Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (47)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (47)

TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN:

Tiết 16 + 17. BÀI TẬP LÀM VĂN

 I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói phải cố làm cho được điều muốn nói.

 KC: Biết sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự và kể lại được t.đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 II. Đồ dung dạy học:

 - Tranh minh hoạ câu chuyện.

 III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (47)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN:
Tiết 16 + 17. BÀI TẬP LÀM VĂN
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói phải cố làm cho được điều muốn nói.
 KC: Biết sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự và kể lại được t.đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
 II. Đồ dung dạy học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện.
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Đọc bài : Cuộc họp của chữ viết
? Em thích điều gì nhất trong bài ? 
- GV đánh giá, cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài:1’
Luyện đọc: 15’
*Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài
- Giọng nhân vật tôi : giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên
*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
· Đọc từng câu
- Từ khó : Liu-xi-a ; Cô-li-a
- GV sửa lỗi phát âm sai
· Luyện đọc đoạn: Luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ và luyện ngắt hơi, nhấn giọng.
- GV treo bảng phụ ghi câu dài
· Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
- GV nhận xét
Tìm hiểu bài: 10’
a) Nhân vật tôi trong truyện tên là gì?
b) Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? 
c) Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? 
d) Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm gì để bài văn dài ra? 
e) Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi gịăt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? 
g) Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ nhận lời? 
h) Bài học này giúp em hiểu ra điều gì? 
? Bạn nào đã biết giúp đỡ mẹ các công việc như Cô-li-a? 
 Luyện đọc lại: 20’
- Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn
- GV đánh giá
- Luyện đọc đoạn 3, 4:
- GV đánh giá
KỂ CHUYỆN: 25’
- GV treo bảng phụ ghi yêu cầu
* Yêu cầu: 
· Kể chuyện bằng lời của mình
 - GV đánh giá
· Kể từng đoạn theo nhóm
- GV treo bảng ghi tiêu chí đánh giá
· Kể thi trước lớp
3. Củng cố - dặn dò: 3’
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
- Kể lại câu chuyện cho người khác nghe
- GV nhận xét, dặn dò
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS khác nxét
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS khác nhận xét
- HS qsát. 
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm đọc nối tiếp đoạn
- 4 tổ nối tiếp đọc đồng thanh 4 đoạn
- Cô-li-a
- H . nêu
- Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt
+ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, để dành thời gian cho Cô-li-a học
+ Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ ...)
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mình làmmẹ đỡ vất vả)
- Vì bạn ấy chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo làm), 
- Vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm
+ Phải biết giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức...
- HS phát biểu, bổ sung, nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS đọc nhóm đôi
- HS thi đọc 
- HS kể, nhận xét theo nhóm 4
- HS chọn tranh, kể 
- HS nhận xét , bình chọn người kể tốt
- 2 nhóm lên diễn lại câu chuyện
- HS nhận xét
- Chúng ta phải biết giúp đỡ mọi người những công việc vừa sức và lời nói phải đi đôi với việc làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung
TOÁN:
Tiết 26. LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.(BT 1,2,4)
II. Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ ghi BT4 - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? 
- Tìm của 28, 32
- GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn làm bài tập: 32’
Bài 1:
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng
? bông
30 bông
Bài 2: Tóm tắt: 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 4: Hình nào có số ô vuông đã được tô màu?
- GV treo bảng phụ:
? Vì sao biết hình 2 và hình 4 được tô màu số ô vuông? 
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: 4’
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- Yêu cầu: về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS trả lời (Ta lấy số đó chia cho số phần); lấy VD:
- 28 : 4 = 7 ; 32 : 4 = 8
- HS khác nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa bài. 
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa.
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát và tìm hình đã được tô màu số ô vuông.
- Vì các hình đều có 10 ô vuông, tô màu có số ô vuông tức là tô 10 : 5 = 2 ô vuông. Hình 2, hình 4 được tô như vậy
- HS khác nxét, bổ sung
- HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
Tiết 27. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS 
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
 II. Đồ dung dạy học:
 Phấn màu, vở Toán	
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5, 6 
- GV nhận xét
2. Bài mới: 32’
Hướng dẫn thực hiện phép chia
Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng 
có bao nhiêu con gà? 
- GV viết phép tính 96 : 3
- GV hdẫn cách tính 
=> 96 : 3 = 32
Vậy mỗi chuồng có 32 con gà
- GV nhận xét, chốt các bước tính
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính 
- GV nhận xét
Bài 2a: 
a) Tìm của: 69kg; 36m; 93l
- GV bao quát chung
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Hỏi củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
? quả
36 quả
Bài 3: Tóm tắt:
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
HS nối tiếp nhau đọc bảng chia
- HS nhận xét
- HS tìm cách giải, nêu phép tính giải
96 : 3
- HS nhận xét. Thực hiện phép chia 
 96 : 3
- HS tính, nêu lại cách tính, kết quả bài toán
- HS khác nhận xét
- 1 số HS nhắc lại các bước thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài bảng con
- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
 Đáp số: 12 quả.
- HS khác nhận xét
CHÍNH TẢ: (Nghe-viết):
Tiết 11. BÀI TẬP LÀM VĂN
 I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả
 Nghe - viết chính xác đoạn tóm tắt truyện Bài tập làm văn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo (BT2).
+ Làm đúng BT 3(a/b).
 II. Đồ dung dạy học:
 - Bảng nhóm ghi nội dung BT2, BT3a
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’ Viết các từ: núng nính, nắng nôi, lên nương
- GV nhận xét
2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: 
- Nghe - viết : Bài tập làm văn
 Phân biệt eo/oeo; x/s; 
Hướng dẫn HS viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
· Đọc đoạn viết
· Hướng dẫn tìm hiểu bài viết
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả? 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? 
· Viết tiếng, từ dễ lẫn : Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên...
HS viết bài vào vở
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
- Đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét một số bài
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
(kheo/ khoeo) : .... chân
(khẻo/ khoẻo) : người lẻo ...
(nghéo/ ngoéo) : ..... tay
- GV đánh giá
Bài 2: a) Điền vào chỗ trống : s hay x ?
 Giầu đôi mắt, khó đôi tay
 Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
 Hai con mắt mở ta nhìn
 Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
- GV đánh giá
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng viết
- HS viết vào vở nháp
- HS khác nhận xét
- HS mở SGK, ghi vở
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô-li-a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS viết vào vở nháp
- 1 HS đọc lại. HS viết bài 
- HS đọc, soát lỗi
- Số còn lại đổi chéo vở kiểm tra
- Lớp nnhận xét, chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu.Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
a, khoeo. b, khoẻo . c, ngoéo
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 6. TỰ LÀM LẤY CÔNG VIỆC CỦA MÌNH ( T.2)
 I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình
- Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường.
 II. Đồ dung dạy học:
 * GV: Phiếu ghi 4 tình huốn
 Giấy khổ to ghi nội dung phiếu bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: 4’ Tự làm lấy công việc của mình. (tiết 1)
- Gv gọi 2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 5 VBT.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 10’
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm.
=> Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.
* Hoạt động 2: Đóng vai. 12’
- Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu các em thảo luận và đóng vai xử lý tình huống.
=> Gv cho chốt lại: Việt thương bạn nhưng làm thế cũng là hại bạn, hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai chăm chỉ hơn” 8’
- Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 7 Hs.
- Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hỏi trước.
+ Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một hành động.
+ Đội còn lại xem hành động mà đoán việc làm.
- Nhận xét đội thắng cuộc.
5. Tổng kềt – dặn dò. 3’
- Về nhà làm bài tập trong VBT đạo đức.
- Nhận xét bài học.
- Hs thảo luận nhóm theo nhóm.
- Đại diện c.nhóm lên gắn kết quả lên bảng
- Cả lớp quan sát, theo dõi.
- Các nhóm khác bổ sung thêm.
- Hs nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận .
- Hs đóng vai, giải quyết tình huống.
- Cả lớp nhận xét các nhóm.
- Hs chơi trò chơi.
- Hs nhận xét.
TN & XH
Tiết 11.VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
 I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Học sinh biết nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II. Đồ dung dạy học:
Các hình trong SGK/24;25.
 I ... DẠY - HỌC: - Vở bài tập tiếng việt 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- HS hoàn thành phần bài tập trong vở bài tập
LUYỆN TOÁN:
 ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- HS tìm được một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải toán.
- HS biết tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài liên quan.
- HS có ý thức học môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - G: viết bài toán ở bảng phụ( hay bảng lớp).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ:
- 1H đọc lại bảng chia 6.
- 2H lên bảng làm bt:
1/3 ; 1/6 của 24kg?
1/4 ; 1/5 của 40 kg?
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: G nêu yêu cầu tiết học và ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H làm các bài tập trong VBT.
Hoạt động 3: Hướng dẫn H làm các bài tập khác:
Bài 1: Năm nay tuổi mẹ là 48 tuổi; 1/6 tuổi mẹ chính là tuổi con. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
 ? Bài toán cho biết cái gì? ( mẹ 48 tuổi, 1/6 tuổi mẹ chính là tuổi con)
 ? Bài toán hỏi gì? ( Tuổi của con năm nay)
 ? Muốn tìm tuổi con ta làm như thế nào? ( lấy tuổi mẹ chia cho 6)
- GV gọi 1 H lên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- 1H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài cho một số H : Bài giải
Năm nay tuổi của con là:
48: 6 = 8( tuổi)
 Đáp số: 8 tuổi.
Bài 2: GV tổ chức cho H chơi trò chơi : Thi trả lời nhanh.
Cách chơi: G nêu ra câu hỏi, các đội đọc nhanh phép tính và kq, trong thời gian 3 phút, đội nào làm đúng nhiều câu thì đội đó sẽ thắng cuộc.
	 Câu 1: 1/4 của 12 là mấy? ( 3)
	Câu 2: 1/5 của 25 kg là mấy kg ? ( 5 kg)
	Câu 3: 1/6 của 24 mét là mấy mét?( 4 mét)
	Câu 4: 1/2 của 18l là mấy lít? ( 9lít)
	Câu 5: 1/3 của 27 là mấy? ( 9)
	Câu 6: 1/4 của 32 cm là mấy cm? ( 8cm)
	Câu 7: 1/6 của 12 là mấy? ( 2)
	Câu 8: 1/5 của 45 phút là mất phút? ( 9 phút)
	Câu 9: 1/3 của 15 giây là mấy giây? ( 5giây)
	Câu 10: 1/ 2 của 12 ngày là mấy ngày? ( 6 ngày)
- GV nhận xét, đánh giá trò chơi và tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
LUYỆN T.VIỆT: 
MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ tiếng khó : rước đèn, hội rằm. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các 
khổ thơ. Đọc trôi chảy bài thơ với dọng vui tươi, nhẹ nhàng.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ và nội dung của bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng ghi sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc : Người lính dũng cảm.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Luyên đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui tươi, nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
+ Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ
+ Giải nghĩa các từ khó: cốm, chị Hằng
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh bài thơ
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bài thơ miêu tả những màu sắc nào của mùa thu?
- Cho HS quan sát bó hoa cúc và nêu nhận xét về màu sắc? 
-Tác giả so sánh hoa cúc với gì? Vì sao có thể so sánh như thế?
- Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của mùa thu? 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ.
Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng.
- Treo bảng có chép sẵn nội dung 
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 4 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Mỗi học sinh đọc 2 câu thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đền hết bài. Đọc 2 vòng
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc
- Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng học sinh 1đọc 1 khổ thơ.
- 4 nhóm thi đọc tiếp nối
- Cả lớp đọc
- Bài thơ miêu tả màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới
- Hoa cúc màu vàng tươi, rực rỡ và sáng.
- Tác giả so sanh hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời êm. Vì sao cúc vàng rự rỡ và sáng như mắt.
- Hình ảnh rước đến, họp bạn gợi cho hoạt động .
- Học sinh phát biểu
- Tự học thuộc khoảng 10 phút
- Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. Thi đọc thuộc lòng
- Lắng nghe
TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Củng cố cách tìm của một số qua việc giải bài toán có lời văn. - Củng cố biểu tượng về 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau
 45 kg
 bán:  kg?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Tô màu mỗi hình sau: 
? Em làm thế nào để xác định số tam giác, ô vuông cần tô trong mỗi hình?
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Cửa hàng đó bán được số gạo là:
45 : 5 = 13 (kg)
 Đáp số: 13 kg
- Lớp nhận xét, chữa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 4
- Các nhóm chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở
ATGT:
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ,
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Hs xác định được những vị trí không an toàn trên đường đi học và cách phòng tránh tai nạn giao thông ở những vị trí đó .
- Hs phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và đi xe đạp .
- Biết chọn con đường an toàn cho bản thân khi đi học , đi chơi.
- Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi người chấp hành luật gioa thông đường bộ . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường ( Xác định những vị trí không an toàn trên đường và nêu cách phòng tránh ) 
- GV chuẩn bị một số tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn 
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Trong lớp 
IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 
1. Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường
- Gv cho hs kể lần lượt con đường từ nhà em đến trường ( Từ nhà em đến trường em đI qua con đường nào ? đường đó có đặc điểm gì ? ) 
 Hs nêu ,Gv ghi vắn tắt lên bảng và chốt lại hoạt động 1 
2. Xác định con đường an toàn đi đến trường 
- Hs thảo luận theo nhóm có cùng đường đi đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của con đường đến trường .
 - Đại diện nhóm hs trình bày , Gv chốt và yêu cầu hs nhắc lại 
 3) Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông .
- Gv lần lượt nêu các tình huống , hs sử lý các tình huống 
- Qua các tình huống trên hs rút ra cách phòng tránh tai nạn giao thông .
- Gv chốt và yêu cầu hs nhắc lại .
- Gv phát động phong trào thi đua lập thành tích về phòng tránh tai nạn giao thông .từ nay đến 20 – 10 . 
LUYỆN VIẾT: 
BÀI 6
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Vở luyện viết của HS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
5. Củng cố, dặn dò:
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
LUYỆN TV:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên..
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tránh những việc làm
gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS đọc từng câu.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu.
- Cho HS đọc từng đoạn trong N.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các N.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- Tổ chức thi đọc.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong N.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
LUYỆN TOÁN : 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Củng cố cách tìm của một số qua việc giải bài toán có lời văn
- Củng cố biểu tượng về 
- Củng cố và nâng cao cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia, tìm số bị trừ.
- Củng cố cách chia hai chữ số cho số có một chữ số
- Củng cố thêm về tuần lễ, ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 4, rồi bớt đi 20, sau đó chia cho 2 thì bằng 34.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng
- GV cho điểm
- Khuyến khích HS tìm thêm các cách giải khác
Bài 2: Tìm một số biết số đó bằng số lớn nhất có 2 chữ số
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng
? Muốn tìm một trong những phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
- Trước khi chia cho 2, số đó là: 
 34 x 2 = 68
- Trước khi bớt đi 20, số đó là:
 68 + 20 = 88
- Trước khi nhân với 4, số đó là: 
 88 : 4 = 22
- Vậy, số cần tìm là 22.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
Bài giải
- Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
- Số đó là: 99 : 3 = 33
 Vậy, số cần tìm là 33.
- Lấy số đó chia cho số phần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan6.doc