Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (44)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (44)

 Toán (Tiết 16)

 LUYỆN TẬP CHUNG

 I. MỤC TIÊU.

 - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

 - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị )

 II. CHUẨN BỊ :

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (44)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 4
a
Thứ/ ngày
Môn
Tiết
Tên bài
Hai
 12 /9
 Sáng
 Chiều
SHDC
Toán
Tập đọc
K chuyện
Đạo đức
Ô luyện
Av- Avtc
 4
 16
 10
 11
 4
 Luyện tập chung
 Người mẹ (KNS)
Giữ lời hứa (tiết 2) (KNS)
 Toán.
GV bộ môn 
Ba
13/9 
 Sáng
 Chiều
Chính tả
Av- Avtc
T dục
Toán
Oluyện
Mthuật
Oluyện
 7
 7
17
 4
 Người mẹ
GVBM
 GVBM
 Kiểm tra.
Toán
 GVBM
 TV
Tư
14/9
 Sáng
 Chiều
Tập đọc
LTVcâu
T dục
Toán
Oluyện
TN & XH
Avtc- BD
 12
 4
 8
18
 7
 Ông ngoại. (KNS)
.Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu :Ai là gì?
 GV BM
Bảng nhân 6
TV 
Hoạt động tuần hoàn 
 Toán
Năm
 15/9 
 Sáng
 Chiều
Chính tả 
A nhạc
Toán
Tập viết
BDPĐ
Avtc- BD
TN&XH
 8
 4
 19
 4
 4
 Ông ngoại.
 GVBM
 Luyện tập
Ôn chữ hoa C
 Tiếng Việt.
GVBM
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.( GDMT) ( KNS)
Sáu
 16/9 
 Sáng
 Chiều
TLV
Toán
Lab- tin
Thủ công
Avtc- BD
Ô luyện
SHTT
 4
 20
 4
 4
 4
 Nghe kể: Ngại gì mà đổi. Điền vào giấy in sẵn.(KNS)
 Nhân số có hai chữ số (không nhớ)
 GVBM
 Gấp con ếch (tiết 2)
TV
 TV 
 Thứ hai , ngày 12 tháng 9 năm 2011.
 Sinh hoạt đầu tuần.
------------------------------
 Toán (Tiết 16)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU.
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học. 
 - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị ) 
 II. CHUẨN BỊ :
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. KTBC: Luyện tập.
2. Dạy bài mới.
 * GTB và ghi tựa bài.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và sửa từng bài
Bài 2: Tìm x.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV viết từng trường hợp lên bảng, yêu cầu HS nêu tên gọi của x cách tìm x trong từng trong từng bài.
- Gọi HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào nháp. GV nhận xét và sửa từng bài.
Bài 3: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết 2 biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng biểu thức. Sau đó cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. GV nhận xét và sửa bài.
Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. GV nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài:
 415 356 234 652 162 728
+ 415 – 156 + 432 – 126 + 370 –245 
 830 200 666 526 532 483 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài:
 a) x x 4 = 32 b) x : 8 = 4 
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài:
 a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 
 = 72 
80 : 2 - 13 = 40 – 13
 = 27 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài:
	 125 lít
 Thùng thứ nhất I--------------------I
 160 lít 
 Thùng thứ hai I--------------------I-------I
 ? lít
 Giải
Số lít thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là: 
 160 – 125 = 35 (lít)
 Đáp số : 35 lít
------------------------
 Tập đọc – Kể chuyện. (Tiết 7 – 8)
NGƯỜI MẸ
 ( KNS)
I. MỤC TIÊU.
 A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời các 
 được các CH trong SGK) .
 B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách 
 phân vai .
* KNS : Ra quyết định , giải quyết vấn đề . Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân 
 II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Tranh minh họa trong SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. KTBC.
- Gọi HS đọc bài Quạt cho bà ngủ. Trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
 A. TẬP ĐỌC
 a. . Khám phá : 
 - Hs xem tranh 
- H .Trong tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? – Gv chốt lại .
 b. Kết nối
 - Luyện đọc.
 * GV đọc mẫu toàn bài.
 * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. 
 + Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. GV nhận xét và chỉnh sửa.
 - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn, giải nghĩa từ và ngắt hơi ở những câu khó
 + Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài, GV theo dõi HS và hướng dẫn ngắt giọng ở những câu khó, giải nghĩa từ khó trong từng đoạn.
 + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ hai.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. Gọi 1 nhóm đọc trước lớp.
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc đoạn 1, yêu cầu HS kể tóm tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? GV nhận xét và chốt lại.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? GV nhận xét và chốt lại.
 + Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? GV nhận xét và chốt lại.
 + Người mẹ trả lời như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài và chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. (Gọi HS đọc 3 ý trong câu 4). GV nhận xét và chốt lại.
 c. Thực hành
* Luyện đọc lại bài.
- GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 6 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
GV nhận xét và tuyên dương.
B. Kể chuyện.
* GV nêu nhiệm vụ: Phân vai người dẫn chuyện,bà mẹ,Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, dựng lại câu chuyện người mẹ.
* Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- Giúp HS nắm được nhiệm vụ: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ không cầm sách.
- GV chia nhóm cho HS tự phân vai dựng lại câu chuyện. Sau đó gọi từng nhóm lên thực hiện. GV nhận xét và tuyên dương.
d. Áp dụng
- H. Qua câu chuyện, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Người lính dũng cảm
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
Trả lời câu hỏi của GV. Cả lớp nghe và nhận xét.
- Hs xem tranh và trả lời câu hỏi .
- Gv ghi tựa bài lên bảng .
- HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc tiếp nối, mỗi em 1 câu cho đến hết bài.
- 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn. HS đọc chú giải sau bài và nêu những từ chưa hiểu.
- 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn.
- HS đọc theo nhóm 4, sau đó đại diện 2 nhóm đọc.
- HS đọc đoạn 4.
- HS đọc đoạn 1, kể: Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối cho bà biết: con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết. 
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt.
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt rơi theo dòng lệ xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
+ Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. 
+ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thấn Chết trả con cho mình.
- Đọc toàn bài: Cả 3 ý đều đúng vì mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Nhưng đúng nhất làý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. 
- 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn.
- HS đọc theo nhóm 6 theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước. Sau đó đại diện 2 nhóm đọc. Cả lớp nhận xét và bình chọn.
- HS nghe và đọc lại yêu cầu trong SGK.
- HS nghe để thực hiện.
- HS nhận vai và học thộc lời nói của nhân vật mình nhận đóng vai. Sau đó 4 nhóm thi kể trướng lớp. Cả lớp nghe và bình chọn.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.
BUỔI CHIỀU ----------------------------
Đạo đức (Tiết 4)
GIỮ LỜI HỨA – Tiết 2
( KNS )
( Soạn ở tiết 1)
 ---------------------------
ÔN LUYỆN TOÁN.
 I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính rồi tính các phép tính trừ các số có ba chữ số .
 - Tìm số hạng và số bị chia chưa biết . Giải toán có lời văn . 
 - Khoanh vào 1/3 số quả có trong hình .
 II. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định lớp : hát
 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 672 + 218 537 – 194 ..
 672 537
 218 194
 890 343
 Bài 2: Tính 
 a. 4 x 8 + 48 = 32 + 48 b. 90 : 3 - 9 = 
 = 80
 Bài 3 : Tìm X 
 a. X x 2 = 8 b. X : 5 = 3 
 X = 8 : 2 
 X = 4
 Bài 4 : Mẹ hái được 145 quả cam , chị hái được 180 quả cam . Hỏi chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả cam ?
 Bài giải
 Số quả cam chị hái nhiều hơn mẹ có là 
 180 - 145 = 35 ( quả cam )
 Đáp số : 35 quả cam 
 Bài 5 : Khoanh vào 1/3 số quả dừa - Hs khoanh vào .
 * Gv cho học sinh đọc yêu cầu từng bài hướng dẫn học sinh làm 
 * Gv thu bài chấm điểm – sửa bài nhận xét 
-------------------------------------
ANH VĂN- AVTC
 Giáo viên bộ môn
 --------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày 13 tháng 9 năm 2011.
 Chính tả (nghe – viết).
 NGƯỜI MẸ
 I. MỤC TIÊU.
 - Nghe – vieát ñuùng baøi CT khoâng maéc quaù 5 loãi trong baøi ,trình baøy ñuùng hình thöùc baøi vaên xuoâi.
 - Laøm ñuùng BT(3) /b - Tìm từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. KTBC: Chị em.
- GV đọc các từ cho HS viết bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và sửa chữa.
2. Dạy bài mới.
 * GTB và ghi tựa bài.
 * Hướng dẫn HS nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Cho HS luyện viết từ khó.
b. Đọc cho HS viết và soát lỗi.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết chính tả (đọc 3 lần). 
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi: dừng lại phân tích những từ khó viết để HS soát lỗi.
c. GV chấm 5 bài và nhận xét chung.
 * Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 3b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết và làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. GV nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết và sửa chữa: đọc ngắc ngứ, dấu ngoặc kép, ngoắc tay nhau.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- Đoạn văn có 4 câu
- Các tên riêng trong bài là: Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- HS viết bảng con các từ: khó khăn, giành lại, hi sinh, ngạc nhiên.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì.
- HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc t ...  quần áo, đi giày dép quá chật?
 + Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống, giúp bào vệ tim mạch và tên những đồ ăn, thức uống, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
Sau 5 phút, gọi các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 ý. GV nhận xét, kết luận. 
- GV giáo dục : các em biết giữ vệ sinh cho mình như : tập thể dục , ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng ,.không nên lao động quá sức,chứa nhiều chất béo như mỡ động vật; các chất kích thích sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe . Chúng ta cần nghỉ ngơi , thư giản và sống vui vẻ .
Vận dụng
- Cho HS đọc bài học sau bài.
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài hôm sau .
- 2 HS thực hiện, cả lớp nghe và nhận xét.
- Hs phát biểu tự do .
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 3 HS đọc theo vai, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện theo hướng dẫn của GV. Sau đó nêu: Nhịp tim và mạch đập của mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên. 
- HS thực hiện chơi. Sau đó nêu: Nhịp đập của tim và mạch mạnh hơn với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- HS nghe.
- HS làm việc theo nhóm 6, quan sát tranh và vốn hiểu biết của mình, thảo luận và trình bày:
 + Tập thề thao, đi bộ, có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
 + Những trạng thái, cảm xúc làm cho tim mạch mạnh hơn là: xúc động mạnh, tức giận. 
 + Vì máu sẽ khó lưu thông khắp cơ thể.
 + Các loại thức ăn: rau, quả, thịt, cá, lạc, đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
3 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Phòng bệnh tim mạch . 
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày 16 tháng 9 năm 2011.
Tập làm văn (tiết 4)
NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI 
 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
 I. MỤC TIÊU.
 - Nghe và kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”. ( BT1)
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo ( BT2) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Mẫu điện báo như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. KTBC: 
- Gọi HS kể về gia đình của mình trước lớp. Đọc tờ đơn xin phép nghỉ học.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
 * GTB và ghi tựa bài.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và câu hỏi gọi ý
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV kể chuyện 
- GV nêu câu hỏi:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Cậu bé trả lời như thế nào?
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể chuyện lần 2, hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào? GV nhận xét và chốt lại.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- GV nhắc nhở: 
 + Em chỉ điền đúng nội dung vào điện báo.
 + Viết chính xác, cụ thể.
 + Thông báo ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận điện hiểu.
 + Ghi ngắn gọn.
 + Ghi đầy đủ.
- Làm miệng mẫu điện báo.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV thu vở chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Về kể lại câu chuyện trên cho người thân 
- Chuẩn bị bài hôm sau : tập tổ chức cuộc 
- 2 HS thực hiện, mỗi em 1 ý.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh trong SGK / 36.
- HS nghe kể chuyện.
- Truyện buốn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tình huống: Em được đi chơi xa.Đến nơi, em muốn gửi diện bao1tin cho gia đình biết.
- Chép vào vo, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- 1 vài HS làm miệng, cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở và điền các nội dung vào điện báo.
- Xem lại nội dung mẫu điện báo.
 ------------------------------------
 Toán (Tiết 20).
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU.
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
 - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân .
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Phiếu học tập.
 - Hình minh họa bài tập 3 trang 21.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. KTBC
- HS sửa bài 3 và 4 trang 21.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
 * GTB và ghi tựa bài.
 * Hướng dẫn thực hiện phép nhân
 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân trên. GV chốt lại và ghi bảng:
 Vậy: 12 x 3= 36
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn: 
 + Khi đặt tính phải viết số 12 ở 1 dòng, viết số 3 ở dòng dưới cho thẳng cột với số 2, viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang. 
 + Khi tính, phải lấy 3 nhân lần lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số trong tích nên viết sao cho 6 thẳng cột với 3 và 2, 3 thẳng cột với 1. 
 * Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết lên bảng phép nhân thứ nhất, yêu cầu HS thực hiện trên bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS sửa chữa, yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân vừa rồi. GV chốt lại.
- GV viết lần lượt từng phép tính còn lại lên bảng, yêu cầu HS làm trên bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp. GV nhận xét và sửa từng bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào phiếu học tập, 1 HS làm trên phiếu lớn. GV nhận xét và sửa bài.
Bài 3.
- Cho HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, GV tóm tắt bài toán trên bảng, cho HS nêu phép tính giải bài toán. Sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. GV nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài hôm sau : Nhân số có hai chữ 
- 2 HS thực hiện, mỗi em 1 bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS nêu cách tìm tích:
 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36
- HS nghe và theo dõi. Sau đó nêu lại cách nhân:
 12 _Nói: 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 x 3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 
 36 
 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện và sửa bài:
 24 22 11 33 20 
 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 
 48 88 55 99 80
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện và sửa bài:
a) 32 11 
 x 3 x 6 
 94 66 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện và sửa bài:
Đọc đề tóm tắt:
 1 hộp : 12 bút
 4 hộp : ? bút
 Giải
 Số bút chì màu của 4 hộp là:
 12 x 4 = 48 (bút)
 Đáp số : 48 bút
---------------------------------
 LAB - TIN HỌC
 Giáo viên bộ môn
-------------------------------
Thủ công (Tiết 4)
GẤP CON ẾCH (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU.
- Học sinh thực hành gấp con ếch. Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật .Hứng thú với giờ học gấp hình. Vôùi HS kheùo tay :
- Gaáp ñöôïc con eách baèng giaáy. Neáp gaáp phaúng, thaúng. Con eách caân ñoái.
 - Laøm cho con eách nhaûy ñöôïc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Mẫu con ếch.
 - Tranh quy trình gấp con ếch, giấy màu, kéo, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. GTB và ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS thực hành.
- Gọi HS nêu lại quy trình gấp con ếch.
- GV gấp mẫu.
 * Hoạt động 2: HS thực hành.
- Yêu cầu HS tiến hành gấp con ếch.
- GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Nhắc HS gấp xong thì vẽ mắt cho ếch rồi dán vào vở.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét sản phẩm và thái độ học tập của các em. 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Gấp, cắt ,dán 
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại quy trình.
 + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
 + Bước 2: Gấp, tạo hai chân trước con ếch.
 + Bước 3: Gấp, tạo hai chân sau và thân con ếch.
- HS quan sát.
HS tiến hành gấp con ếch theo quy trình. Sau đó vẽ mắt và dán sản phẩm vào vở.
- Tuyên dương những HS gấp nhanh, gấp đúng quy trình và gấp đẹp.
-------------------------------
BUỔI CHIỀU
AVTC – BỔI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
 - Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Giải câu đố:
 - Tìm các từ : * Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch 
II. Các hoạt động dạy - học:
Ổn định lớp : hát
Giáo viên hướng dẫn làm bài
 1.Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Giải câu đố:
 + Qua gì múi giấu ở trong
 Bô ra ngon ngọt mát lòng bạn ơi .
 Là những quả gì ?( quả cam, quả bưởi )
 + Qua gì vàng nắng sân phơi
 Bà xin : “ Qua hơi qua rơi bị bà.
 Bà đê bà ngưi chứ bà không ăn ! “
 Là quả gì ? ( quả thị )
 2.Tìm các từ : * Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch ,có nghĩa như sau :
 - Việc được kể lại . ( chuyện )
 - Trái nghĩa với già.( trẻ )
 - Đưa lại cho người khác cái mà mình đã mượn. ( trả )
 * Chứa tiếng có vần ân hoặc âng ,có nghĩa như sau :
 - Trái với xa.( gần )
 - Trái nghĩa với cúi .( ngẩng)
 * Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài hướng dẫn học sinh làm 
 * Gv thu bài chấm điểm – sửa bài nhận xét 
---------------------------------
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT.
 I. Mục tiêu:
 - HS nghe – viết đúng đoạn chính tả trong bài Ông ngoại.
 - Làm đúng bài tập chính tả có âm đầu d, gi hoặc r.
 II. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định lớp : hát
 2. Bài mới
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
* 1: Nghe viết bài: Ông ngoại. (Trong cái vắng lặng của tôi sau này).
- GV đọc đoạn viết cho HS viết vào vở rèn luyện.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* 2: Làm bài tập chính tả: 
+ Tìm các từ chứa tiếng có âm đầu d, gi hoặc r.
- GV viết bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm từ và viết vào vở theo yêu cầu của bài tập, 1 HS làm trên bảng phụ.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì.
- HS làm bài và sửa bài:
 + Làm cho ai việc gì đó: giúp.
 + Trái nghĩa với hiền lành: dữ
 + trái nghĩa với vào: ra.
-Thu bài, chấm điểm, nhận xét:
----------------------------------
Sinh hoaït taäp theå (tieát 4 )
 1.Toång keát caùc maët trong tuaàn qua :
 * Chuyeân caàn : 
 - Hoïc taäp : 
 ..
 * Veä sinh : caùc em coù yù thöùc giöõ veä sinh chung tröôøng , lôùp . 
 * Aên, nghæ tröa : ..
 - GV nhận xét chung, tuyên dương những em thực hiện tốt các 
 nề nếp của trường, lớp. Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt để
 tuần sau được tốt hơn
 - Hoïc sinh keå chuyeän – haùt.
 2 . Keá hoaïch tuaàn 5
 - Ñaûm baûo sæ soá , chuyeân caøân . 
 - Ñi hoïc ñuùng giôø , khoâng ñi hoïc treã.
 - Ñaûm baûo neà neáp hoïc taâp , ra vaøo lôùp .
 - Ñaûm baûo giôø aên , nghæ tröa.
 - Khoâng chaïy nhaûy treân baøn , lan can. 
 - Khoâng daãm leân vöôøn hoa - Reøn chöõ trong moãi tieát hoïc.
 - Tiếp tục ổn định các nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
Kí duyeät giaùo aùn tuaàn 4
Khối trưởng
 Giaùo vieân chuû nhieäm
 Nguyễn Thị Hồng Phúc 
 Phan Thò Moäng Trinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an op 3.doc