Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (11)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (11)

 Tập đọc –kể chuyện:

 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

A-Tập đọc:

1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai do phương ngữ :

-MN : thủ lĩnh , ngập ngừng , lỗ hổng , buồn bã .

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Biết đọc trôi chảy cả bài , đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm , phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện .

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN : 05
---–{—---
Thứ 
Môn học
Tên bài dạy
Đddh
2
Tập Đọc
Người lính dũng cảm
Tranh 
K-Chuyện
Người lính dũng cảm
Tranh 
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
Thủ Công
Gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ
Tranh 
3
Chính Tả 
Nghe viết : Người lính dũng cảm
Phiếu
Toán
Luyện tập
Thước
Đạo Đức
Tự làm lấy việc của mình
Tranh
Thể Dục
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp 
4
Tập Đọc 
Cuộc họp của chữ viết
Toán
Bảng chia 6
Ltvc
So sánh
Tnxh
Phòng bệnh tim mạch
Tranh
5
Toán
Luyện tập
Tập Viết 
Ôn chữ hoa C(tt)
Tranh
Tlv
Cuộc họp của chữ viết
Tranh
6
Thể Dục
Trò chơi “ mèo đuổi chuột “
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
Chính Tả 
Tập chép : Mùa thu của em 
Tranh 
Tnxh
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Phiếu
Thứ 2, ngày tháng năm 2009
 Tập đọc –kể chuyện: 
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
A-Tập đọc:
1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai do phương ngữ : 
-MN : thủ lĩnh , ngập ngừng , lỗ hổng , buồn bã .
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Biết đọc trôi chảy cả bài , đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm , phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa câc từ ngữ trong bài.Nứa tép , ô quả trám , thủ lĩnh , hoa mười giờ , nghiêm trọng quả quyết , 
-Nắm được diễn biến câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm .
B-Kể chuyện:
1/Rèn kĩ năng nói:
-HS dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong sgk kể lại được câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe 
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài học.
-Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện 
III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
 - Hai HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi sau bài.
 -GV nhận xét ghi điểm và tuyên dương 
C/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
-Truyện đọc mở đầu chủ điểm là người lính dũng cảm các em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem : người thế nào là người lính dũng cảm. Hs quan sát tranh minh họa chủ điểm và tranh minh họa bài đọc trong sgk .
2/ Luyện đọc:
 a/ GV đọc mẫu toàn bài :
a) GV đọc diễn cảm tòan bài. Chú ý: ( gv đọc mẫu ) 
 -Gợi ý cách đọc ( vơi GV) : 
 -Giọng người dẫn truyện : gọn , rõ , nhanh , nhấn giọng tự nhiên , những từ ngữ , hạ lệnh , ngập ngừng , chui , chốt lại .
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ	+Đọc từng câu.
	 -Hướng dẫn hs đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dễ sai: thủ lĩnh , ngập ngừng , lỗ hổng , buồn bã 
	+Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc bài ( một, hai lượt). Khi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+GV lưu ý hs đọc đúng các câu mệnh lệnh , câu hỏi .VD 
-Lời viên tướng : Vượt rào / bắt sống lấy nó !// - chỉ những thằng hèn mới chui – Về thôi ! ( mệnh lệnh dức khoát ) 
-Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? ( rụt rè ngập ngừng ) – Ra vườn đi ! ( khẽ , rụt rè ) – nhưng như vậy là hèn ( quả quyết ) 
+ HS nhắc lại nghĩa những từ khó đã được chú giải trong SGK ( thủ lĩnh , quả quyết ). Để HS hiểu chắc chắn những từ này, có thể yêu cầu các em đặt câu với mỗi từ.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Các nhóm tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
+ HS 4 nhóm đọc đọc ĐT 4đoạn .
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
	HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ?
Một HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi : 
Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
Việc leo trèo của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
Thầy giáo chờ monh điều gì ở hs trong lớp ?
Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
+Cả lớp đọc thầm đoạn 4, để trả lời câu hỏi :
 Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ về thôi “của viên tướng ?
 Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? vì sao ? 
GV có thể hỏi thêm các em : Các em có khi nào dám dũng cảmnhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ?
3. Luyện đọc lại
 +Gv đọc lại đoạn trong bài .
 -Viên tướng khoát tay :
-Về thôi !//
-Nhưng / như vậy là hèn // 
-Nói rồi chú quả quyết bước về phía vườn trường //
-Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ // ( Giọng ngạc nhiên) 
-Rồi , / cả đội bước nhanh theo chú / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm // ( Giong vui hào hứng ) 
+Bốn hoặc 5 hs thi đọc đoạn văn .
+Một tốp 4 hs , tự phân vai ( Người dẫn chuyện , viên tướng , chú lính nhỏ , thầy giáo ) đọc lại truyện theo vai 
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ : 
	+Vừa rồi các em đã thi đọc truyện người lính dũng cảm theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện , nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước : các em sẽ kể chuyện , dựa vào các bức tranh 
2. Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện theo tranh .
+Gv gọi HS đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm theo.
+GV cho hs quan sát lần lược 4 bức tranh SGK( nhận ra chú lính nhỏ mặc áo xanh ,nhạc , viên tướng mặc áo xanh sẫm ) 
	GV nhắc hs : chúng ta chú ý nhìn vào tranh , không nhìn sách . có thể kể kèm với động tác , củ chỉ , điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ 
	+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất, bạn kể có tiến bộ ( so với trước).
	+GV nhận xét , lưu ý hs có thể kể đơn giản , ngắn gọn theo câu hỏi gợi ý, cũng có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình 
	 +Cả lớp và gv nhận xét các bạn thi kể ( về nội dung diễn đạt cách thể hiện ) bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .
4/ Củng cố:
	+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
+GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà ; có thể tập dựng cảnh ( theo nhóm, tổ học tập), nếu có điều kiện.
	5/Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
 Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
1’
4’
30’
2’
28’
17’
15’
2’
1’
-HS hát:
- HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi sau bài.
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
*Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
+các bạn nhỏ chơi trò chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
+Chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
	+Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã nhào trên luống hoa mười giờ , hàng rào đè lên chú lính nhỏ 
+Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi , nhận khuyết điểm 
+HS có thể nêu lên nhiều ý kiến VD : Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng / vì chú quyết định nhận lỗi .
 +Chú nói : nhưng như vậy là thằng hèn , rồi quả quyết bước về phía vườn trường .
+Mọi người sững nhìn chú , rồi bước nhanh theo chú nhu bước theo một người chỉ huy dũng cảm .
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sữa lổi 
+HS tự trả lời theo suy nghĩ của mình .
-Nhưng / như vậy là hèn // 
-Nói rồi chú quả quyết bước về phía vườn trường //
-Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ // ( Giọng ngạc nhiên) 
-Rồi , / cả đội bước nhanh theo chú / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm // ( Giong vui hào hứng ) 
-HS đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm theo. 
-hs quan sát lần lược 4 bức tranh SGK( nhận ra chú lính nhỏ mặc áo xanh ,nhạc , viên tướng mặc áo xanh sẫm )
+HS thi kể chuyện theo tranh . 
+Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sữa lỗi 
Rút kinh nghiệm
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚ SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ )
A/Mục tiêu:
Giúp hs biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ). Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết .
 B/Đồ dùng dạy học:	
Bảng phụ , phấn màu, thước kẻ, 
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
 +GV gọi 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. gv kết hợp hỏi một kết quả phép nhân bất kì trong bảng .
-GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn (2-3 hs nhận xét).
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
+Để giúp các em biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ). Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết , hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới . 
2/Phát triển bài:
 a)Phép nhân 12 x 3 
+Gv viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 = ?
+GV yêu cầu hs tìm kết quả của phép nhân .
+Vậy em nào cho thầy biết đây là phép nhân gì ?
+Để giúp cho các em biết cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) đó là n ... +Trong quá trình hỏi – đáp gv có thể dùng hìnhd vẽ , hoặc sơ đồ như trong sgk để minh họa 
kết thúc hoạt động này hs phải nêu được , chẳng hạn : Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau , mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo .
+GV cho hs nêu bài giải của bài toán ( như trong SGK )
+GV có thể hỏi để hs trả lời “ Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? “ 
+Vậy mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là 1/ 4 của số kẹo )
 GV lưu ý nhắc hs : 
+ Muốn tìm một phần mấy của bất kì số nàothì ta lấy số đó chia cho số phần 
 +Vừa rồi chúng ta đã nắm được cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giúp cho các em nắm vững tìm một trong các phần bằng nhau của một số chúng ta sang phần thực hành . 
 3/ Thực hành 
Bài 1:
 +GV hướng dẫn hs tự làm bài. Nên hướng dẫn hs trình bày bài làm bằng trả lời miệng ( nếu tính nhăm được ) chẳng hạn : ½ của 8 kg là 4 kg ( tính nhẩm : 8 : 2 = 4 (kg) hoặc viết vào vở : 1/ 2 của 8kg là 8 : 2 = 4 ( kg)
+GV nhận xét ghi điểm . 
 Bài 2 : 
+ GV cho hs đọc lại bài toán rồi giải bài toán 
 +GV cho hs thực hiện 
-GV gọi hs nhận xét cách nhân của bạn (2-3 hs nhận xét).
 IV/Củng cố:
-Hôm nay chúng ta học bài gì ?
-GV nhận xét đánh giá tiết học .Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi
V/Dặn dò:
-Dặn hs về nhà làm lại các bài tập , xem trước bài mới
1’
4’
27
2’
15
10
2’
1’
-HS hát:
-HS lên bảng trả lời , cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+HS đọc 
+lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau , mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm 
+Chúng ta đặc tính theo cột dọc 
+HS lên bảng tính , cả lớp tự tính ra giấy nháp 
+Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái kẹo ) 
+ Học sinh nêu lại cách thực hiện 
 +HS thực hiện câu b 
+HS thực hiện tính .
+HS trình bày cách nhân ( bài làm của mình ) 
 + Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Rút kinh nghiệm
Chính tả
 Tập chép :MÙA THU CỦA EM 
 Vần oam ; Phân biệt : l/n , en/eng
I -Mục đích yêu cầu
+Rèn kĩ năng viết chính tả :
 +Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Mùa thu của em . Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) .Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. 
+Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần đễ lẫn : l/n, en/eng 
	 II-Đồ dùng dạy học:
+Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn bài thơ Mùa thu của em 
 +Bảng phụ viết nôi dung bài tập 2 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
	Ba HS viết bảng lớp ( cả lớp viết bảng con ) : Bông sen , cái xẻng , chen chúc , đèn sáng 
	 +Gv nhậân xét cụ thể bài của từng em ghi điểm và tuyên dương.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
+Để giúp các em Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Mùa thu của em . Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) .Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần đễ lẫn : l/n, en/eng ,hôm nay chúng ta học bài mới .
2/Phát triển bài:
a/ Hướng dẫn hs viết chính tả :
	GV đọc bài 
	Hai, ba HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK.
	Hướng dẫn HS nắm nội dung bài : 
+Bài thơ viết theo thể thơ nào ? 
+Tên bài được viết ở vị trí nào ?	 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
+Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
 HS tự viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. VD : 
b/ hs nhìn bảng viết chính tả :
*GV theo dõi hs viết , hs viết xong thì đọc lại cho hs soát lại bài :
 c/ Chấm , chữa bài 
+HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra bìa vở. GV chấm khoảng 5đến 7 bài , nêu nhận xét chung về nội dung chính tả, chữ viết, cách trình bày bài .
3/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
Bài tập 2: 
 	+GV nêu yêu cầu của bài.
	Cả lớp làm bài vào vở. VBT, vào giấy nháp hoặc bảng con.
	GV mời 2 đến 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
	Cả lớp chữa bài trong vở hoặc VBT theo lời giải đúng.
	Bài 3: ( lựa chọn )
	GV chọn cho HS lớp mình làm BT3a hoặc 3b. Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
	HS làm bài vào vở, VBT, vào giấy nháp hoặc bảng con.
	HS báo cáo kết quả ( bằng cách giơ bảng con hoặc một vài HS viết lên bảng lớp).
	Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Cả lớp làm bài vào vở ( hoặc VBT) theo lời giải đúng :
Câu a) nắm – lắm – gạo nếp 
Câu b) kèn – kẻng – chén 
IV/Củng cố:
 Hôm nay chúng ta viết chính tả bài gì?
GV nhận xét đánh giá tiết học 
V/Dặn dò:
Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc lại BT(3), ghi nhớ chính tả.
1’
4’
27
2’
15
10
2’
1’
-HS hát:
-HS viết bảng những từ gv đọc 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+Thơ 4 chữ 
+Viết ở giữa trang vở 
+Các chữ đầu dòng thơ , tên riêng chị Hằng
+Viết lùi vào 2 ô so với lề vở 
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Câu a: Sóng vỗ oàm oạp .
Câu b : Mèo ngoạm miếng thịt .
Câu c : Đừng nhai nhồm nhoàm 
 - HS sửa bài theo lời giải đúng:
Câu a) nắm – lắm – gạo nếp 
Câu b) kèn – kẻng – chén 
-Hôm nay chúng ta viết chính tả bài : Mùa thu của em 
*Rút kinh nghiệm:	
Tự nhiên xã hội 
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
A/Mục tiêu:
Sau bài học hs biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng , giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống nước . 
B/Đồ dùng dạy học: 
+Tranh ảnh SGK 22 – 23
 +Hình cơ quan bài tiết nước tiểu 
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi hs đọc bài học hôm trước 
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học :
Để giúp các em sau bài học này các biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng , giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống nước .hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới 
2/Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận nhóm
-Mục tiêu : Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng 
-Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
+GV yêu cầu 2 hs cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
+GV treo tranh hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
 Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận , hai ống dẫn nước tiểu , bóng đái và ống đái 
Hoạt động 2 : Thảo luận :
-Cách tiến hành : 
Bước 1 : làm việc cá nhân :
+GV yêu cầu hs quan sát hình trong sgk (trang 23) đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 
 Bước 2 : Làm việc theo nhóm :
+Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của tùng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+Gv đi đến từng nhóm gợi ý cho các em nhắc lại các câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự ghi ra những câu hỏi mới VD:
-Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
-Trong nước tiểu có chất gì ?
-Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng con đường nào ?
-Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
-Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?
-Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
 Bước 3 : Thảo luận cả lớp:
 +GV gọi đại diện một số nhóm trình bày những gì các em đã thảo luận khi quan sát các hình .
+HS ở mổi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác.
+GV khuyến khích hs cùng một nội dung có thể có những cách đặt câu hỏi khác nhau.
+ Gv tuyên dương những nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời cũng trả lời được nhiều câu hỏi của nhóm bạn .
Kết luận : 
-Thận có chức năng lọc máu , lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu .
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái 
-Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
 IV/Củng cố:
Gv gọi hs nhắc lại nội dung bài học .
 GV nhận xét đánh giá tiết học 
V/Dặn dò:
+Dặn hs về nhà học bài và xem lại bài chuẩn bị bài sau
1’
4’
27
2’
25
2’
1’
-HS hát:
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+HS quan sát tranh .
+HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi 
+Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động 
+HS khác trả lời , nhận xét và bổ sung phần trình bày của các bạn mình
+Đại diện một số nhóm trình bày những gì các em thảo luận 
+HS đọc lại kết luận 
+Hs nhắc lại nội dung bài học .
+HS lên bảng , vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói vừa tơm tắt lại hoạt động của cơ quan này .
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3tuan 5.doc