Tập đọc- Kể chuyện (13,14)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
ĐẶNG ÁI
I. Mục đích -yêu cầu:
A.Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng rành mạch, Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu ý nghĩa: PhảI biét nhường nhịn bạn,nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B. Kể chuyện :
1. Kể lại được Từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
Tuần 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc- Kể chuyện (13,14) Người lính dũng cảm đặng ái I. Mục đích -yêu cầu: A.Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng rành mạch, Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu ý nghĩa: PhảI biét nhường nhịn bạn,nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B. Kể chuyện : 1. Kể lại được Từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc; thanh nứa tép, hoa mười giờ. + Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học Tập đọc Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài "Ông ngoại” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới ( 36 phút) a. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b. Luyện đọc - HĐ1 : GV đọc mẫu. - HĐ 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ khó: nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm 2. - Tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm: 2 nhóm thi đọc. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì?( Chơi đánh trận giả ) - 1HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo, trả lời. + Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch? (trèo qua hàng ràođể bắt sống nó) - 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời. + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?( Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường.) + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?( hàng rào bị đổ) - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?( Thầy mong HS dũng cảm nhận lỗi) + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính nhỏ như thế nào khi nghe lệnh “về thôi!” của viên tướng? - Cả lớp đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?( chú lính dũng cảmvì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.) - GV hỏi thêm HS: + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? d/ Luyện đọc lại bài - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính, thầy giáo. - Tổ chức cho 2- 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt. 1. Luyện đọc: - thủ lĩnh, lỗ hổng, tướng sĩ, hoảng sợ, Chú ý đọc đúng các câu sau: - Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Chỉ những thằng hèn mới chui.// - Về thôi.// - Chui vào à?// - Ra vườn đi!// - Nhưng như vậy là hèn - Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/và luống hoa.// 2. Tìm hiểu bài: - vượt rào - chui qua lỗ hổng - hàng rào bị đổ - người lính dũng cảm Kể chuyện Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Xác định yêu cầu - Gọi 1- 2 HS đọc yêu cầu của bài. 2. Thực hành kể chuyện - Gọi 4 HS kể tiếp nối trước lớp. - Chú ý: Nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý. - Tổ chức cho 2- 3 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1 kể đoạn 1, 2; nhóm 2 kể đoạn 3, 4. - Nhận xét và cho điểm HS. e/ Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? + Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. _________________________________________ Toán (t21) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS ND bài dạy A. ổn định tổ chức ( 1phút) B. Bài cũ : ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập trong vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3 = ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính (viết phép nhân theo cột dọc): 26 3 - GV lưu ý HS cách đặt tính. - Cho vài học sinh nêu lại cách nhân. - Làm tương tự với phép nhân 54 x 6 = ? * GV củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm. 2. Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu từng HS đã lên bảng trình bày cách đặt tính mà mình đã thực hiện. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố cách đặt tính và tính. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả mấy tấm vải? - Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? - Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố cách giải và trình bày bài toán giải. Bài 3: - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu rõ cách làm bài của mình. * Củng cố cách tìm số bị chia. 3. Củng cố, dặn dò: ( 1phút) - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về làm BT ở vở BT và chuẩn bị bài sau a) 26 x 3 = ? 26 3 78 b) 54 x 6 = ? 54 6 324 Bài 1: Tính: 25 3 75 47 2 94 82 5 410 99 3 297 Bài 2: 1 tấm: 35m 2 tấm: ...? Bài giải Cả hai tấm vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m Bài 3: Tìm x: a) x : 6 = 12 x = 12 x 6 x = 72 b) x : 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 _______________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Thể dục GV chuyên dạy ________________________________________ Toán (t 22) luyện tập I I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. Chuẩn bị: - GV : Mô hình đồng hồ - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS ND bài dạy A. ổn định tổ chức ( 1phút) B. Bài cũ : ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập trong vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện của mình - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. * Củng cố cách tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. * Củng cố cách đặt tính và tính. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, số đo chữa bài và cho điểm HS. * GV củng cố cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân. Bài 4: - GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả. - Chia lớp thành 4 đội chơi, chơi theo hình thức tiếp nối. * GV củng cố mối liên quan giữa hai thừa số trong một tích. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. Bài 1: Tính: 57 6 342 27 4 108 49 2 98 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 84 3 252 53 4 212 38 2 76 Bài 3: Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: ... giờ? Bài giải Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: Quay kim đồng hồ để chỉ: 3 giờ 10 phút ; ... Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau ? Chính tả ( nghe - viết) ( t 9) Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 2. Ôn bảng chữ: - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: +Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( viết 3 lần) + Bảng nhóm kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 - HS: Vở chính tả; Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau, HS dưới lớp viết vào vở nháp: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục. + 2 HS đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1,3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: (35 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) b. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: ( 6 phút) - HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết + GV đọc đoạn văn 1 lượt. + GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn. + Hỏi: Đoạn văn này kể chuyện gì? - HĐ 2: Hướng dẫn HS cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? + Lời các nhân vật được viết như thế nào? + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? - HĐ 3: GV hướng dẫn HS viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con, 3 HS viết bảng lớp: quả quyết, sững lại, viên tướng, vườn trường. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ Viết chính tả: (15 phút) - HĐ 1: GV đọc lần 1 cho HS bao quát toàn bài. - HĐ 2: GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết ( đọc 2-3 lần). d/ Soát lỗi - GVđọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. đ/ Chấm bài : (5 phút) - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. e/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: (7 phút) - HĐ 1: GV chọn cho HS làm bài tập 2, 3. - HĐ 2: Tổ chức cho HS làm BT. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời g ... iệc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: - Nêu được vai trò, chức nămg của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới. Bước 3:Làm việc cả lớp - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp theo và chỉ định bạn khác trả lời. - GV tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời cũng trả lời được câu hỏi của nhóm bạn. * GV kết luận: SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập trong Vở bài tập Tự nhiên và xã hội và chuẩn bị bài sau. 1. Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Vai trò, chức nămg của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu Thủ công GV chuyên dạy ____________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010. Tập làm văn (5) Tập tổ chức cuộc họp I.Mục đích, yêu cầu: ` - Bước đầu xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý SGK. - HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy học : - GV: +Gợi ý về nội dung họp (theo SGK). + Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) - 1 HS kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi” - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập * GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hỏi: Bài “Cuộc họp của chữ viết” đã cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? - GV chốt lại: + Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì? + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp? * Từng tổ làm việc. - GV yêu cầu HS ngồi theo đơn vị tổ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. * Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - GV bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - GV yêu cầu HS nêu lại trình tự của diễn biến tiết học - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Ghi nhớ cách viết điện báo. Đề bài: Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. Ví dụ: Diễn biến cuộc họp: Giúp đỡ nhau học tập Nêu mục đích cuộc họp Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giúp đỡ bạn Trường Nêu tình hình Bạn Trường là HS yếu về môn toán, thường xuyên tính toán sai Nguyên nhân Bạn Trường không thuộc bảng nhân, bảng chia,... Cách giải quyết Tùng phải học lại bảng nhân, bảng chia. Khi làm tính cộng, trừ phải kiểm tra kĩ... Giao việc cho mọi người Bạn Hùng, bạn Thuỷ, bạn Lan sẽ thay phiên nhau kiểm tra bài của bạn Trường, giảng giải những phần bạn chưa hiểu,... Tập chép (t 10) Mùa thu của em I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chép lại và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng bài tập (3) hoặc bài tập phwowng ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: +Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( viết 3 lần) + Bảng phụ chép sẵn bài thơ. - HS: Vở chính tả; Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau, HS dưới lớp viết vào vở nháp: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng. + 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: (35 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) b. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: ( 6 phút) - HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết + GV đọc đoạn văn 1 lượt. + GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn. + Hỏi: Mùa thu thường gắn với những gì? - HĐ 2: Hướng dẫn HS cách trình bày + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? +Những chữ nào trong bài viết hoa? Các chữ đầu câu viết như thế nào? - HĐ 3: GV hướng dẫn HS viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con, 3 HS viết bảng lớp: nghìn, mùi hương, lá sen, rước đèn, xuống xem,... - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ Chép bài: (15 phút) - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó đến từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng HS. d/ Soát lỗi - GVđọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. đ/ Chấm bài : (5 phút) - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. e/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: (7 phút) - HĐ 1: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, 3a. - HĐ 2: Tổ chức cho HS làm BT. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3a: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. Sau đó trình bày kết quả. - HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. g/ Củng cố, dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. 1. Tập chép: Mùa thu của em 2. Bài tập a. Bài tập 2a: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào chỗ trống: a) Sóng vỗ.oạp b) Mèo . miếng thịt. c) Đừng nhai nhồm b. Bài tập 3a:Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - nắm - lắm - gạo nếp _________________________________ Mĩ thuật (5) Vẽ quả Mục tiêu: HS nhận biết hình khối của một số quả. Vẽ được một vài quả gần giống với mẫu. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh ảnh một số loại quả có hình dạng màu sắc đẹp. - Một vài loại quả: cam, chuối, đu đủ,Quả mẫu do GV nặn. Học sinh: - Đất nặn hoặc giấy màu.Vở tập vẽ, màu vẽ. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung G: Gíơi thiệu vài loại quả đặt câu hỏi để HS nhận biết. ? Quả náy có tên là gì? ? Quả có đặc điểm gì? hình dáng nh thế nào? màu sắc ra sao? ? Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các loại quả có giống nhau không? G: Gợi ý cho HS chọn quả để nặn. G: Hớng dẫn và làm mẫu cho HS quan sát. H: Quan sát. G: Nếu cha ng ý có thể vo, nhào nặn lại. - Chọn đất màu thích hợp để nặn cho giống mẫu. G: Hớng dẫn HS cách vẽ hoặc xé dán hình quả. H: Có thể nặn, vẽ hoặc xé dán theo ý thích. - Có thể xé hình quả sau đó dán vào phần giấy hoặc vẽ hình lên phần giấy sau đó xẽ dán sau. G: Đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp và gợi ý để HS chọn qủa để nặn, vẽ, xé dán quả. H: Chọn cách nặn, vẽ hoặc xé dán quả. G: Yêu cầu HS dùng bảng đặt trên bàn để nhào đất, không làm rơi đất hay làm bẩn ra quần áo. H: Thực hành theo sự chỉ đạo của GV. G: Theo dõi hướng dẫn HS làm bài. Quan sát nhận xét Quả cam, chuối, đu đủ, Quả cam: tròn, màu xanh, Quả chuối cong dài, màu xanh, đu đủ màu xanh một đầu nhỏ một đầu to. Mỗi loại quả có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau Cách nặn, xé dán hoặc vẽ quả: Cách nặn: - Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm; Nặn thành khối có dáng quả trớc; Nắn gọt dần cho giống mẫu ; Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết. Cách vẽ hoặc xé dán: Hình vẽ hay xé dán vừa với phần giấy. Vẽ hoặc xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau. Màu quả: Có thể vẽ theo màu quả hoặc màu theo ý thích. Thực hành: - Nặn. xé dán hoặc vẽ con vật mà em thích. an sát mẫu vừa nặn cho giống mẫu. Nhận xét đánh giá: - GV gợi ý HS nhận xét bài đẹp. Nhận xét tiết học và khen ngợi bài làm tốt động viên những bài cha đạt yêu cầu. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. _______________________________ Toán (t 25) Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Giáo dục lòng ham học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: 12 cái kẹo (hoặc 12 quả bóng, 12 hình tròn, 12 que tính,) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung A. ổn định tổ chức ( 1phút) B. Bài cũ : ( 5 phút) - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập ở nhà. - Gọi 1 HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, ghi điểm. C. Dạy học bài mới ( 34phút) 1. Giới thiệu bài ( 1phút) 2. Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số - GVnêu bài toán (như trong SGK) - Hỏi: Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? Trong quá trình hỏi - đáp trên, GV dùng hình vẽ, hoặc sơ đồ như trong SGK để minh hoạ. - Cho học sinh tự nêu bài giải của bài toán (như trong SGK). - Hỏi: Muốn tìmcủa 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 3. Luyện tập Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu và yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn , sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 2 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hỏi: + Cửa hàng có bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố cách giải và trình bày bài giải các bài toán có nội dung thực tế. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho bài sau. Bài toán: SGK Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái kẹo Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? a) của 8 kg là 4 kg. b) của 24l là 6 l c) của 35m là 7m d) của 54 phút là 9 phút. Bài 2: Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8m Nhận xét của BGH. ...................................................
Tài liệu đính kèm: