Bồi dưỡng Toán + Tiếng việt lớp 3

Bồi dưỡng Toán + Tiếng việt lớp 3

 TIẾNG VIỆT

I. Điền vào chỗ trống d hay gi

- ăn mặc .ản dị – kể lể .ài òng

- nước mắt .àn ụa – tính tình .ễ .ãi

II. Luyện từ và câu

Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng

Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật Cách nhân hoá

 

doc 70 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng Toán + Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiếng việt
I. Điền vào chỗ trống d hay gi
- ăn mặc ...ản dị 	 – kể lể .ài òng
- nước mắt .ànụa	 – tính tình ..ễ .ãi
II. Luyện từ và câu
Bài 1): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Tên sự vật được nhân hoá
Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật
Cách nhân hoá
Bài 2( ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Chim hót líu lo
Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất.
Bài 3( ): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín.
Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù.
Bài 4( ): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào?
ở đây cây cối mọc um tùm.
Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi.
III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
Toán
Bài 1( ): Đặt tính rồi tính
246+ 348 	257+ 129
568 + 125 	369 + 215
Bài 2 : Tìm m
m + 356 + 125 = 671 	456 + 129 + m = 781
Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000 
Tiếng Việt
I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr
Nắng vàng lan nhanh xuống..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa..ín vàng, bóng áo..àm và nón..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
Chỉ dịp vui tổ chức định kì:
Chỉ cuộc họp:..
Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi.
Đoàn người diễu hành đi qua 
Đám tang tổ chức theo..đơn giản.
Đối với người lớn tuổi cần giữ
Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức .
Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy.
Hà Nội, là thành phố lớn của nước ta.
Trong vườn, hoa hồng,.đua nhau nở rộ.
Toán
Bài 1 Đặt tính rồi tính
246+ 348 	257+ 129
568 + 125 	369 + 215
Bài 2 Tìm m
m + 356 + 125 = 671 	456 + 129 + m = 781
Bài 3): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
Bài 4) Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?
Bài 5: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.
* Bài 5: Từ một miếng tôn hình vuông ABCD, người ta cắt đi một hình vuông MNPD mỗi cạnh 5 cm; đoạn AM = 4 cm ( như hình vẽ ). 
 D 
 Diện tích còn lại của hình vuông ABCD là: A B
 A.54cm2 C. 60cm2 4cm 
 B.56cm2 D. 64cm2 M 
 5cm
 D P C
* Bài 6: Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách đọc chính xác nhất cho số: 45555
 A. Bốn mươi nhăm nghìn năm trăm năm mươi nhăm.
 B. Bốn mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
Bốn năm nghìn năm trăm năm lăm.
* Bài 7: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm phép tính:
 9 ........ 1.......7
 x 5.....0. x 8 x 3
 ...3 1.... 1000 .......6.....
* Bài 8: Khoanh vào câu trả lời đúng: B C
A.Hình bên có 2 góc không vuông.
B. Hình bên có 3 góc không vuông.
C. Hình bên có 4 góc không vuông. 
 A I D
* Bài 9: Tính giá trị của biểu thức là tổng của:
Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là ......................................
B. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là ............................................
C. Giá trị của biểu thức là .....................................................
Tiếng Việt
* Bài 8: Viết:
1. l hay n vào chỗ trống:
 a) .... ung .... inh, .... ặn .... ội, .... ấp .... ánh, .... ăn tăn.
 b) .... ườm .... ượp, .... ôn .... ao, .... áo .... ức, .... ứt .... ẻ.
2. Ghi S vào cạnh các từ sau viết sai chính tả:
 Ná mạ Nón lá
 Chiều thu Chiều đình
 Trong chẻo dáng chiều
 Lệch bệt Linh tính.
* Bài 9: Gạch chân từ lạc trong các nhóm sau:
a.Núi đá, sân trường, hang sâu, xinh tươi, lớp học, bạn bè
b. Nhảy dây, vui chơi, vui tươi, suy nghĩ, 
* Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đứng trước bộ phận vị ngữ của câu :
 Chồi non trên cành đang nảy lộc.
 A. Trên cành đang nảy lộc
 B. Đang nảy lộc.
 C.Nảy lộc.
 Bài 11: Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu:
 - Núi cao quá. Ai ( cái gì ) - là gì ?
 - Bé An là học sinh mẫu giáo. Ai ( cái gì ) - thế nào ?
 - Nó làm bài cô giáo cho. Ai ( cái gì ) - làm gì ?
* Bài 12: Chọn các từ (vui sướng, vui vẻ, vui vui) điền vào chỗ trống( mỗi từ 1 câu)
 - Được điểm 10, nó cảm thấy .................... không tả xiết.
 - Chị ấy lúc nào cũng ....................
 - Hôm nay, nó cảm thấy ................trong lòng.
* Bài 13: Ghi chữ Đ vào trước dòng đã là câu:
 Nếu em học giỏi
 Em học giỏi
 Những cô bé ngày nào nay đã trở thành
 Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành 
 Những con voi về đích trước tiên
 Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả
* Bài 14: Khoanh tròn vào chữ đứng trước từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người :
 A. Ngoan ngoãn C. Chịu khó Đ. Hiên ngang
 B. Cần mẫn D. Thật thà E. Can đảm 
* Bài 15 Em chọn dấu chấm(.) dấu chấm hỏi(?) hay dấu chấm than(!) để điền vào c dưới đây:
a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào 
b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng 
c. Bạn hãy giúp tôi nào 
* Bài 16: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để các vật trong các câu dưới đây được nhân hoá:
a............ mặt trời nhuộm đỏ sườn núi phía tây và ...............lửa xuống mặt đất .
b.Những vì sao đang .............................. trên bầu trời đêm.
c................. Sáo sậu, ...................... sáo nâu....................... trên cành cây. 
Tiếng Việt
* Câu 1- Tiếng Việt: Ghi lại các từ viết sai chính tả trong các từ dưới đây:
a) Thuốc đắng. b) Ruộc thịt. c) Luột là. d) Trải chuốt.
* Câu 2 - Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Biểu thức: 2 + 18 x 5 có giá trị là:
 a) 100 b) 28 c) 92 d) 126
* Câu 3 - Tiếng Việt: Tìm từ thích hợp với mỗi nghĩa sau:
- Chỉ một điều gì đó có nét thú vị, buồn cười.................................. ( Ngộ nghĩnh ).
* Câu 4- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy. Hỏi ngày 7 tháng 5 cùng năm đó là thứ mấy ?
 a) Thứ sáu b) Thứ bảy c) Chủ nhật ( Thứ bảy ).
* Câu 5 - Đạo đức: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây ?
 a) Trẻ em không cần tôn trọng đám tang.
b) Chỉ cần tôn trọng đám tang mà em biết.
c) Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là công việc của người lớn.
d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những công việc vừa sức.
* Câu 6- Tiếng Việt: Em hiểu thế nào là chủ quan:
a) Là rất tự tin.
b) Là tự tin vào chính bản thân mình.
c) Là tự tin quá mức không lường trước được khó khăn.
* Câu 7- Toán: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Nam đi từ trường lúc 11 giờ kém 5 phút. Nam về đến nhà lúc 11 giờ 15 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ?
A. 5 phút B. 15 phút C. 20 phút.
* Câu 8- Tiếng Việt: Điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm:
- Nét chữ ......... người.
Toán
* Câu 9 - Toán: Điền Đ, S ?
a) Diện tích hình chữ nhật = dài + rộng ( cùng đơn vị đo ) 
b) Diện tích hình chữ nhật = dài x rộng ( cùng đơn vị đo )
c) Diện tích hình chữ nhật = ( dài + rộng ) x 2 ( cùng đơn vị đo )
* Câu 10- Tiếng Việt: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai, anh là công dân nước nào ?
a) Là Phạm Tuân, công dân Việt Nam.
b) Là Ga - ga- rin, công dân Liên Xô.
c) Là Am- xtơ - rông, công dân Mỹ.
* Bài 11- Tự nhiên và xã hội: Các loài động vật giống nhau ở điểm nào ? Hãy ghi lại chữ trước ý em cho là đúng:
a) Giống nhau về hình dạng.
b) Giống nhau là cơ thể đều gồm: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
c) Giống nhau ở độ lớn.
* Câu 12 - Toán: Khoanh vào câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 15 m B. 10 m C. 50 m D. 150 m.
* Câu 13 - Tiếng Việt: Khoanh tròn vào chữ cái trước tên nước có chung đường biên giới với nước ta:
a) Liên bang Nga b) Trung Quốc c) Thái Lan
d) Căm - pu - chia đ) Lào e) ấn Độ.
* Câu 14 - Hát nhạc: Cô Hằng hát: " Bé ngoan của chị ơi, hôm nay trời nắng tươi, chị bay đi tìm nhuỵ làm mật ong nuôi đời .......".
Câu hát đó là lời của bài hát nào ? ...............................................................
* Câu 15 - Toán: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 7 m 3 cm = ? 
a) 73 cm b) 703 cm c) 730 cm d) 7003 cm.
* Câu 16- Tiếng Việt: Tìm từ lạc trong tiếng sau:
- Vui vẻ - chạy nhảy - hồi hộp - ánh nắng - nghĩ ngợi .
* Câu 17 - Toán: Ghi Đ vào câu trả lời đúng: 
Hình bên có mấy góc vuông:
A. 3 góc vuông
B. 4 góc vuông
C. 5 góc vuông. 
* Câu 18 - Quyền bổn phận trẻ em:
Ghi lại chữ cái trước ý em cho là đúng:
a. Trẻ em được học tập, vui chơi. d. Trẻ em không cần lễ phép với người trên.
b. Trẻ em đòi gì được nấy. c. Trẻ em được người lớn chăm sóc, dạy dỗ chu đáo.
* Câu 19 - Tiếng Việt:
Trong Tiếng Việt, hai bộ phận chính của câu là:
a) Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ.
b) Chủ ngữ - vị ngữ .
c) Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ.
* Câu 20 - Toán: Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số của hai số đó là 5 và thương giữa hai chữ số đó cũng là 5. ( 15, 51 )
Toán:
* Bài 1: Ghi Đ vào bài tính kết quả đúng: 
 a) 5 x 8 : 2 = ?
A. 40 : 2 = 20 B. 5 x 4 = 20 C. 5 x 8 =40 
 b) 24 : 3 x 2 = ?
A. 24 : 6 = 4 B. 8 x 2 = 16 C. 26 : 6 = 4 
* Bài 2: Viết số và chữ thích hợp vào :
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
225
Bốn trăm năm mươi lăm
5
0
7
909
* Bài 3: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm:
a. 100cm+20cm........1m b. 12+7x4..........76 c. 30 m:6+ 9.......2m d.2kg.......900g
* Bài 4: Điền sốvào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15:
9
3
5
* Bài 5: đúng điền Đ, sai điền S vào các phép tính sau:
 a) 185 + 313 b) 216 + 42
A. 185 B. 185 A. 216 B. 216
 + 313 + 313 + 42 + 42
 498 498 636 258
* Bài 6: Số nào?
a) +215 -124 +101 
* Bài 7: Điền các dấu ( x ), ( :) vào các để được các đẳng thức đúng:
 4 3 2 1 = 1 8 8 6
Tiếng Việt
* Bài 8: Điền l hay n vào chỗ chấm ( ......... ) ?
a) Đêm tháng ....... ăm chưa nằm đã sáng. c) ở hiền gặp ..... ành.
b) Lạ ..... ước lạ cái. d) ...  6 	724 : 4 	515 : 5	 407 : 8
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
9 x ( 390 : 6) 	137 + 28 x 6
144 : 8 : 2	 427 – 135 : 5
Bài 3: Tìm x
x : 4 + 16 = 200 	 X x 5 – 199 = 306 
Bài 4: số
Chiều dài
19 m
2dam
3hm
2m
Chiều rộng
8m
16m
3dam
12dm
Chu vi hình chữ nhật
Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm?
Tiếng Việt
Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Tên sự vật
Từ gọi sự vật như gọi người
Từ ngữ tả sự vật như tả người.
Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi”
Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan?
à
Em biết đọc từ bao giờ?
à
Em làm bài tập về nhà lúc nào?
à..
Toán
Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921
Bài 2: Viết các số sau:
Tám nghìn bẩy trăm linh hai
9 nghìn, 9 chục
2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị
6 nghìn 5 trăm
Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:
4765= 4000 + 700 + 60 + 5 	7608 = 
9469 = 	5074 = 
5555 = 	2004 = 
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị 
( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Tiếng Việt
I. Chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống
sa hay xa: mạc; .xưa; phù; sương; ..xôi;.lánh;..hoa; .lưới.
se hay xe: ..cộ; ..lạnh; ..chỉ; ..máy.
II. Luyện từ câu
Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì, quốc ca
Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:
Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây
Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
Đường lên dốc trơn và lầy
Người nọ đi tiếp sau người kia.
Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
Những khuôn mặt đỏ bong.
Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3366 + 5544 	307 + 4279 	2672 + 3576
Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Tiếng việt
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Tên sự vật
Từ ngữ tả sự vật như người
Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?
Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.
Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.
Trong lớp, học sinh đang học bài.
Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.
Toán
Bài 1: Tính nhẩm
4823 + 5000 	9600- 400 	 3724 + 2000
4000- 3500 	5836 – 2000 	 5734 – 3734
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
4672 + 3583 + 193 	956 + 126 x 4
4672 – 3583 – 193 	2078 – 328 : 4
Bài 3: Tìm x
x – 1938 = 7391 + 139 	x + 5647 = 9295 – 2000
726 + x = 1510 – 39 	x – 765 = 3224 + 3000
Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách)
Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn.
 + 17 - 40 + 25 
Tiếng Việt
Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B
Khả năng hiểu biết bằng bộ não.
Trí thức
Người làm việc bằng trí óc, hiểu biết nhiều.
ý chí
ý thức tự giác mạnh mẽ, quyết đoán, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đẻ đật được mục đích.
Trí tuệ
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác.
Các từ chỉ:
Các từ chỉ:.
..
..
..
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá.
Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.
Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra,
Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.
Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.
Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính
326 : 3	 428 : 4 	515 : 5 	279 : 2
1304 x 3 	2345 x 2 	3092 x 3 	1602 x 5 
Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là những ngày nào?
Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào?
Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm
Vẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc vuông? là những góc nào?
Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?
Tiếng Việt
I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v
- Khu vườn ắng.ẻ 	– Trăng tròn ành .ạch
- Nhớ thương a.iết 	– Sức khoẻ .ẻoai 
II. Luyện từ và câu
Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác.
- Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ
- Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:..
Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư.
Là một ..giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.
Tại các trạm y tế, các đang khám bệnh cho mọi người.
Cha tôi là một.. Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng nhiều đêm.
Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi tính. Anh là một ..hàng đầu của đất nước.
Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng.
Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí thức mà em biết.
Toán
Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính
4185 + 3674	 6325 + 2139 	3329 – 1678 	6605 – 3479
Bài 2( 2điểm) : Tìm a
a x 5 + a = 360 : 6 	720 : ( a x 2 + a x 3) = 2 x 3
Bài 3( 2điểm) : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm 2 số đó.
Bài 4( 3điểm): Khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 332 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.
Bài 5( 1điểm): Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80km. Hỏi:
Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?
Xe lửa đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu km?
Tiếng việt
I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống ước hay ướt
- Cầu đ. ước thấy	 – Quần áo là l.
- N..chảy đá mòn 	 – V..núi băng rừng
II. Luyện từ và câu
Câu 1( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn về con mèo nhà em nuôi trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Bài 2( 2điểm): Chỉ rõ những câu văn sử dụng biện pháp nhân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân.
Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp
Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá.
Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm.
III. Tập làm văn
Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó.
Toán
Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính
4185 x 4 	6325 x 2 	3329 x 5 	6605 x 2
Bài 2( 2điểm): Tìm a
a x 6 + a = 420 	720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3
Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó
Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.
Bài 5( 2điểm): Một xe lửa đI trong 4 giờ được 160km. Hỏi:
Xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km?
Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km?
Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi, Tiếng việt
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng.
	Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Những sự vật được nhân hoá
Những sự vật ấy được gọi bằng
Những sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân.
Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.
Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa.
Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau:
Mảnh vườn nhà bà em.
Đêm rằm, mặt trăng.
Mùa thu, bầu trời.
Bức tranh đồng quê.
Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4524 : 3 	6012 : 6 	5731 : 3
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
4412 : 4 x 3 	3906 – 8205 = 7040
Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?

Tài liệu đính kèm:

  • docBOI DUONG TOAN TIENG VIET LOP 3.doc