Giáo án Toán 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

I. Ôn luyện:

- Làm bài tập 1 ( trang 30 )

-> GV nhận xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - gb

2. hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 7

GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi :

- Có mấy hình tròn ?

- Hình tròn được lấy mấy lần ?

-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhân 7 x 1

-> GV ghi bảng phép nhân này

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng

+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần ?

-Vậy 7 được lấy mấy lần ?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ?

- 7 nhân 2 bằng mấy ?

- Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ?

- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14

- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên

+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ?

 

doc 10 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 31 : Bảng nhân 7
A. Mục tiêu:
	Giúp HS :
+ Thành lập bảng 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, ..10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này.
+ áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
+ Thực hành đếm đến 7 .
B. đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn .
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 	
- Làm bài tập 1 ( trang 30 ) 
-> GV nhận xét 
5’
2 HS lên bảng
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 7 
12’
GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi :
- Có mấy hình tròn ? 
- Có 7 hình tròn 
- Hình tròn được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 1 lần 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhân 7 x 1 
-> GV ghi bảng phép nhân này 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
- HS quan sát 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần ? 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần 
-Vậy 7 được lấy mấy lần ? 
- 7 được lấy 2 lần 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ? 
- Đó là phép tính 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy ? 
- 7 nhân 2 bằng 14 
- Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ?
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- Vài HS đọc 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ? 
- HS nêu : 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28 
 7 x 4 = 21 + 7
 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại 
- 6 HS lần lượt nêu 
+ GV chỉ bảng nói : đây là bảng nhân 7 
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được 
- Lớp đọc 2 – 3 lần 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7 
- GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 
3. Hoạt động 2 : Thực hành 
15’
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng nhân 7 .
5’
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện 
- HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng làm 
- HS chơi trò chơi -> nêu kết quả 
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. Bài 2 : Củng cố về tuần lễ có liên quan đến bảng nhân 7 .
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV HD HS làm bài vào vở 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở 
 Bài giải :
 4 tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày ) 
 Đáp số : 28 ngày 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : Củng cố cho HS về cách đếm thêm 7. 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đếm thêm 7 -> nêu miệng 
- HS làm vào Sgk -> đọc bài 
- Vài HS đọc bài làm 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò :
3’
- đọc lại bảng nhân 7 ? 
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 32 : 	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán .
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I.Ôn luyện: 	 
- Đọc bảng nhân 7 
	 - > GV nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài tập
27’
a. Bài 1 : Củng cố bảng nhân 7 . 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài và cách làm 
- HS nêu yêu cầu và cách làm 
- HS làm nhẩm , nêu miệng kết quả 
a. 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0..
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột 
b. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14 
- Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào ? 
- Tích không thay đổi 
- HS làm nháp -> nêu miệng kết quả 
7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 
4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 .
b. Bài 2 : Củng cố cách tính giá trị biểu thức .
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào ? 
-> Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
- HS thực hiện vào bảng con 
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 4 x 7 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : Giải được bài toán có lời văn .
7’
- GV HD HS phân tích và giải 
- HS nêu yêu cầu bài tập -> phân tích bài toán -> giải 
Bài giải :
5 lọ như thế có số bông hoa là :
7 x 5 = 35 ( bông )
Đáp số : 35 bông hoa
-> GV sửa sai cho HS 
d. Bài 4 : 
7’
- GV HD HS phân tích – giải 
- 1 HS lên bảng làm -> lớp chữa bài 
 a. 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) 
 b. 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) 
-> Gv sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học ? 
3’
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 33 : Gấp một số lên nhiều lần 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biệt thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số 
lần ) 
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần .
B. Đồ dùng dạy học:
- 1 số sơ đồ vẽ sẵn vào bảng con 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện : 	
làm bài 4 , bài 5 ( tiết 32 ) 
-> GV nhận xét 	
5’
- 2 HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1 : HD HS thược hiện gấp một số lên nhiều lần .
12’
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ 
- HS trao đổi theo cặp để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD 
- GV HD HS : trên dòng kể ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB , chấm một điểm C ở cùng một đường kẻ dọc với điểm A, nối từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng là 2cm . Điểm cuối của đoạn thẳng thứ 3 là điểm D .
- HS vẽ ra nháp 
 Tóm tắt : 
 A B
 C D
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính
- Hs trao đổi theo cặp 
- HS giải bài toán vào vở -> 1 HS lên bảng giải -> Lớp nhận xét 
Bài giải :
Độ dài của đoạn thẳng CD là :
2 x 3 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
- GV hỏi : 
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 2 nhân với 3 
+ Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 4 kg nhân với 2 
+ Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
-> Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
- Nhiều HS nhắc lại 
3. Hoạt động 2 : Thực hành 
15’
* Củng cố về cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần
a. Bài tập 1 : 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , nêu cách giải 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm vào vở, chữa bài 
Bài giải :
Năm nay chị có số tuổi là :
6 x 2 = 12 ( tuổi )
Đáp số : 12 tuổi
-> GV nhận xét 
b. Bài tập 2 : 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS nêu cách giải , giải vào vở 
Bài giải :
Mẹ hái được số quả cam là :
7 x 5 = 35 ( quả )
Đáp số : 7 quả cam
-> GV nhận xét 
c. bài tập 3 : dòng 2
5’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm nháp, nêu miệng kết quả 
III. Củng cố dặn dò : 
3’
- Nêu lại qui tắc ? 
- 2HS 
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
	Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 34 : Luyện tập 
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
B. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện . 
– Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
 - Gv + HS nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới .
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài tập
1. Bài tập 1 : (34 ) 
27’
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc bài mẫu 
+ Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu 
- Gấp 4 lên 6 được 24 
( nhân nhẩm 4 x 6 = 24 ) 
- GV yêu cầu HS làm nháp , mời 2 hS lên bảng 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét.
7gấp 5 35 5 gấp 8 lần 40
- GV nhận xét sửa sai
 6 gấp 7 lần 42 
2. Bài tập 2 cột 1, 2, 3 (34)
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS làm vào bảng con.
 12 14 35 
 x 6 x 7 x 6 
 72 98 210 
3. Bài tập 3 ( 34 )
7’
* Vận dụng được qui tắc gấp 1 số lên nhiều lần để giải bài có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn nữ)
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng 
Đáp số: 18 bạn nữ
4. Bài tập 4 (34)
6’
* Vẽ được các đoạn thẳng bằng cách vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 4
- Gv yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- HS dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào vở
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét – kết luận bài đúng
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài? 
(1HS)
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 35 : Bảng chia 7
A. mục tiêu: 
 Giúp HS :
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 .
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ) 
B. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn 	
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện : 	
- Đọc bảng nhân 7 
- GV nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hoạt động : HD HS lập bảng chia 7 
12’
Yêu cầu lập và nhớ được bảng chia 7 
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 7 chấm tròn ) 
- HS lấy 1 tấm bìa 
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
- 7 lấy 1 lần bằng 7 
- GV viết bảng : 7 x 1 = 7 
- GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : 
+ Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm ; mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
- Thì được 1 nhóm
- GV viết bảng : 7 : 7 = 1 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên 
- HS đọc 
- GV cho HS lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn )
- HS lấy 2 tấm bìa 
+ 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? 
- 7 lấy 2 lần bằng 14 
- GV viết bảng : 7 x 2 = 14 
- Gv chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 
Chấm tròn và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm 
- GV viết lên bảng : 14 : 7 = 2 
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia 
- HS đọc 
* Làm tương tự đối với 7 x 3 = 21 Và 21:3 = 7
- GV HD HS tương tự các phép chia còn lại 
- GV cho HS đọc lại bảng chia 7 
- HS luyện đọc lại theo nhóm, dãy bàn, cá nhân 
- GV gọi HS luyện đọc bảng chia 7 
- 1 vài Hs đọc thuộc bảng chia 7 
3. Hoạt động 2 : thực hành 
15’
a. Bài 1 : Củng cố về bảng chia 7 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả 
- HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả 
 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 
 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 
 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 ..
-> GV nhận xét
-> cả lớp nhận xét 
b. Bài 2 : Củng cố về mối quan hệ giữa nhân với chia .
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả 
- HS tính nhẩm nêu miêng kết quả 
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 
 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 
- Gv hỏi : + Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số, được thừa số kia 
- cả lớp nhận xét 
-> Gv nhận xét 
c. Bài tập 3 : 
4’
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích giải 
- HS phân tích giải vào vở 
Bài giải :
Mỗi hàng có số HS là :
56 : 7 = 8 ( HS )
Đáp số : 8 HS
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
d. Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
3’
 - HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
-> lớp nhận xét 
Bài giải :
Xếp được số hàng là :
56 : 7 = 8 ( hàng )
Đáp số : 8 hàng
-> GV sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
3’
- Đọc lại bảng chia 7 
- 1 HS 
* Đánh giái tiết học 
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_7_chuan_kien_thuc.doc