TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN (2T)
NGƯỜI MẸ
I/ MỤC TIÊU
A/ ĐỌC
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa chuyện:người mẹ rất yêu con,vì con người mẹ có thể làm tất cả vì
con vậy chúng ta phải biết yêu thương ,kính trọng cha mẹ.
-Trả lời được các câu hỏi SGK
B.Kể chuyện:
- Biết cùng các bạn dựng lại chuyện theo cách phân vai
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn câu văn luyện đọc
-Học sinh :Sách giáo khoa.
THỨ HAI:20.09.2010 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN (2T) NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU A/ ĐỌC -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. -Hiểu nội dung và ý nghĩa chuyện:người mẹ rất yêu con,vì con người mẹ có thể làm tất cả vì con vậy chúng ta phải biết yêu thương ,kính trọng cha mẹ. -Trả lời được các câu hỏi SGK B.Kể chuyện: - Biết cùng các bạn dựng lại chuyện theo cách phân vai II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn câu văn luyện đọc -Học sinh :Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. GV nhận xét và cho điểm HS. BÀI MỚI: Giới thiệu bài A.TẬP ĐỌC Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1.- treo tranh. -Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật. Hướng dẫn HS luyện đọc giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: hS đọc nối tiếp theo câu. -GV hướng dẫn hS đọc các từ đọc còn sai.GV viết bảng các từ khó HS đọc. +Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -GV lưu ý HS đọc các câu dài: - Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm / bà lúc /,Thần Chết đã cướp nó đi.// Giọng ngạc nhiên của Thần Chết,Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong từng đoạn :hớt hải ,hoảng hốt GV có thể yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ này. Luyện đọc trong nhóm: GV yc HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi mỗi nhóm 1 HS đọc thi . GV khen nhóm đọc tốt. Tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trao đổi nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài học GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? Yêu cầu HS đọc đoạn 3 . Người mẹ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4. Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? Người mẹ trả lời như thế nào? HS đọc thầm cả bài,trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. Luyện đọc lại GV chia nhóm có 4 em. luyện đọc 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai GV và HS nhận xét, bình chọn B. KỂ CHUYỆN 1/Gv nêu nhiệm vụ: 2/Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài . GV giải thích: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ ,không nhìn sách .Có kèm với cử chỉ ,động tác ,điệu bộ nhu đang đóng 1 màn kịch nhỏ. HS nhập nhóm và phân vai. HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. Cảlớp và GV nhận xét,bình chọn nhóm nào dựng lại câu chuyện hay nhất ,hấp dẫn ,sinh động nhất. Củng cố –dặn dò : Câu chuyện này giúp em hiểu ra iều gì? -GV động viên khen ngợi các nhóm,cá nhân học tích cực . -Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. -1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm . -Cả lớp quan sát. -HS đọc từng câu theo dãy . HS khác lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó ,bạn đọc còn sai. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 hoặc 2 lượt ) -HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. -HS đọc theo yêu cầu của GV. -1HS đọc ,cả lớp đọc thầm đoạn 1. -Cả lớp đọc thầm đoạn 2.trả lời -1 HS đọc,cả lớp đọc thầm. -Bà mẹ đã theo yêu cầu của hồ nước khóc đến nỗi đôi mắt thoe dòng lệ rơi xuống hồ, háo thành 2 hòn ngọc Cả lớp đọc thầm đoạn 4. -Ngạc nhiên khi thấy không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi -Người mẹ trả lời vì bà là mẹ ,người mẹ có thể làm được tất cảvì con,và bà đòi Thần Chết phải trả con cho bà. Cả 3 ý đều đúng xong ý thứ ba là đúng hơn cả :Người mẹ có thể làm tất cả vì con. -HS luyện đọc theo nhóm -Các nhóm thi đọc -Cả lớp đọc thầm . -1 vài nhóm lên kể lại câu chuyện theo vai. Người mẹ rất dũng cảm ,rất yêu con .Người mẹ có thể làm tất cả vì con.Người mẹ có thể hi sinh bản thân để cho con được sống. HS Đọc từ khó dấu câu biệt lời của nhân vật. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: -Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có 3 chữ số. -Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, chia đã học -Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết. -Giải bài toán về tìm phần hơn.kém nhau một số đơn vị II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Hình vẽ theo mẫu. -Học sinh : Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra bài tập GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. BÀI MỚI:Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV yêu cầu HS tự làm bài GV chữa bài , gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách tính của các phép tính: 415 + 415:652 – 126 ; 728 – 245. Cho điểm HS Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự giải Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần trong phép tính. Bài 3: HS đọc đề bài sau đó tự làm HS nêu rõ cách làm bài của mình Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất ta phài làm như thến nào? HS tự làm bài. GV chữa bài và cho điểm. Củng cố – dặn dò - HS về nhà luyện tập thêm về các phần đã ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở BT. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài Vào vở bài tập. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số lít dầuthùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất -Ta lấy số liùt dầu của thùng thứ 2 trừ đi số lít dầu của thùng thứ nhất. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở BT. tính nhân chia trong các bảng nhân, chia đã học ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (T2) I/ MỤC TIÊU -Giúp HS nêu được một vài ví dụ giữõ lời hứa -Giữ lời hứa với mọi người và bạn bè trong đời sống hàng ngày. -Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm. -Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và ngược lại. II/CHUẨN BỊ: -Học sinh :Vở bài tập đạo đức 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Hoạt động 1: Xử liù tình huống. GV đọc lần một câu chuyện “ Lời hứa danh dự “( Nội dung chuyện: xem phần phụ lục) từ đầu đến “ Nhưng chú không phải là bộ đội mà “ GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các ứng xử cho tác giả trong tình huống trên. Gv hướng dẫn HS nhận xét cách xử liù tình huống của các nhóm. Yêu cầu HS đọc tiếp phần kết của câu chuyện, và nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. Phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh và 2 thẻ màu đỏ và qui ước: + Thẻ xanh – ý kiến sai. + Thẻ đỏ – ý kiến đúng. GV treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa các nhóm thảo luận sẽ giơ thẻ để bày tỏ ý kiến của mình. GV lần lượt đọc từng ý kiến. GV đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. GV nhận xét về kết quả của các nhóm. Hoạt động 3: Nói về chủ đề “ Giữ lời hứa -Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về việc giữ lời hứa. GV yêu cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội dung Kể chuyện ( Đã sưu tầm được ) Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. Củng cố – dặn dò: GV nhắc nhở HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và với chính bản thân mình. GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc lại. -4 nhóm thảo luận +Đại diện các nhóm trình bày cách xử liù tình huống của nhóm mình, có kém theo cách giải thích. -Nhận xét các xử lí của các nhóm khác. -1 HS nhắc lại. -HS nhận thẻ -HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng các giơ thẻ xanh, đỏ khi nghe GV hỏi. -HS giơ thẻ. -4 nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét về ý kiến của nhóm khác. THỨ BA: 21.09.2010 CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ. I/ MỤC TIÊU -Nghe-viết chính xác đoạn văn viết tóm tắt nội dung câu chuyện: Người mẹ. -Viết đúng và nhớ viết hoa những tiếng đầu câu và tiếng có vần dễ lẫn: d/r/gi, ân/ âng -Trình bày sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 3. -Học sinh: Bảng con,VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết các từ khó trong bài trước:ngắc ngứ , ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. GV sửa chữa, nhận xét. BÀI MỚI:Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe viết. GV đọc mẫu bài Chính tả. Đoạn văn có mấy câu? Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng ấy được viết như thế nào? Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? GV lưu ý HS các từ khó và yêu cầu HS viết bảng con: bắt đi, giành lại, ngạc nhiên, hiểu rằng . GV sửa cho HS. GV đọc chính tả cho HS viết. GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi,uốn nắn tư thế ngồi viết của HS . Chấm ,chữa bài: GV yêu cầu HS đổi ... óm. -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -5 đến 6 HS/ mỗi dãy trả lời câu hỏi + Aên uống đầy đủ chất dinh dưỡng. + Không hút thuốc. + Tập thể dục hằng ngày. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. THỨ SÁU:24.09.2010 CHÍNH TẢ ÔNG NGOẠI. I/ MỤC TIÊU -Nghe –viết , trình bày đúng đoạn văn trong bài : Oâng ngoại. -Phân biệt các vần oay và vần ân / âng , các tiếng có âm đầu r/ gi/ d. -Trình bày sạch đẹp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả ,bảnh phụ viết bài 2. - Học sinh :Bảng con ,VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết các từ khó của bài trước:nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. GV sửa và nhận xét chung. BÀI MỚI:Giới thiệu bài Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc mẫu bài Chính tả. Đoạn văn gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài viết hoa? Hướng dẫn chính tả: GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh đọc rồi viết vào bảng con. GV đọc bài cho HS viết vào vở.. GV theo dõi , uốn nắn. Chấm, chữa bài: Hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho nhau. GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét về từng bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.Nhóm nào viết được nhiều từ thì nhóm đó thắng cuộc. GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Cả lớp chữa bài làm trong VBT Bài 3: GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 3 3 em lên giải nhanh bài từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) giúp – dữ – ra . Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS về nhà sửa bài GV nhận xét tiết học. -HS cả lớp viết vào bảng con. -Gồm 3 câu. -Các chữ dầu câu , đầu đoạn. -HS viết bảng con:nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo, gõ thử. - HS viết bài chính tả vào vở. -HS dò bài cho bạn. -Tìm tiếng có vần oay. M :xoay -Chơi trò chơi. -Cả lớp tự làm bài vào VBT. -1 HS đocï yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm. -3 Hslên bảng làm cả lớp làm vào VBT. TẬP LÀM VĂN NGHE –KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI-ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU: -Nghe kểcâu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ lại nội dung chuyện, kể lại chuyện tự nhiên. -Biết viết 1 lá điện báo đúng mẫu. -Trình bày sạch đẹp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Mẫu điện báo phô tô,tranh . -Học sinh :Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên làm bài 1 và bài 2. BÀI MỚI:Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý . Cả lớp quan sát tranh trong SGK , đọc thầm các câu hỏi gợi ý. GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi) .Kể ong lần 1 , hỏi HS: Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? GV kể lần 2. GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo các bước sau: Lần 1:1 HS khá giỏi kể,GV nhận xét. Lần 2:5 hoặc 6 HS thi kể. Câu chuyện này buồn cười ở điểm nào? Bài 2: Điền vào nội dung điện báo. GV nêu yêu cầu của bài. GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. Tình huống cần viết điện báo là gì? Yêu cầu của bài là gì? GV giúp HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo , chú ý giải thích rõ các phần: Họ, tên, địa chỉ, người nhận:cần viết chính xác nội dung. Nội dung:Ghi vắn tắt. Họ, tên, địa chỉ, người gửi:ghi đầy đủ, rõ ràng. Gọi HS đọc đề. GV kiểm tra ,chấm bài của 1 vài em và nêu nhận xét Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS hoàn thành bài viết kể lại câu chuyện:.Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần. GV nhận xét tiết học. -2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học của mình. -1 HS đọc bài ,cả lớp đọc thầm. -Vì cậu rất nghịch. -Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. -Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm -HS chăm chú lắng nghe. HS tập kể chuyện theo các câu hỏi gợi ý , tập kể lại nội dung câu chuyện -1HS khá kể. -HS thi kể. -Vì cậu bé nghịch ngợm, mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. -HS làm bài vào phiếu. -3 HS đọc lại bài. TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐVỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ) I/ MỤC TIÊU -Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Không nhớ) -Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán -Trình bày sạch đẹp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. -Học sinh: Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HT Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi HS về kết quả GV nhận xét và cho điểm BÀI MỚI:Giới thiệu bài: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, ( không nhớ) Phép nhân 12 x 3 Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS làm đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu các tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách. Luyện tập – thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày các tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện Bài 2 Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Có tất cả mấy hộp bút màu? Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS làm bài. Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. Củng cố – dặn dò -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc phép nhân. -Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36. -1HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính hàng chục. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. -5 HS lên bảng làm bài( Mỗi HS thực hiện 1 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở BT. -HS 1 trình bày -Các HS còn lại trình bày tương tự như trên. -Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,hàng chục thẳng hàng chục. -Thực hiện tính từ phải qua trái. -Có 4 hộp bút màu. -Mỗi hộp có 12 bút màu. -Số bút màu trong cả 4 hộp. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Số bút màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút màu) HS nhân số có hai chữ số với số có một chữ số THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP-TRÒ CHƠI THI XẾP HÀNG I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Ơn tập hợp hàng ngang,dĩng hàng,điểm số.Y/c thực hiện tương đối chính xác động tác . -Học đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng. -Trị chơi: “Thi xếp hàng”.Y/c học sinh tham gia trị chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -Chuẩn bị còi ,sân bãi sạch sẽ khô ráo III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm 1 vịng quanh sân 100-200m Giậm chân giậm Đứng lại đứng Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, Gv hướng dẫn học sinh tập luyện Nhận xét Các tổ luyện tập Nhận xét Tuyên dương b. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp: GV làm mẫu động tác, HS thực hiện Nhận xét c.Trị chơi: Thi xếp hàng GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thành vịng trịn,đi thườngbước Thơi HS vừa đi vừa thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn đi vượt chướng ngại vật thấp Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV SINH HỌAT LỚP -Giúp HS nhận biết được ưu khuyết điểm chính trong tuần. -HS biết phát huy những ưu điểm, đồng thời sửa chữa những mặt còn tồn tại, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn. -Đề ra kế họach tuần tới. giáo dục HS ý thức học tập. -Ổn định nề nếp học tập tương đối nhanh. -HS đi học đều, đúng giờ. -Duy trì bước đầu tương đối tốt 15’ đầu giờ. -Xếp hàng thể dục và ra vào lớp nhanh. -Giữ vệ sinh chung khá tốt,vệ sinh cá nhân + vệ sinh lớp học. -Việc chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ. -HS đi học khá đều, đa số có ý thức tốt trong học tập. -Một số HS chưa thực sự chú ý trong giờ học, còn nghịch ngầm. -Vệ sinh cá nhân của vài em chưa tốt, chưa sạch sẽ, gọn gàng. -Đồ dùng học tập của một số em còn thiếu. -Tiếp tục duy trì và phát huy tốt những mặt mạnh đã đạt được. -Đồng thời khắc phục sửa chữa những tồn tại, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn nữa. -Họp phụ huynh để triển khai các khỏan tiền đóng góp đầu năm. -Thông báo sơ bộ về tình hình học tập của HS để phụ huynh nắm được và thực hiện. -GV nhận xét khen ngợi những em có tinh thần học tập và rèn luyện tốt. -Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập đầy đủ hơn. Ngày tháng năm 2010 KHỐI TRƯỞNG DUYỆT VƯƠNG THỊ XUYẾN
Tài liệu đính kèm: