Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (52)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (52)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I.Mục đích yêu cầu:

A.TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

 - Ra quyết định.

B.KỂ CHUYỆN:

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh họa.

 - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

- Ra quyết định.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai, ngày ..... tháng ..... năm .........
Tiết 2, 3.
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.Mục đích yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
	- Ra quyết định.
B.KỂ CHUYỆN:
	- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh họa.
	- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Ra quyết định.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo viên
 2.Học sinh: Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.TẬP ĐỌC:
 1.Khởi động:
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài: Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 3.Bài mới: 
­Giáo viên giới thiệu chủ điểm: Tới trường. Những bài học trong chủ điểm này nói về học sinh và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là: Người lính dũng cảm.
­Hoạt động 1: Luyện đọc 
a)Giáo viên đọc toàn bài. 
b)Giáo viên hướng học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu: Học sinh đọc từng câu đến hết bài.
+Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của từ qua từng đoạn.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên và học sinh theo dõi và nhận xét.
­Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Ra quyết định.
+Đoạn 1: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau:
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
+Đoạn 2: Cả lớp đọc thầm và trả lời Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
+Đoạn 3: Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời 
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (Học sinh có thể nêu nhiều ý kiến )
+Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4, trả lời 
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
­Hoạt động3: Luyện đọc lại 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn đọc lại truyện theo vai 
- Giáo viên và học sinh nhận xét việc đọc của các em.
 B.KỂ CHUYỆN: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể lại câu chuyện
2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh 
- Ra quyết định.
- Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Trong trường hợp có học sinh lúng túng vì không nhớ truyện, giáo viên có thể gợi ý. 
- Sau mỗi lần một học sinh kể, cả lớp và giáo viên nhận xét thật nhanh, gọn, động viên những học sinh kể tốt 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, cho điểm. 
4.Củng cố:
- Giáo viên hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
Giáo viên chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi .Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm 
5.Dặn dò: 
 - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân.
 - Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh chú ý đọc thầm theo.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
- Ba tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn, cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thần theo 
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ 
- 1 học sinh đọc to đoạn 3 
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Học sinh thảo luận chọn ý đúng: +Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ: nhận lỗi hay không nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về vườn trường 
- Mọi người sững lại nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
- Chú lính nhỏ, vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi 
- 5 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ trong sách giáo khoa (Chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm) 
- 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Một hoặc hai học sinh xung
phong kể toàn bộ câu chuyện. 
Học sinh phát biểu: Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm / Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi / Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm /)
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 4.
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
	- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
	- Làm các bài tập: 1(cột 1, 2, 4), 2, 3.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi học sinh kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, có nhớ 
­Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
( Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại, giảng giải) 
a)Phép nhân 26 x 3 = ?
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc 
- Hỏi :Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sai đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ.
b)Phép nhân 54 x 6 
- Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3 = 78. Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
­Hoạt động 2 : Luyện tập,thực hành 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành)
+Bài 1:1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài
+Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán 
- Có tất cả mấy tấm vải?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Nhận xét chữa bài 
+Bài 3: 
- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài 
- Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a) còn lại tính tích 12 x 6?
- Hỏi tương tự với phần b)
- Nhận xét chữa bài 
4.Củng cố:
 - Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả 
5.Dặn dò: 
 - Bài nhà: Về làm bài tập luyện tập thêm 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Học sinh đọc phép nhân 
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp
 26
 x 3 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục 
*3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 
*Vậy 26 nhân 3 bằng 78 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính, học sinh cả lớp làm bài vào vở)
- Học sinh 1 trình bày 
 47 * 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1
 x 2 
 94 * 2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1 bằng 9 viết 9 
 *Vậy 47 nhân 2 bằng 94 
- Các học sinh còn lại trình bày tương tự như trên.
- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế dài bao nhiêu mét ?
- Có 2 tấm vải 
- Mỗi tấm vải dài 35 mét
- Ta tính tích 35 x 2 
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Tóm tắt 
 1 tấm : 35 mét 
 2 tấm : .. mét ?
 Bài giải 
Cả hai tấm vải dài số mét là 
 35 x 2 = 70 ( mét) 
 Đáp số : 70 m ét vải 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Vài học sinh nêu cách giải
- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia 
a)x : 6 = 16 b) x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92 
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________
Thứ 3, ngày ...... tháng ...... năm ...........
Tiết 1.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.Mục đích yêu cầu:
 	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập 2 a/b.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bảng lớp nội dung bài tập 2a, 2b
 Bảng phụ hoặc bảng chữ và tên chữ ở bài tập3
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con các tiếng theo lời đọc của giáo viên: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục, nhẫn nại, nâng niu. 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta viết một đoạn văn trong bài: Người lính dũng cảm.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả.
( ... ................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________
Thứ sáu, ngày ...... tháng ....... năm ...........
Tiết 1.
TẬP LÀM VĂN
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I.Mục đích yêu cầu:
	- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
	- Học sinh khá, giỏi tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bảng lớp ghi:
 - Gợi ý về nội dung họp ( theo SGK)
 - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc học ( viết theo yêu cầu 3, bài: Cuộc họp của chữ viết, SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 45 )
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Một học sinh kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, 2 học sinh đọc bức điện báo gửi gia đình 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Các em đã đọc truyện :Cuộc họp của chữ viết, đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như thế nào.Tiết hôm nay các em sẽ tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
a) Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài. 
- Giáo viên hỏi: Bài:Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp , các em phải chú ý những gì ? 
+Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì.Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác. 
+Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
b)Từng tổ làm việc 
- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. 
­Hoạt động 2: Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng điều khiển cuộc họp đàng hoàng, tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt. 
4.Củng cố:- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. 
 - Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh, càng cần khi các em trở thành người lớn 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp
 - Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp
- Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả tốt.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 2.
TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Làm các bài tập: 1, 2.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: 12 cái kẹo, sách giáo khoa.
 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa. 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các phần bằng nhau của một số.
- Giáo viên nêu bài toán.
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo 
- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo 
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này 
 - Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em. 
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính 
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
­Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
(Phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành)
+Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài 
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính 
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
+Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
 - Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải 
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó?
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
*Lưu ý: Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài toán cho học sinh hiểu 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài 
 4.Củng cố: - Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.
 5.Dặn dò: 
 - Bài nhà: Về luyện thêm tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc lại đề toán. 
- Chị có tất cả 12 cái kẹo 
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần 
- Mỗi phần được 4 cái kẹo 
- Ta thực hiện phép chia12 : 3 = 4 
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp. 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
 Đáp số : 4 cái kẹo 
- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là 
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần 
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con
a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 kg: 2= 4 kg 
- Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy m vải 
- Cửa hàng có 40 m vải.
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán 
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I.Mục đích yêu cầu: 
	- Biết cắt, gấp, dán ngôi sao năm cánh.
	- Gấp, cắt, dán được ngôi sáo năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
	- Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sáo vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dáng phẳng, cân đối. 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
 - Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
 - Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
 2.Học sinh: - Đồ dùng dạy học 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và hình thành lá cờ đỏ sao vàng.
­Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải).
- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi:
- Lá cờ hình gì ? màu gì ? trên ngôi sao có màu gì?
- Ngôi sao vàng có 5 cánh như thế nào?
- Ngôi sao được dán ở đâu và dán như thế nào? 
- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi sao để học sinh có thể cắt dán nhiều ngôi sao có kích thước khác. 
­Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn học sinh gấp ngôi sao năm cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. 
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh
4.Củng cố: - Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều 
 - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh ( Tiết 2 )
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, sao vàng.
- Năm cánh bằng nhau.
- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên trời 
- Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ. Đoạn thẳng nối hai đỉnh của hai cánh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng ½ chiều rộng hoặc bằng 1/3 chiều dài lá cờ.
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu 
- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh 
- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 5(3).doc