Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (20)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (20)

THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG,

 ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG

 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”

I. Mục tiêu:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, q phải, quay trái.

- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng”.

II. Chuẩn bị:

Địa điểm: Học tại sân trường,vệ sinh sạch sẽ,bam đảm an toàn luyện tập

Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG, 
 ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG
 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, q phải, quay trái.
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng”.
II. Chuẩn bị: 
Địa điểm: Học tại sân trường,vệ sinh sạch sẽ,bam đảm an toàn luyện tập
Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV 
TG
Hoạt động HS 
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biết nội dung bài học
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, điểm số.
- GV HD thực hiện.
-GV chú ý theo dõi tuyên dương những nhóm thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa được tốt.
* Trò chơi “ Thi đua xếp hàng”.
GV nêu cách chơi- HD nội dung trò chơi.
HD đọc vần điệu trò chơi.
GV chú ý hướng dẫn các em.
3. Phần kết thúc:
GV cùng HS hệ thống lại bài học
GV nhận xét tiết học.
5 phút
15 phút
10 phút
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp và báo cáo sĩ số.
+ Đứng nghiêm nghỉ quay trái quay phải, điểm số cho đến hết.
+ HS tập hợp theo khẩu lệnh của GV.
+ Lớp trưởng điều hành cả lớp thực hiện. (yêu cầu thực hiện tương đối chính xác các động tác).
+ Các tổ thi nhau thực hiện.
+ HS chú ý GV HD cách chơi.
+ HS học thuộc vần điệu:
 “ Xếp hàng thứ tự 
 Xin chớ đừng quên
 Nào bạn nhanh lên
 Đứng vào đúng chỗ”
+HS chơi thử. Cả lớp cùng chơi.
+ HS chơi theo tổ nhóm. Các nhóm thi đua nhau chơi.
+ HS đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biêt làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải bài toán có lời văn (liên quan đến s s hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)
*BT cần làm: 1,2,3,4.
* HS khá, giỏi: Biết vẽ hình theo mẫu. Hoặc ghép hình
II. Chuẩn bị: - Nội dung bài dạy
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
+ HS lần lượt lên bảng làm lớp làm bảng con
Bài 2: Tìm x 
+ HS nêu YC bài và nêu cách tìm thành phần chưa biết.
+ 2 hs lên bảng lớp làm vào vở
Bài 3: Tính 
+ 2HS lên bảng. Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 4: Toán giải 
- HS đọc YC bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- tóm tắt và giải
Thùng thứ nhất có : 125 l
Thùng thứ hai có : 160 l
Th thứ 2 nhiều hơn th thứ 1: ...l dầu ?
- Gọi 1 HS lên giải.
- Lớp làm vào vở
- GV nhận xét - sửa sai.
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
4. Củng cố: Khắc sâu nội dung
5 Nhận xét - dặn dò: Chuẩn bị cho tiết KT
 4 x 9 +125 = 36 +125 
 = 161
 4 x 8 – 16 = 32 – 16
 = 16
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tính và tính kết quả.
-HS làm bài. Lớp nhận xét
-HS làm bài:
 X x 5 = 35 b) X : 8 = 4
 X = 35 : 5 X = 4 x 8
 X = 7 X = 32
-2HS lên bảng - lớp thực hiện 
a) 5 x 9 +27 = 45 + 27
 = 72
b) 80 : 2 – 13= 40 – 13
 = 27
+ HS đọc bài toán.
+ Thùng thứ nhát có 125l dầu, thùng thứ hai có 160l dầu.
+Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu. 
+ HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét sửa sai
 Giải
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là.
 160 - 125 = 35 (l )
 Đáp số: 35 l dầu
+ HS thực hiện trò chơi ghép hình.
Hoặc vẽ lên bảng 
.TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Ra quyết định..., Tự nhận thức giá trị bản thân.
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
* HS khá, giỏi: Biết kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuần bị:
- Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện. Giới thiệu ND bài học
 b. Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung: HDHS đọc.
* Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài.
1.HS đọc thầm đoạn một và kể lại vắn tắt chuyện xả ra đoạn 1.
2. Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
3. Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
4. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
5. Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
6. Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? 
* Chốt lại nội dung bài, gợi ý hs nêu gv ghi bảng.
TIẾT 2
Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi hs đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
KỂ CHUYỆN
-* Hướng dẫn hs kể chuỵên: Nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
* HS khá giỏi lên kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố:
Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì
Về tấm lòng người mẹ ?
5. Nhận xét dặn dò:
- HS tập kể lại câu chuyện vừa mới học cho bạn bè và người thân ở nghe.
- GV nhận xét chung giờ học 
-HS lắng nghe
-HS quan sát tranh chuyện: Người mẹ 
- HS lắng nghe và dò SGK.
- HS đọc bài từng câu nối tiếp 
- Luyện đọc đoạn trước lớp đọc đúng các từ phát âm sai.
- HS đọc đoạn theo nhóm 
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
- HS trả lời các câu hỏi. 
- HS vắn tắt lại đoạn một
- Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
- Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc.
- Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
- Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình.
* ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tât cả.
- HS nêu vài em sau đó nhắc lại.
- HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
- Lần 1: Mỗi hs kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương.
- Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
-Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật. Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn.
- Lớp nhận xét- đánh giá.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân để con được sống.
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC : ÔNG NGOẠI
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch.- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân.
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học.
- HS khá, giỏi: Đọc đúng lời các nhân vật. 
*KNS : Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị
II. Chuần bị:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ khổ thơ cần hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -GV treo tranh bài học lên bảng lớp, giới thiệu ND bài học
 b. Hướng dẫn luyện đọc:
*GVđọc mẫu.Tóm tắt nội dung: HDHS đọc.
* L đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV đặt câu hỏi trong SGK
Câu 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
Câu 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
GV chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên.
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc đoạn 3: 
Ông cháu mình . . . sau này
Luyện đọc phân vai
* HS khá, giỏi: đọc phân vai dúng lời nh vật
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: 
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?
GV chốt lại: Bạn nhỏ trong bài có 1 người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường.
5. Nhận xét - Dặn dò
-2 nhóm hs lên kể lại câu chuyện
+ HS quan sát tranh trên bảng lớp.
HS lắng nghe.
+ HS đọc từng câu nối tiếp 
+ HS đọc bài từng đoạn trước lớp.
Hiểu và giải nghĩa được từ: loang lổ (SGK)
+ Đọc nhóm 4
+ Nhóm 2- 4 thi đọc
HS đọc thầm bài và TLCH: (HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau nhưng phải nắm được theo nội dung sau)
* Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố)
* Ông ngoại dẫn bạn đi chợ mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên
* Các em tự phát biểu theo ý của mình.
* HS phát biểu
- HS đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp
1 HS đọc lại toàn bộ bài
- Chọn HS đọc theo vai.
Tình cảm 2 ông cháu trong bài văn rất sâu đậm
TOÁN: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng phép, phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ 1lần) 
- Khẳ năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½; 1/3; ¼ 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học).
II. Chuẩn bị: GV: Đề KT. HS: Giấy bút.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: 
2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Bài kiểm tra: GV ghi đề lên bảng cho HS 
 Bài 1 ( 4 điểm)
Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: (1 điểm)
 khoanh tròn 1/ 3 của số chấm bông hoa * * * *
 * * * *
 * * * *
Bài 3: (2 điểm)
 Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái?
Bài 4 ( 3 điểm)
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ.
 	 B	
 35cm 25cm 40cm D 
	 A	 C	
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là ... 54
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
- HS lần lượt đọc bảng nhân 6
- HS nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. HS lần lượt nêu miệng.
- HS nêu yêu cầu bài toán. HS nắm được điều bài toán đã cho và điều bài toán yêu cầu cần tìm, từ đó suy nghĩ để đặt lời giải và tìm ra phép tính trong bài. HS giải bài toán trong VBT.
- 1 số HS đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét.
- 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
- Những số từ 660 là tích của bảng nhân 6.
- 3 HS đọc thuộc bảng nhân.
- HS về nhà đọc thuộc bảng nhân 6. 
 Thứ năm ngày 15tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2.
- HS khá, giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 lỗi chính tả.
II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ND bài học
 b. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu bài lần 1.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết
*Đoạn viết tóm tắt lại nội dung của cả bài đọc.
+ Đoạn viết có mấy câu?
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- HD từ dễ viết sai 
- GV đọc mẫu lần 2 và đọc cho hs viết.
đọc chậm rãi, rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
- HD làm BT chính tả.
BT 2: 
- GV HD cách làm.
- GV chấm chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
2 HS lên bảng viết
2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp.
HS quan sát nhận xét.
- Bài văn có 4 câu.
Tìm các tên riêng trong bài: Thân Chết, Thần Đêm Tối.
HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài.
- Dấu chấm dấu phẩy dấu hai chấm
- HS viết bảng con
HS chú ý lắng nghe và viết bài.
- HS nêu YC BT. Cả lớp làm BT 2 (VBT) 2 HS lên bảng
a) ra – da
b) Là viên phấn trắng viết những hàn chữ trên bảng đen.
1 số HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
 TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 * HS khá, giỏi: Biết xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
 II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ.
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra bài tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài học
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính nhẩm.
Bài 2: (VBT ) tính giá trị biểu thức
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
Phân tích đề 
Gọi HS lên giải lớp làm vào vở
Bài 5: HS khá, giỏi làm 
HS lên bảng xếp 4 hình tam giác thành 1 hình vuông
4. Củng cố – dặn dò:
* HS đọc lại bằng nhân 6.
* HS nêu yêu cầu BT. Lần lượt nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng nhân
* HS nêu yêu cầu BT, biết tính giá trị biểu thức, nhâm chia trước, cộng trừ sau.
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29= 59
c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42
* 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở
+ HS đọc bài 
* 1 HS lên bảng – lớp vở BT 
 Bài giải
 Bốn HS có số vở là
 6 x 4 = 24 ( Quyển vở)
 Đáp số : 24 quyển vở
HS kha, giỏi thực hành xếp
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dong) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn./ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng có trong bài.
II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm..
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS viết bài:
- GV nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C,L Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
- Hướng dẫn HS viết bài
- GV giới thiệu bài viết, chữ viết. (giảng câu ứng dụng)
- GV HS viết chữ hoa.
c. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV yêu cầu HS viết.
- GV chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút
d. Chấm chữa bài:
- GV chấm 5-7 bài. nhận xét .
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS viết chữ hoa vào bảng con: C,L
- HS viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
- Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
- viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
- HS lắng nghe .
- Viết bài vào vở
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ: (nghe – viết) ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay ( BT 2)
- Làm đúng BT3.
* HS khá ,giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 từ.
II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV đọc, HS viết
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học
b. Hướng dẫn HS nghe viết bài:
*Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
* GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- GV chú ý nhắc nhở HS 
* GV chấm chữa bài
- GV thu vở chấm bài
- Nhận xét bài của HS 
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
a. BT 2
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
b. BT 3: GV HD HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm 
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà xem lại bài viết.
+ 3 HS lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớpnhận xét.
+ HS chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
+ 2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ HS quan sát, nhận xét 
+ Đoạn văn có 3 câu
+ Nêu những câu cần viết hoa trong bài.
+ HS tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. HS viết vào bảng con, 3 HS lên bảng.
+ HS viết bài vào vở
+ HS nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết
+ HS nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ HS nộp vở chính tả
+ HS nêu yêu cầu BT 
+ HS chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, mỗi nhóm tìm 3 từ nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 HS lên bảng, lớp làm vở BT 
giúp – dữ – ra
sân - nâng chuyên cần/ cần cù
Nhận xét – tuyên dương
 TOÁN: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ)
 I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 - HS khá, giỏi: Làm tính nhanh hơn.
 II. Chuẩn bị: 
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a.Gthiệu bài: GV g thiệu n dung bài học.
b. Hướng dẫn HS thực hành nhân:
12 x 3 = ?
GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
x
12
3
36
c. Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ GV hướng dẫn thực hiện phép tính 
20 x 4
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- 2HS lên bảng làm lớp làm vào vở
- HS nhận xét
Bài 3:
GV kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
2 HS đọc lại bảng nhân 6.
2 HS lên bảng: 6 x 2 = 6 +....; 6 x 6 = 6 6 x 5 + ...
+ HS tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, nên 12 x 3 = 36
+ GV hướng dẫn HS nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ,... HS cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
HS nêu yêu cầu bài
- HS thực hiện bảng con 4hs lần lượt lên bảng
HS nêu y cầu bài, phải đặt ch xác các 
 phép tính cho thẳng cột rồi tính
 32 11 
 x 3 x 6
 64 66
 13
 x 2 x 3
 84 39
Lớp nhận xét, sửa sai
- HS đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài.
 + HS làm vào vở
+ 1 HS lên bảng giải 
 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
 I. Mục tiêu:
 - Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi”(BT 1)
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo(BT 2)
 - HS khá, giỏi : Kể lại chính xác câu chuyện.
 *KNS : - Giao tiếp. Tìm kiếm xử lý thông tin
 II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
 - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học.
a) Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”
- GV kể chuyện lần 1: Dại gì mà đổi
- Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
 + Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 + Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
 + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
* HS khá, giỏi : Kể lại được câu chuyện 
b) BT 2: Điền nội dung vào điện báo
+ GV treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: 
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: 
+ GV chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những HS yếu.
4. Củng cố – Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. 
- 2 HS lên bảng làm lại BT 1 và SGK
- Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
- HS chú ý nghe kể
- HS kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
HS kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
+ HS nêu yêu cầu BT 
+ Chú ý theo dõi GV hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
+ HS điền nội dung vào mẫu đơn ở BT 2/ VBT. Sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 04(CKTKN).doc