Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (12)

TIẾT 2 +3 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. Mục tiêu:

A- Tập đọc:

-Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.

- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lỗi và sửa lỗi, người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)

B-Kể chuyện:

- Biết kể lại được từng đọan của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 2 +3 : Tập đọc - kể chuyện
người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lỗi và sửa lỗi, người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
B-Kể chuyện:
- Biết kể lại được từng đọan của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
A. KTBC:
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GVnhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu:
luyện đọc từ khó phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- Lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét -ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 -5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét - bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- 1 -2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm ..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: cuộc họp của chữ viết
..
Tiết 4 : toán
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) (tr.22)
A. Mục tiêu:
+ Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
+ BT cần làm : BT 1cột 1,2,3; BT 2,3.
+ HS khá , giỏi làm nốt BT1 cột 4.
B. Các hoạt động dạy - học:
I.KTBC: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
 - Lớp nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 x 3 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 26
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 2. Hoạt động 2: Thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) bỏ cột 3
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện vào SGK, HS lần lượt lên bảng chữa bài
 47
 25 
 28
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 3
 94
75
168
297
- GV sửa sai 
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
2 cuộn vải như thế dài số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện vào vở
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai 
- 2HS lên bảng chữa bài
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau. 
.
Tiết 1 : thủ công ( chiều )
gấp , cắt , dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao dán năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công 
- Giấy thủ công màu đỏ , vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán 
- Tranh quy trình gấp , cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét 
- GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán 
- HS quan sát 
+ Hình dạng màu sắc lá cờ ? 
- HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng 
+ Ngôi sao được dán ở đâu ? 
- Dán ở chính giữa 
+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? 
- HS nêu 
+ Nêu ý nghĩa của lá cờ? 
- HS nêu
- GV nói thêm về lá cờ 
2. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu .
- Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh
- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa .
- HS chú ý nghe và quan sát .
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B .
- Đánh dấu điểm O cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD
- Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với OD
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau .
- Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng
- kể nối 2 điểm thành đường chéo H6
- HS chú ý quan sát
- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo
- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh
- Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa hình
- Đánh dấu dán vị trí ngôi sao
- HS chú ý nghe và quan sát
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh
* HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh .
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ
- HS thực hành theo tổ
- GV quan sát, HD thêm cho HS
IV. Củng cố dặn dò .
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau .
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: chính tả ( nghe viết )
người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: 
-Nghe- viết đỳng bài chớnh tả. Trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
-Làm đỳng bài tập 2(a,b).
-Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng( BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. GT bài- ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
-1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe - viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe - soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét -sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm - lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2: toán
luyện tập ( tr.23 )
A. Mục tiêu: 
-Biết nhõn số cú 2 chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ ).
-Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt.
- BT cần làm : BT1, 2a,b; BT 3, 4.
- HS khá , giỏi làm BT5.
B. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( 1HS).
- 1HS làm bài tập 2.
II. Bài mới: 
Giới thiệu bài
Thực hành
Bài 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét - ghi điểm. 
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 6 ... i và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em .
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3. Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (tr.30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
- lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt.
C. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: thể dục
trò chơi ; mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu: 
-Biết cỏch tập hợp hàng ngang, dúng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trỏi đỳng cỏch.
-Biết cỏch đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia chơi được trũ chơi: “ Mèo đuổi chuột”.
 II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch, ghế nhựa
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 -6'
Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp , phổ biến ND , 
- ĐHTT:
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chơi trò chơi: Qua đường Lội.
B. Phần cơ bản.
20 -22'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số .
- HS tập theo tổ, các em thay nhau làm người chỉ huy.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
- ĐHTL:
 x x x x x 
 x x x x x
( mỗi em cách nhau 2 m).
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- GV cho HS học vần điệu.
- HS chơi thử 1 -2 lần.
- HS chơi trò chơi chính thức.
- GV quan sát, sửa sai.
- ĐHXL:
x x x x x 
x x x x x
C. Phần kết thúc:
 5’ 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV + HS hệ thống bài, nhận xét
- Giao BTVN
..
Tiết 2 : toán
tìm một trong các phần bằng nhau của một số ( tr.26 )
A. Mục tiêu : 
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .
- BT cần làm : BT 1,2.
B. Đồ dùng dạy học :
- 12 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học :
I. KTBC:	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	- HS + GV nhận xét 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán ( thay thế từ cáI kẹo bằng chấm tròn)
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 chấm tròn
- HS nêu lại 
- Lấy 12 chấm tròn chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 chấm tròn làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số chấm tròn là :
 12 : 3 = 4 ( chấm tròn) 
 Đáp số : 4 chấm tròn
- Muốn tìm của 12 chấm tròn thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 chấm tròn chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 chấm tròn) là của số chấm tròn
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-Vài HS nêu : Ta lấy số đó chia cho số phần
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
a. Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
- cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l .
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở 
Nêu miệng BT - lớp nhận xét .
Giải :
 Cửa hàng đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
.
Tiết 3: tập làm văn
tập tổ chức cuộc họp
I.Mục tiêu: 
-Bước đầu biết xỏc định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK)
- HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đỳng trỡnh tự.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC : 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì ?
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nội dung họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
- GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Đạt đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các bạn trao đổi ) 
- Chúng tôi sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Linh, P. Anh , Chi ) chuấn bị tiết mục " Đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Quỳnh, Hiền , Hiệp , Phúc , Phương, Diễm ) tập dựng hoạt cảnh " Người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ tuần sau, vào chiều thứ 3, 5.
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhắc lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
hoạt động bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu: 
-Nờu được tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiờu trờn tranh vẽ hoặc mụ hỡnh.
-Chỉ vào sơ đồ và núi được túm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to , SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là quả thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
- lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
3. Hoạt động : Thảo luận 
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời 
- GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
c. Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
..
Tiết 3: sinh hoạt tập thể ( chiều )
sinh hoạt lớp
 A/ Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình cũng như của lớp để có hướng phấn đấu cho tuần 6.
- Giáo dục học có ý thức học tập , giữ vệ sinh môi trường , chấp hành tốt ATGT. hướng tới ngày kỉ niệm 1000 năm Thăng Long và ngày 20/10 .
B/ Nội dung:
 1/ Ổn định tổ chức
2/ Lớp trưởng nhận xét
3/ Giáo viên nhận xét
a/ Ưu điểm: 
b/ Nhược điểm:
 4/ Phương hướng tuần tới:
	Duy trì ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
5/ Học sinh vui văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 -S.doc