Tập đọc - kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Lớp trực ban chuẩn bị nội dung Tập đọc - kể chuyện Người mẹ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai. III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 3HS đọc TL bài Quạt cho bà ngủ Trả lời câu hỏi về ND truyện. B. Bài mới Tập đọc 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con. - Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. - HS chú ý nghe. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại đoạn chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại đoạn và câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. C. Củng cố dặn dò: - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Về nhà: chuẩn bị bài sau Toán Tiết 16: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 1 HS làm BT2 - 1HS làm bài tập 4 II . Thực hành: 1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu B - HS làm bảng con 415 728 - Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. +415 + 245 830 483 2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. x+ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 :4 x = 4 x 8 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32. 3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. 4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài – nêu cách giải. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét đánh gá giờ học. - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 7: Hoạt động tuần hoàn. I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết; + Biết tim luôn luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. + Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. III. Đồ dùng dạy học: 1. Hoạt động 1: Thực hành a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. b. Tiến hành - Bước 1: Làm việc cả lớp. * GV hướng dẫn - áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe - Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Bước 2: Làm việc theo cặp - Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét. c. Kết luận: - Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. b. Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ? - HS thảo luận theo cặp - Chỉ và nói đường đi của máu. Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét – bổ xung. - GV nhận xét. c. Kết luận: - Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn. b. Tiến hành: - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. - Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. IV: Củng cố dặn dò: Thủ công Gấp con ếch (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp con ếch. - HS gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(HS khéo tay nếp gấp phẳng, thẳng và làm cho con ếch nhảy được) - Hứng thú với giờ học gấp hình. II. Chuẩn bị: - Giấy mầu, kéo, bút màu III. Các hoạt động dạy- học: Đ/lượng Nôị dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' - Hoạt động3: Học sinh thực hành gấp con ếch - GV gọi HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở T1 - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác. - Nhắc lại các bước gấp GV theo dõi bổ sung - HS nhắc lại các bớc gấp con ếch. + B1 Gấp, cắt tờ gấy hình vông. +B2 Gấp tạo 2 chân trớc con ếch +B3 Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. 25' - Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành gấp theo nhóm. HS thực hành gấp theo nhóm. GV quan sát, HD thêm cho HS HS thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn. 5' - Trng bày SP - GV nhận xét tuyên dơng - GV tổ chức cho HS trng bày theo tổ. - HS trng bày SP. IV. Nhận xét- dặn dò. - NX sự chuẩn bị, tập thể, thái độ và kết quả học tập. - Dặn dò sau giờ học. Thu 3 Tập đọc Ông Ngoại I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Cơn nóng, luống khí, nặng lẽ, vắng nặng. - Đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài. - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HĐ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3 HS kể chuyện Người mẹ Trả lời câu hỏi về ND bài. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo N4. - Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh bài văn. 3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm đoạn1: - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - K2 mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao * Lớp đọc thầm đoạn 2: - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Ông dẫn bạn đi mua vở, bút. * 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm. - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - HS nêu ý kiến của mình. - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng - HS chú ý nghe - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc toàn bài - HS + GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 17: Kiểm Tra I. Mục tiêu: ... n tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. x x x x x x x x x x - Lần đầu GV hô - HS tập - Những lần sau HS chia tổ để để tập - HS tập thi giữa các tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Học trò chơi: Thi xếp hàng - Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi - HS học vần điệu của trò chơi - HS chơi thử 1 -> 2 lần - Lớp chơi trò chơi -> GV nhận xét C. Phần kết thúc : 5' ĐHXl: - Đi thường theo vòng tròn x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x - GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà Toán Tiết 19: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS + Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. + Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) - Chữa bài tập 2 (1HS) II. Thực hành: 1. Bài 1: Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền điện để nêu kết quả. 6x5 = 30 6x10 = 60 6x7 = 42 6 x 8 = 48 - Hãy nhận xét về đặc của từng cột tính ở phần b. 6 x2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18 2. Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con. - HS nêu cách làm – làm bảng con 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. - GV nhận xét sau mỗi lần gió bảng. 3. Bài 3: Yêu cầu vận dụng bảng nhân 6 giải được bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở. Bài giải 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển - GV nhận xét ghi điểm. 4. Bài 4: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống. - HS yêu cầu BT - HS làm bảng con: + 30; 30; 42; 48 + 24; 27 ; 30; 33 - GV sửa sai cho HS 5. Bài 5: Củng cố cho HS về cách xếp hình(nếu còn thời gian HDHS làm thêm) - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu. III. Củng cố dặn dò. - GVNX giờ học. - Dặn dò HS........... - Lớp nhận xét Chính tả (nghe - viết ). Tiết 8. Ông ngoại. I. Mục tiêu. Rèn luyện kỹ năng chính tả. - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d . II. đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn ND BT3. III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết). B. Bài mới: 1. GTB – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - 2 -> 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? -> 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? -> Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang -> HS luyện viết vào bảng con. b.GV đọc -> HS viết bài vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm – chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. -GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy - Lớp nhận xét b. Bài 3(a): - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Đạo Đức Tiết 4: Giữ lời hứa (T2) I. Mục tiêu: 1. Học sinh (K,G)hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. 2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Các tài liệu phương tiện: - Phiếu học tập - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người. a. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa. b. Tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu. - HS thảo luận thoe nhóm hai người. - Một số nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. - HS chú ý nghe. 2. Hoạt động 2: Đóng vai. a. Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa. b. Tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông ) - HS nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? + HS nêu + Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? + HS nêu - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. a. Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa. b. Tiến hành: - GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do. c. GV kết luận: - Đồng tình với ý kiến b, d, đ. - Không đồng tình với ý kiến a, c, e. * Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. IV. Củng cố - dặn dò: Thu 6 Tập làm văn Nghe - kể: Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Mẫu điện báo phôtô. III. Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). + áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). a. Phép nhân 12 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tình theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 3 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? - HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính. HS nêu têu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 b. Bài 2a: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. (phần còn lại HS tự làm) - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 32 11 x 3 x 6 96 66 - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . Bút ? - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút mầu ) ĐS: 48 ( bút mầu ) - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán (ôn) Luện tập bảng nhân 6. Giải toán có lời văn. I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 vào giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: GV hướng dẫn học sinh ôn tập dưới hình thức thực hành làm các bài tập dưới đây. Sau mỗi bài tập HS chữa, GV cùng học sinh nhận xét củng cố kiến thức có liên quan. Bài 1: a, Tính nhẩm: 6 x 3 6 x 5 6x 6 6 x2 6 x 4 6 x 8 6 x 7 6 x 9 6 x 10 b, Đếm thêm 6 từ 6 đến 60. Đếm bớt 6 từ 60 đến 6. Bài 2: Tìm X. X : 4 = 6 X : 7 = 6 X : 5 = 6 X : 8 = 6 Bài 3: Mỗi học sinh phải mua 6 quyển sách. Hỏi 9 học sinh phải mua bao nhiêu quyển sách? Bài 4: Có 45 cái cốc được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc? 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét giờ học, dặn dò học sinh.
Tài liệu đính kèm: