TIẾT 2 +3 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lỗi và sửa lỗi, người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
B-Kể chuyện:
- Biết kể lại được từng đọan của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tiết 2 +3 : Tập đọc - kể chuyện người lính dũng cảm I. Mục tiêu: A- Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lỗi và sửa lỗi, người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) B-Kể chuyện: - Biết kể lại được từng đọan của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc A. KTBC: Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. GVnhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. GT bài: - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu: luyện đọc từ khó phát âm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - Lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét -ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 -5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét - bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét - ghi điểm. - 1 -2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm .. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: cuộc họp của chữ viết .. Tiết 4 : toán nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) (tr.22) A. Mục tiêu: + Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. + BT cần làm : BT 1cột 1,2,3; BT 2,3. + HS khá , giỏi làm nốt BT1 cột 4. B. Các hoạt động dạy - học: I.KTBC: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). - Lớp nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 26 x 3 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 x 3 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) bỏ cột 3 - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện vào SGK, HS lần lượt lên bảng chữa bài 47 25 28 99 x 2 x 3 x 6 x 3 94 75 168 297 - GV sửa sai b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế dài số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện vào vở x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai - 2HS lên bảng chữa bài III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. . Tiết 1 : thủ công ( chiều ) gấp , cắt , dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao dán năm cánh . - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối. II. Chuẩn bị: - Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công - Giấy thủ công màu đỏ , vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán - Tranh quy trình gấp , cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán - HS quan sát + Hình dạng màu sắc lá cờ ? - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng + Ngôi sao được dán ở đâu ? - Dán ở chính giữa + Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu + Nêu ý nghĩa của lá cờ? - HS nêu - GV nói thêm về lá cờ 2. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu . - Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh - Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa . - HS chú ý nghe và quan sát . - Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B . - Đánh dấu điểm O cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD - Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với OD - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau . - Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng - kể nối 2 điểm thành đường chéo H6 - HS chú ý quan sát - Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh - Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa hình - Đánh dấu dán vị trí ngôi sao - HS chú ý nghe và quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh * HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh . - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ - HS thực hành theo tổ - GV quan sát, HD thêm cho HS IV. Củng cố dặn dò . - Nhận xét sự chuẩn bị của HS - Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: chính tả ( nghe viết ) người lính dũng cảm I. Mục tiêu: -Nghe- viết đỳng bài chớnh tả. Trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. -Làm đỳng bài tập 2(a,b). -Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng( BT 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng kẻ sẵn tên 9 chữ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. GT bài- ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết: a. Hướng dẫn HS nghe viết -1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. b. GV đọc bài: - HS chú ý nghe - viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe - soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. a. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét -sửa sai b. Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm - lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - GV nhận xét sửa sai - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: toán luyện tập ( tr.23 ) A. Mục tiêu: -Biết nhõn số cú 2 chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ ). -Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt. - BT cần làm : BT1, 2a,b; BT 3, 4. - HS khá , giỏi làm BT5. B. Các hoạt động dạy học. I. KTBC. - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( 1HS). - 1HS làm bài tập 2. II. Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành Bài 1. a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1). - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS Bài 2 HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải 6 ... i và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Động não. - Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết? - HS kể. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. - HS chú ý nghe. 3. Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (tr.30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai. - lớp nhận xét. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. * Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt. C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: thể dục trò chơi ; mèo đuổi chuột I. Mục tiêu: -Biết cỏch tập hợp hàng ngang, dúng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trỏi đỳng cỏch. -Biết cỏch đi vượt chướng ngại vật thấp. -Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia chơi được trũ chơi: “ Mèo đuổi chuột”. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch, ghế nhựa III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 -6' Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp , phổ biến ND , - ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chơi trò chơi: Qua đường Lội. B. Phần cơ bản. 20 -22' 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số . - HS tập theo tổ, các em thay nhau làm người chỉ huy. - GV quan sát sửa sai cho HS. 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật - ĐHTL: x x x x x x x x x x ( mỗi em cách nhau 2 m). - GV kiểm tra, uấn nắn cho HS. 3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - GV cho HS học vần điệu. - HS chơi thử 1 -2 lần. - HS chơi trò chơi chính thức. - GV quan sát, sửa sai. - ĐHXL: x x x x x x x x x x C. Phần kết thúc: 5’ - Đứng vỗ tay và hát - GV + HS hệ thống bài, nhận xét - Giao BTVN .. Tiết 2 : toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số ( tr.26 ) A. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn . - BT cần làm : BT 1,2. B. Đồ dùng dạy học : - 12 chấm tròn C. Các hoạt động dạy học : I. KTBC: - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia - HS + GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán ( thay thế từ cáI kẹo bằng chấm tròn) - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 chấm tròn - HS nêu lại - Lấy 12 chấm tròn chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 chấm tròn làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số chấm tròn là : 12 : 3 = 4 ( chấm tròn) Đáp số : 4 chấm tròn - Muốn tìm của 12 chấm tròn thì làm như thế nào ? - Lấy12 chấm tròn chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 chấm tròn) là của số chấm tròn - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -Vài HS nêu : Ta lấy số đó chia cho số phần 2. Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả - cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l . b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở Nêu miệng BT - lớp nhận xét . Giải : Cửa hàng đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải - GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Tiết 3: tập làm văn tập tổ chức cuộc họp I.Mục tiêu: -Bước đầu biết xỏc định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK) - HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đỳng trỡnh tự. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD làm bài tập : a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì ? + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nội dung họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp - GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Đạt đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) - -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết ( các bạn trao đổi ) - Chúng tôi sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " . e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) - Ba bạn ( Linh, P. Anh , Chi ) chuấn bị tiết mục " Đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Quỳnh, Hiền , Hiệp , Phúc , Phương, Diễm ) tập dựng hoạt cảnh " Người mẹ " - Bắt đầu tập từ tuần sau, vào chiều thứ 3, 5. 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại ND cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . - Đánh giá tiết học . Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội hoạt động bài tiết nước tiểu I.Mục tiêu: -Nờu được tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiờu trờn tranh vẽ hoặc mụ hỡnh. -Chỉ vào sơ đồ và núi được túm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học : - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to , SGK III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề phòng bệnh thấp tim ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là quả thận, đâu là ống dẫn nước tiểu + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . 3. Hoạt động : Thảo luận * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và Trả lời VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời Trong nước tiểu có chất gì ? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời - GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . c. Củng cố dặn dò : - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - HS nêu và chỉ * Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học .. Tiết 3: sinh hoạt tập thể ( chiều ) sinh hoạt lớp A/ Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình cũng như của lớp để có hướng phấn đấu cho tuần 6. - Giáo dục học có ý thức học tập , giữ vệ sinh môi trường , chấp hành tốt ATGT. hướng tới ngày kỉ niệm 1000 năm Thăng Long và ngày 20/10 . B/ Nội dung: 1/ Ổn định tổ chức 2/ Lớp trưởng nhận xét 3/ Giáo viên nhận xét a/ Ưu điểm: b/ Nhược điểm: 4/ Phương hướng tuần tới: Duy trì ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 5/ Học sinh vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: