân bằng cân đĩa.
Bài 3.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HD tương tự bài 2.
Bài 4: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HDHS làm bài vào vở và chữa bài
4. Củng cố:- Nhắc lại ND vừa ôn tập.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
 ý đúng là: B. 703 cm
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- 2 nhóm nêu kết quả, giải thích.
a) Quả cam cân nặng 300g.
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là: 400g.
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài SGK, nêu miệng kết quả:
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
- Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở 1em làm trên bảng lớp .
Bài giải:
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
 Đáp số: 1300 đồng.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về hình học.
Thể dục:
Tiết 67: Bài 67
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tung bắt bóng theo nhóm 2,3 người. 
 - Trò chơi Chuyển đồ vật.
2. Kĩ năng : - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. 
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp :
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp :
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. Khởi động :
 - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Tập các động tác khởi động tại chỗ.
B. Phần cơ bản:
1. Tung bắt bóng theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV HDHS cách tung bóng và bắt bóng.
2. Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi...
- GV nhận xét ý thức tham gia chơi của HS.
C. Phần kết thúc:
- GV YCHS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
- Cán sự lớp cho lớp thực hiện việc khởi động.
- GVHDHS cách tung bóng và bắt bóng.
- HS tập dưới sự HD của GV.
- HS lắng nghe, theo dõi GV làm mẫu.
- HS chơi theo nhóm.
- HS cả lớp tập, cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 67:	 Thì thầm
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
 - Nghe-viết chính xác bài bài thơ Thì thầm, trình bày đúng thể thơ 5 chữ
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã.
2. Kĩ năng:
 - Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng chính tả, đạt tốc độ quy định. 
 - Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức rèn chữ - giữ vở. 	 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng ghi nội dung BT, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học : 	
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - YCHS viết vào bảng con: 2 từ có tiếng bắt đầu bằng tr, hai từ có tiếng bắt đầu bằng ch.
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài:
Giáo viên
3.2. Phát triển bài 
*HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc bài viết. 
- Đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn viết: 
 + Em hiểu thế nào là nói thì thầm?
 + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết thì thầm với nhau, đó là những sự vật, con vật nào ?
 - HDHS tìm các từ viết khó và luyện viết chữ khó trên bảng con. 
- Nhắc nhở HS cách trình bày dạng thơ 5 chữ.
- YCHS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. 
*HĐ 2. Nghe - viết:
- Đọc từng câu cho HS viết bài. 
 ... chấm, dấu phẩy:
Bài 3 : 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. 
- YCHS làm bài vào VBT,1HS làm trên bảng.
- Nhận xét, củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
4. Củng cố:- YC HS nêu nội dung vừa học.
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- Nêu yêu cầu, đọc mẫu trong SGK.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng
 - Nhận xét, bổ sung.
a.Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi... 
b, Trong lòng đất : than, vàng, sắt
- HS thực hiện.
- Hiểu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS nêu kết quả:
VD : Con người làm nhà, xây dựng trường học đường xá, chế tạo máy móc....
- Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.
- HS nêu yêu cầu. 
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc bài đã hoàn chỉnh. 
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Ôn tập cuối học kì.
Tự nhiên xã hội
Tiết 68:	 bề mặt lục địa (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
2. Kĩ năng: Phân biệt được núi đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, suối.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh họa SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm bề mặt lục địa?
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1. Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
- YC HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm: Hình nào thể hiện đồi, núi ? Nêu sự khác nhau giữa đồi, núi ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
* KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải.
* HĐ 2: Quan sát tranh theo cặp.
Mục tiêu:Nhận biết được đồng băng và cao nguyên.
- YCHS quan sát tiếp tranh 3 và 4:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ? 
 +Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
* KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* HĐ3. Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- YCHS vẽ tranh mô tả về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- YC HS gắn tranh lên bảng và thuyết trình.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:- YC HS nêu lại nội dung vừa học.
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- Quan sát tranh SGK, thảo luận theo nhóm, ghi vào vở nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nghe.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi vào vở nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lắng nghe.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- Một số HS gắn lên bảng và thuyết trình.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 170:	 Ôn tập về giải toán 
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính, thực hiện tính biểu thức.
2. Kĩ năng: Phân biệt các dạng toán, vận dụng vào làm bài tập. 
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng BT 4.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
Bài 1 : 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS tóm tắt và giải bài vào vở. 
- Gợi ý cho HS 2 cách giải.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. 
- HDHS nêu tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt : 
1245 cái áo
 đã bán ? cái áo
- Cùng HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3 + 4:
- HD cả 2 bài. 
- YC cả lớp làm BT 3 vào vở nháp, 1 HS làm trên bảng, HSK, G làm tiếp BT 4 trong SGK và nêu kết quả.
y
- Nhận xét, củng cố các dạng toán vừa ôn tập.
4. Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- HS nêu yêu cầu. 
- Nêu tóm tắt, giải vào vở, 1HS làm bảng lớp.
Bài giải :
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323(người)
Số dân năm nay là :
5323 + 75 = 5398(người)
 Đáp số : 5398 người
- HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Số cái áo cửa hàng đã bán là : 
1245 : 3 = 415 ( cái )
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 1245 - 415 = 830 ( cái ) 
 Đáp số : 830 cái áo
Bài giải :
Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là:
20500 - 4100 = 16400 ( cây )
 Đáp số : 16400 cây.
Bài 4. HSK, G làm vào vở và đọc kết quả:
 a. Đúng b. Sai c. Đúng
- Lắng nghe. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
Tập làm văn
Tiết 34: Nghe - kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao.
2. Kĩ năng: Ghi vào sổ tay những ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
3. Thái độ: Có ý thức ghi lại các thông tin sưu tầm được.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ảnh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc sổ tay của mình đã ghi trong giờ trước (2 HS).
 - GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Phát triển bài:
* HĐ1. Nghe- nói:
Bài 1 : 
- HDHS quan sát tranh(SGK), đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài, hỏi:
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A- pô- lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- GV đọc 2 - 3 lần, YC HS nghe, kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung trong các lần nghe.
- YCHS thực hành nói theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm nói trước lớp.
- GV nhận xét. 
* HĐ2. Ghi chép sổ tay:
 Bài 2 : 
- HDHS ghi vào sổ tay (hoặc VBT) những ý chính. 
- YC HS đọc trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố:- YCHS nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh. 
- Chuẩn bị giấy , bút
- HS nghe, Trả lời câu hỏi:
+ 12 / 4 / 1961 
+ Ga - ga - rin 
+ Một vòng
+ Ngày 21- 7 -1969
+ Năm 1980 
- HS nghe, ghi nhớ.
 - HS trao đổi theo cặp. 
- Đại diện nhóm thi nói.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu 
- HS thực hành viết. 
- Một số HS đọc bài. 
- Nhận xét bạn.
- HS nêu.
- Biết ghi chép những điều cần nhớ vào sổ tay.
- Chuẩn bị tốt cho ôn tập, kiểm tra cuối học kì.
Thể dục:
Tiết 68: Bài 68
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tung bắt bóng theo nhóm 2,3 người. 
 - Trò chơi Chuyển đồ vật.
2. Kĩ năng : - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. 
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp :
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp :
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. Khởi động :
 - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Tập các động tác khởi động tại chỗ.
B. Phần cơ bản:
1. Tung bắt bóng theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV HDHS cách tung bóng và bắt bóng.
2. Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi...
- GV nhận xét ý thức tham gia chơi của HS.
C. Phần kết thúc:
- GV YCHS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
- Cán sự lớp cho lớp thực hiện việc khởi động.
- GVHDHS cách tung bóng và bắt bóng.
- HS tập dưới sự HD của GV.
- HS lắng nghe, theo dõi GV làm mẫu.
- HS chơi theo nhóm.
- HS cả lớp tập, cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Thủ công
Tiết 34: Ôn tập chủ đề đan nan 
và làm đồ chơi đơn giản (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại cách đan nan nong mốt, nong đôi; cách làm lọ hoa gắn tường, làm đồng hồ để bàn và làm quạt giấy tròn.
2. Kĩ năng: Làm được một sản phẩm đúng quy trình kĩ thuật.
3. Thái độ: Rèn đôi tay khéo léo, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu các sản phẩm đã làm, giấy thủ công, kéo, hồ dán...
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YCHS nêu tên các sản phẩm đã được làm ở chương 3 và 4.
 - Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- YCHS quan sát lại các sản phẩm đã được học.
- YC HS nêu lại các quy trình làm các sản phẩm.
* HĐ 2: Thực hành.
 - YCHS thực hành làm một sản phẩm mà mình yêu thích nhất.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
* HĐ3. Trưng bày sản phẩm:
- Chọn một số sản phẩm HS hoàn thành lên giới thiệu, nhận xét.
- YCHS sẽ hoàn thành và trang trí sản phẩm trong tiết 2.
4. Củng cố: - YCHS nêu lại tên các sản phẩm vừa ôn tập.
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- Quan sát mẫu
 1. Nan nong mốt.
 2. Nan nong đôi. 
 3. Lọ hoa gắn tường.
 4. Đồng hồ để bàn.
 5. Quạt giấy tròn.
- Một số HS nêu.
- HS thực hành làm các sản phẩm mà mình lựa chọn.
- Một số HS trưng bày sản phẩm trên bàn và giới thiệu.
- Ghi nhớ.
- HS nêu lại.
- Lắng nghe.
- Tập làm các sản phẩm đã học, chuẩn bị bài cho tiết 2.
..
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 3 4
1. Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. 
 - Trong lớp đoàn kết, biết giúp đỡ lẫn nhau.
 - Trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
 - Hầu hết các em đều có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập.
 - Nhiều em có ý thức tự giác cao trong học tập, làm và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Có ý thức ôn tập, tự giác trong thi cử.
3. Thể dục - vệ sinh:
 - Thể dục tương đối đều, có đủ hoa múa.
 - Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 
4. Hoạt động khác:
 - Tiếp tục tuyên truyền tới HS việc thực hiện các luật ATGT, PC cháy nổ, PC đuối nước, bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp.
 - Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa ngày 7/5; 15/5; 19/5.
 - Tuyên truyền việc rửa tay, vệ sinh răng, miệng để phòng chống bệnh chân, tay, miệng, thủy đậu, quai bị.
 - Tuyên truyền việc phòng chống bệnh mùa hè. 
 - Thi đua chào mừng ngày thành lập Đội 15/ 5 và sinh nhật Bác 19/ 5
 - Giúp đỡ nhau ôn tập và chuẩn bị tốt cho thi cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc