Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (54)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (54)

Tập đọc - Kể chuyện : Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu :

 A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. (

- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

- Trả lời được các câu hỏi : 1, 2, 3, 4.

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (54)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện : Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu :
 A. Tập đọc: 
- Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. (
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. 
- Trả lời được các câu hỏi : 1, 2, 3, 4.
 B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Yêu câu HS đọc thuộc bài thơ : “Bận” và trả lời câu hỏi .
B. Dạy bài mới: 
- Treo tranh .
- Giới thiệu bài : 
C. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 a. Luyện đọc từng câu.
- Cho HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
 b. Luyện đọc theo đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- Giải nghĩa từ khó: sếu, u sầu, nghẹn ngào
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Lớp đọc cả bài.
D. Tìm hiểu bài : ( HS đọc thầm – trả lời )
- Các bạn nhỏ đi đâu ? 
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? 
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
- Cho HS thảo luận đặt tên khác cho bài.
- .GV Chốt bài, rút nội dung bài học.
E. Luyện đọc lại: 
- Cho HS tiếp nối thi đọc
- Thi đọc theo vai, kết hợp h/d HS đọc đúng.
- Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
G. Kể chuyện :
- GV kể mẫu từng đoạn câu chuyện .
- H/d HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
- Cho từng cặp HS tập kể từng đoạn của câu chuyện . 
- Cho từng cặp HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật . 
- Tổ chức thi kể chuyện theo lời một nhân vật .
- GV và lớp nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất.
H .Củng cố - dặn dò: 
- Liên hệ : Lớp ta đã có ai gặp trường hợp tương tự như vậy chưa ? Nếu gặp, em đã làm gì ?
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân.
- Bài sau: Tiếng ru.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát tranh
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- 1 HS đọc phần chú giải
- 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẽ.
- Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu 
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ 
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ 
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi 
- Vì : 
 + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
 + Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
 + Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm tới ông.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo nhóm để chọn 1 tên khác cho truyện.
- HS nhắc lại nhiều lần.
-5 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 
- HS thi đọc truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt.
- Từng cặp HS tập kể từng đoạn của câu chuyện.
- HS kể từng đoạn câu chuyên theo lời 1 nhân vật .
- HS thi kể đoạn trước lớp
- 1- 2 HS ( K – G ) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS phát biểu.
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- BT cần làm bài 1 bài 2 ( cột 1 , 2, 3) , bài 3 , bài 4 .
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân 7. Tính :
 7 x 3= ?; 7 x 5 = ?; 7 x 7 = ?
- Gọi 1 em đọc bảng chia 7. Tính :
 28 : 7 = ?; 42 : 7 = ?; 56 : 7 = ?
- Nhận xét 
B.Luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ?
- Tính nhẩm là tính thế nào ?
- Đưa bài 1a lên bảng:
7 x 8 = ? 7 x 9 = ?
56 : 7 = ? 63 : 7 = ?
7 x 6 = ? 7 x 7 = ?
42 : 7 = ? 49 : 7 = ?
- Qua các phép tính của bài 1a em có nhận xét gì ?
- Cho HS nhẩm, nêu kết quả.
Bài 2: Gọi 3 em HS lên bảng mỗi em làm 2 phép tính.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét – GV sửa bài.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Có 35 học sinh chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Em tìm số nhóm thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắt
- 1 em lên bảng giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- Chấm 10 vở em, nhận xét, sửa bài
Bài 4: 
- Yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo hình a, b/ 36 lên bảng
+ Cách 1: Nhận xét số cột và số con ở mỗi cột trong 1 hình.
- Vậy số con mèo trong hình nào ?
- con mèo có mấy con mèo ?
+ Cách 2: GV gợi ý thêm cho HS giỏi
- Tìm tổng số mèo ở mỗi hình rồi chia thành 7 phần bằng nhau, số mèo ở hình nào có số phần bằng nhau?
- 1 em lên bảng khoanh vào số con mèo.
C. Củng cố - dặn dò:
- HS xung phong đọc bảng đọc bảng nhân, chia 7.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia 7 đã học
- Bài sau: Giảm đi một số lần.
- 2 em lên bảng đọc bảng nhân, chia 7
- Học sinh mở SGK/36.
 - Tính nhẩm
- Nhẩm kết quả ghi vào phép tính
- Từ phép nhân ta chuyển thành phép chia. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính 
- Cả lớp làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 em đọc đề - cả lớp đọc thầm
- Chia 35 học sinh thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh.
- Chia được bao nhiêu nhóm?
- Lấy 35 : 7
- 1 em lên bảng tóm tắt:
 7 học sinh: 1 nhóm
 35 học sinh:...? nhóm
- 1em lên bảng giải:
35 học sinh xếp được số nhóm là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- Tìm số con mèo trong mỗi hình
- Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo.
+ Hình b có 4 cột, số con mèo ở mỗi cột không giống nhau.
- số con mèo trong hình a
- số con mèo có 3 con mèo
- HS trả lời
- 1 em lên bảng khoanh vào số con mèo - cả lớp khoanh bằng bút chì vào SGK.
- 1 em đọc bảng nhân 7 
- 1 em đọc bảng chia 7
Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,
anh chị em (tiết2)
I.Mục tiêu : (đã soạn ở tiết 7)
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập đạo đức 3; Phiếu giao việc cho hoạt động 1; 3, Các bài hát, bài thơ, câu chuyện có chủ đề gia đình; Các tấm bìa nhỏ xanh, đỏ, trắng; Giấy trắng, bút màu
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
C. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xử lý tình huống, đóng vai
* Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành: GV chia lớp 2 nhóm lớn thảo luận và đóng vai trong tình huống sau:
Nhóm 1: Tình huống 1: Sách bài tập đạo đức trang 14 bài 4.
Nhóm 2: Tình huống 2/15 SBTĐĐ
- GV cho các nhóm lên trình bày
- Nếu em là Lan em sẽ làm gì ? Vì sao?
- Gọi nhóm khác bổ sung
* Cả lớp thảo luận 2 tình huống trên và nêu cảm xúc nhân vật được ứng xử và trả lời câu hỏi
1. Bạn Lan làm gì khi thấy em chơi vậy ?
2. Nếu em không chịu mà khóc thì sao ?
3. Nếu em được đóng vai Lan em thấy thế nào ?
4. Bạn Huy trong tình huống 2 em thấy thế nào ?
5. Sự quan tâm của Huy đã chu đáo chưa ? Vì sao?
6. Nếu là Huy em có vậy không ?
* GV kết luận, chốt ý dúng.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
- HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng, không đúng, không đồng tình với ý kiến sai. 
* Cách tiến hành: GV nêu ý kiến lần lượt HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành đưa thẻ đỏ, không tán thành đưa thẻ xanh, lưỡng lự đưa thẻ trắng.
* Giáo viên dán ý kiến a
a. Trẻ em có quyền được ông bà cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc
- Sau hiệu lệnh: 1,2,3
- Vì sao em giơ thẻ đỏ mà không giơ thẻ xanh, trắng.
* GV dán ý kiến b lên bảng
“ Chỉ có trẻ em mới được quan tâm, chăm sóc.”
- Hô: “1,2,3”
- Vì sao em giơ thẻ đỏ mà không giơ thẻ màu khác ?
- Em có tán thành ý kiến bạn không ? Vì sao ?
- Cho HS lên dán thẻ cho đúng ?
* Giáo viên dán ý kiến c lên bảng:
“ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình”
- Hô: “1,2,3”
- Vì sao em giơ thẻ đỏ mà không giơ thẻ màu khác ?
- Em có tán thành ý kiến trên không? Vì sao ?
* GV kết luận, chốt ý đúng.
- Các ý kiến a, c là đúng
- Ý kiến b sai
Hoạt động 3: Thi vẽ tranh, giới thiệu tranh mình vẽ mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình với mọi người trong gia đình.
* Cách tiến hành: HS giới thiệu với bạn cùng bàn tranh vẽ các món quà tặng ông bà cho bạn xem.
- GV mời vài 3 HS giới thiệu trước lớp.
*GV Kết luận: 
C.Củng cố - dặn dò: 
- HS hát, múa, kể chuyện, đọc thơtheo chủ đề bài học.
- Bài sau: Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Gọi 2 em đọc lại đề bài học
- Tình huống 1: Với ý kiến của nhóm mình.
- Đại diện nhóm 2 lên đóng vai trình bày tình huống nhóm mình
- HS trả lời
- Đại diện nhóm 2 lên đóng vai trình bày tình huống nhóm mình.
- HS bổ sung nhận xét
- Khuyên em không chơi dại
- HS nêu ý kiến của mình
- HS nêu cảm xúc của mình
- Có đọc báo cho ông nhưng còn ít quá
- Chưa chu đáo còn sơ sài, qua loa rồi chạy đi chơi.
- HS trả lời
- HS cầm sẵn 3 thẻ trên tay
- HS suy nghĩ
- HS giơ thẻ
- HS trả lời
- HS suy nghĩ chuẩn bị thẻ
- HS giơ thẻ
- Vì mọi người trong gia đình đều được quan tâm chăm sóc lẫn nhau chứ không riêng gì với trẻ em.
- HS suy nghĩ
- HS giơ thẻ lên
- HS trình bày ý kiến
- HS bày tỏ ý kiến
- HS các bàn cùng giới thiệu sản phẩm của mình.
- HS thực hiện.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tập đọc : Tiếng ru
I.Mục tiêu :
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, tha thiết, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
- Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ( HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5 )
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài thơ, nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ  ... Tìm x:
x: 5 = 35 36 : x = 9 - 5
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
- HS lấy 6 hình vuông cầm trên tay.
- HS chia 6 hình vuông thành 2 hàng.
- 6 : 2 = 3
- 3 hình vuông
- Số bị chia:6, Số chia :2.Thương:3 
- Số chia
- Lấy 6 : 3 = 2
- Lấy số bị chia chia cho thương.
- HS nêu và nhắc lại
- Tìm số chia x chưa biết
- Học sinh nêu: 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
- 2 em trả lời
- HS nêu : 
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm
- Cho HS đổi vở sửa bài
- 1 em nhắc lại
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Tìm thừa số chưa biết
- 1 em nhắc lại.(muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết )
- 2 em nhắc lại
Tập viết : Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu :
- Viết chữ viết hoa G , C , Kh ( 1 dòng ) .
- Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ) . 
- Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 	 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ( 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ )
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa G , C , K.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết vào vở. Từ ứng dụng: Ê - đê
B. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: 
C. Hướng dẫn viết .
- Trong bài học có những chữ hoa nào: 
- GV treo chữ G hỏi: Chữ G có độ cao mấy ô ly, chữ G gồm có 1 nét cong dưới, 1 nét cong trái và 1 nét khuyết dưới.
- Chữ C có độ cao mấy dòng ?
- Chữ C gồm có 1 nét cong dưới 1 nét cong trái.
- Chữ K (tương tự)
- Chữ K có độ cao mấy dòng li ?
- Chữ K gồm có dưới và 1 nét móc ngược trái 1 nét móc xuôi phải và 1 nét móc ngược phải tạo thành vòng xoắn ở giữa thân chữ rồi nối với chữ h.
* Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV treo từ ứng dụng: Gò Công. 
- Giới thiệu: Gò Công. là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Nêu ý nghĩa : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
* Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu tập viết
+ Viết chữ G,C,K 1 dòng
+ Viết tên riêng Gò Công 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần
- Cho HS quan sát vở tập viết của GV
- Cho HS viết vào vở
- GV hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Chấm chữ bài
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
D. Củng cố - dặn dò:
- Em nào học thuộc câu ứng dụng và làm theo câu ứng dụng đó rồi ? 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm bài ở nhà
- 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con. 
- G,C,K.
- 2 ô li rưỡi
- 2 ô li rưỡi
- HS viết bảng con.
- 1- 2 HS đọc 
- HS viết bảng con 
- 2 HS đọc câu ứng dụng
-Lắng nghe.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh mở vở viết
HS phát biểu.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TOÁN : Luyện tập
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.( bài tập 1, 2 (cột 1,2 ), bài 3 
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu học tập bài 4 để tổ chức trò chơi
	HS: Bảng con vở làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Luyện tập
Bài 1: Tìm x :
 GV ghi phép tính lên bảng và hỏi cách thực hiện của từng bài.
 a. x + 12 = 36 : -biểu thức tìm gì ?
 - Gọi 1 học sinh nhắc lại
 b. X x 6 = 30 -biểu thức tìm gì ?
 c. X – 25 = 15
 d. X : 7 = 5
 e. 80 – X = 30
 g. 42 : X = 7
Bài 2: Tính:
- Cho HS 4 HS lên B làm cột 1,2 của câu a,b. lớp làm vào vở.
- GV – HS sửa bài, nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm.
- GV chấm 5 – 7 vở, nhận xét, sửa bài.
 C. Củng cố - dặn dò:
 Tìm X :
 30 + x = 85 x : 5 = 45
 x – 70 = 52 45 : x = 5 
Hỏi lại: Tìm số bị trừ, số bị chia, số chia, thừa số.
- GV nhận xét, về nhà làm bài tập 4
- Bài sau: Góc vuông, góc không vuông.
- HS trả lời và làm bảng con.
a. Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b.HS trả lời tìm thừa số chưa biết.
c. Tìm số bị trừ
d. Tìm số bị chia
e. Tìm số trừ
g. Tìm số chia
- HS lên B làm , lớp làm vào vở.
- HS đổi vở để sửa bài
- Trong thúng có 36 lít dầu. Sau khi sử dụng trong thùng còn lại 1/3 số dầu.
- Trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu
- Dạng toán “ Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số ” 
- Lấy 36 chia cho 3 để tìm một phần còn lại .
- Cho HS làm bài vào vở.
Giải
Sau khi sử dụng số dầu còn lại là:
36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số: 12 lít dầu
Tập làm văn : Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu :
- Biết kể về một người hàng xóm theo gọi ý (bài tập 1)
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) BT2.
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết 4 câu gợi ý kể về một người hàng xóm
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn. 
+ Nêu nội dung của câu chuyện.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: 
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý ( Kể về một người hàng xóm mà em quý mến)
- Nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5,7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của ngừơi đó, tình cảm của em với gia đình người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không cần lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Nhận xét rút kinh nghiệm
- Cho HS xung phong thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5, 7 câu
- Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. Có thể viết 5-7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
- GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
- HS xung phong kể lại bài văn của mình cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập.
- 2 HS kể lại câu chuyện và nêu nội dung. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . Cả lớp đọc thầm theo
- HS khá, giỏi kể mẫu, VD: 
 Gần cạnh nhà em có nhà Bác Tư. Năm nay Bác trạc độ 50 tuổi, thân hình Bác đẫy đà khoẻ mạnh. Lúc nào gặp em Bác cũng nở một nụ cười tươi tắn. Ngày chủ nhật được nghỉ việc ở nhà máy dệt Bác thường qua nhà em nói chuyện với bố. Cả nhà em ai cũng quý mến Bác.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe. 
- HS viết vào vở những điều em vừa kể.
- HS đọc lại bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt, rút kinh nghiệm cách viết văn.
Tự nhiên và xã hội : Vệ sinh thần kinh ( tt )
I. Mục tiêu :Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 34 / 35. Bảng mẫu thời gian biểu phóng to
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
- Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa. Kể cả trẻ em và người lớn.
- Nhận xét
B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
C. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó.
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt.
- Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
- Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Cho HS trình bày kết quả 
chỉ trình bày phần trả lời 1 câu hỏi.
* Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ trong một ngày.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi.1 cách hợp lý.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp
* Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
* Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày từ việc ngủ dậy, làm việc cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình.
- Giáo viên gọi vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp
Bước 2: Làm việc cá nhân
- Cho HS tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK.
Bước 3: Làm việc theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp.
GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta lập thời gian biểu ?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian có lợi gì ?
* Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu là giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc 1 cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
D. Củng cố - dặn dò: 
- Bảo vệ cơ quan thần kinh là bảo vệ cái
 gì ?
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ bài, thực hiện tốt những gì đã học. 
- Bài sau: Ôn tập và kiểm tra:Con người và sức khoẻ
- 2 học sinh trả lời
Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Cơ quan thần kinh
- Hs phát biểu
( Có, rất mệt mỏi )
- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
- Thức dậy lúc 6 giờ và đi ngủ lúc 21 giờ.
- Hs phát biểu
- 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS kẻ và viết vào vở
- HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện.
- 3 HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- Giúp ta sinh hoạt và làm việc 1 cách khoa học.
- Vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết (trang 35/SGK)
- Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lý và khoa học. Cần tranh thủ những thời gian hợp lý làm tốt các công việc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 8 kns.doc