Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk bảng viết, câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bài. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu dài. Giải thích từ khó: - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? ( GV cùng h/s liên hệ việc bảo vệ vườn trường) Câu 3: Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Vì sao bạn nhỏ (run lên) khi thầy giáo hỏi ? Câu 4: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người dũng cảm trong chuyện này ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuỵên không ? - Em học được gì từ chú lính nhỏ? 4. Luyện đọc lại: - HD Đọc phân vai. - HDHS đọc phân vai. - GV quan sát nhắc nhở. - HS đọc bài Ông ngoại. Học sinh quan sát, đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. Chú ý nghe. - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Thấy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì sợ hãi. + Vì đang suy nghĩ chú ý căng thẳng. + Vì quả quyết nhận lỗi. - Chú nói (như vậy là hèn) rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững sờ nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người lính chỉ huy dũng cảm. - Chú lính đã dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS tự do phát biểu. HS đọc phân vai theo nhóm. - Các nhóm tự phân vai. - Các nhóm đọc trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh: b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: - HD h/s tập kể theo nhóm. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Yêu cầu kể trướng lớp. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Em và các bạn cần học tập gì qua câu chuyện ? ( Liên hệ BVMT) - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS thực hiện. - HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Kể chuyện trước lớp. ___________________________________ Toán: Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng. - GV nhậnh xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số nhân với số có một chữ số có nhớ: - GV đưa VD 1 và viết phép tính. 26 3 - GV đưa VD 2 và viết phép tính. 54 6 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. Bài 2: - GV HD giải bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá và cho điểm Bài 3: - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách tìm số bị chia chưa biết? - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập. - HS giải bài tập 24 2 ; 15 3 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện. 26 3 78 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện Vậy: 54 6 = 324 - Đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở và sgk. - HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt . - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Hai cuộn vải dài là 352 = 70 (m) Đáp số: 70 m - HS đọc yêu cầu. Tìm x a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 23 x = 12 6 x = 23 4 x = 72 x = 92 ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 5: ÔN BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. - Cho HS đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - Cho HS đọc từng đoạn trong N. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong N. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các N. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - Lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Tổ chức thi đọc. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài . - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. ___________________________________ Toán: Tiết 13: LUYỆN TẬP: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT27): - Hướng dẫn đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. - Theo dõi hướng dẫn h/s. 36 18 24 72 45 2 5 4 5 3 72 90 96 360 135 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. .... Bài 2(VBT-27): - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - Yêu cầu h/s giải. - Thu 1 số vở chấm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 5 phút Hoa đi được: 54 5= 270( m ). ĐS: 270mét - GV nhận xét – ghi điểm: Bài 3(VBT-27): - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Thu 1 số vở chấm bài. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài vào vở. x : 3 = 25 x : 5 = 28 x = 25 3 x = 28 5 x = 75 x = 140 - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4) II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV theo dõi HS đặt tính, lưu ý h/s yếu và T. - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái - GV và lớp nhận xét Bài 2: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: - GV đọc giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 5: - Yêu HS nối phép nhân có hai kết quả bằng nhau. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách thực hiện nhân số có 2 chữ số? - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - HS thực hiện phép nhân 35 5 ; Nêu yêu cầu - HS đặt tính , tính. - Đọc yêu cầu 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng con. - HS đọc bài. - 1 h/s làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. Nhiều em nêu miệng tóm tắt. Bài giải Số giờ của 6 ngày là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ - HS quay kim trên đồng hồ của mình đúng số giờ GV yêu cầu. - HS nối trong sách của mình. __________________________________ Chính tả: Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết từ khó. - Gọi 2 HS đọc bảng chữ cái đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết: - Đoạn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn này có mấy câu ? Những từ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó. - GV nhận xét. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2(a): - GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu lớp làm sgk. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc lại các chữ cái đã ôn. - Nhận xét giờ học, khen những hs có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót. - HS lên bảng viết: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục. - 2 h/s đọc. - Đoạn văn này có 6 câu. - Viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng, gạch đầu dòng. - quả quyết, vườn trường, viên tướng, khoát tay - Đọc yêu cầu. Cả lớp làm nháp. 3 hs làm trên bảng. Hoa lựu ... sản phẩm tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của các loại quả em vừa nặn? - Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau. - HS quan sát và nhận xét. Quả hồng, quả chuối, quả đu đủ... - Các loại quả đều có hình dáng, màu sắc đặc điểm khác nhau. - HS theo dõi. - Nhào đất mềm dẻo. Nặn thành khối có dạng quả trước Nắn gọt dần cho giống với quả mẫu Sửa hoàn chỉnh gắn các chi tiết lá - HS thực hành nặn. - HS bình chọn sản phẩm đẹp. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS + Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 . + Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD 1 phép tính mẫu. - HS chú ý theo dõi. - GV gọi HS nêu kết quả. - HS làm nhẩm , nêu kết quả 48:6=8 ; 42:7=6 .... -> GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm. - HS nêu kết quả tính nhẩm - HD mẫu Điền 30; 5. - Yêu cầu h/s làm bài trong VBT. HS theo dõi - HS làm bài vào VBT. GV sửa sai cho HS Bài 3(VBT-30) HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh phân tích và giải. HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng Giải Số lít dầu ở mỗi can là: 30:6=5(l) . GV sửa sai cho học sinh. ĐS: 5lít Bài 4(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng - Các hình được chia mấy phần bằng nhau? - HS nêu. - Yêu cầu h/s làm bài. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về ôn các bảng nhân chia đã học. - HS làm bài vào VBT. _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 5: LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH-TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(VBT-21) - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - HD làm bài. Cháu khoẻ hơn ông nhiều. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chữa bài. Bài 4(VBT-22): - HD làm bài. Quả dừa(như, giống như,..) đàn lợn con năm trên cao. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giái. Bài 2(VBT-24) - HD h/s nhận biết và chon nội dung họp. - Yêu cầu h/s làm bài. - Yêu cầu các nhóm tập tổ chức họp. - GV tới các nhóm theo dõi nhăc nhở gợi ý. - Tổ chức thi họp. - HD nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau. - Nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi. - HS làm bài. a, Ông-buổi trời chiều. Cháu-ngày rạng sáng. b, Trăng khuya-đèn. c. Những ngôi sao-mẹ Mẹ-ngọn gió. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài vào vở. - Nêu yên cầu. - HS chon nội dung. - Làm bài tập. - Thi họp trước lớp. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2) II. Đồ dùng: 12 hình tròn (hoặc 12 que tính) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s làm bài tập. x : 6 = 7; 35 : x = 5 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số: - GV nêu bài toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái ? 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo GV nêu đề toán: - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? -** Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi h/s nêu cách tính. - Yêu cầu tính. GV KL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - 1/5 của 40 m vải xanh là ... m ? - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. GV theo dõi gợi ý các đối tượng. Chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá chung. - 2 h/s lên bảng giải: - 2 h/s đọc lại đề toán. - Chị có tất cả 12 cái kẹo. - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy một phần. - Mối phần được 4 cái kẹo. 12 : 3 = 4 Bài giải Chị có số kẹo là : 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau. 12 : 4 = 3 cái kẹo. Mỗi phần bằng nhau đó chính là 1/4 của số kẹo. - Nêu đầu bài. - HS làm bài. a, 1/2 của 8 kg là 4 kg b, 1/4 của 24 l là 6 l c, 1/5 của 35 m là 7 m d, 1/6 của 54 phút là 9 phút Nhiều em nhắc lại. - HS đọc bài - HS làm bài. Bài giải Cửa hàng đó đã bán được số vải xanh là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m ______________________________________ Chính tả: Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: ND bài chép. ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết. - Yêu cầu đọc bảng chữ cái. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a, GV đọc mẫu - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con b. HS chép bài vào vở: - Yêu cầu tập chép. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s T. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - HD làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những lỗi hay mắc phải. - Viết bảng con: hoa lựu, lũ bướm, đỏ nắng, lơ đãng. - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học. - Thơ 4 chữ. - Viết giữa trang vở. - Viết hoa. - HS viết bảng: nghìn, chị Hằng, rước, ngôi trường - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu. - 2 h/s làm trên bảng. HS đọc bài. a, Sóng vỗ oàm oạp b, Mèo ngoạm miếng thịt c, Đừng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu. - Tìm các tiếng bắt đầu bằng l/n . Nắm, lắm, gạo nếp. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. (Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.) - ** Nêu chức năng của chúng các cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 22, 23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim ở trẻ em ? B. Bài mới: 1. Giới thiệi bài: - Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi : - Cơ quan nào tạo ra nước tiểu ? - Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu ? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. + Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng. + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS cùng quan sát H1 trang 22 sgk và chỉ đâu là ống dẫn nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình cơ quan bài tiết phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gốm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước1: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong H2 trang 23 sgk Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV đi đến các nhóm gợi ý cho HS nhắc lại những câu hỏi trong sgk. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - HS mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời, ai trả lời và đặt câu hỏi đúng sẽ được chỉ định người khác. - GV khuyến khích, động viên nhóm đặt nhiều câu hỏi và trả lời đúng. + Kết luận: Thận có chức năng lọc máu lấy ra các chất thải độc hạicó trong máu tạo thành nước tiểu; ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ông đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. C. Củng cố dặn dò: - GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ váo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này. - Vì sao cần uống đủ nước, đi giải đúng nơi quy định? - Dặn h/s thực hành tốt bài học. - HS thảo luận đôi. 1 vài HS trả lời. - Thận, cơ quan vệ sinh. - Vì đó là các chất thỉa trong hoạt động của cơ thể. HS thảo luận nhóm 2 1 vài HS lên chỉ và nêu tên các cơ quan bài tiết. 1, 2 HS nhắc lại. - Làm việc cá nhân. HS thảo luận nhóm 4 đặt và trả lời câu hỏi. Nước tiểu được tạo ra ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì ? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng cách nào ? + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng cách nào ? + Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước ? 2, 3 HS nêu. * HS đọc mục bạn cần biết. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 5. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 6. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 5. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4: - Tiếp tục phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: