Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: náo nức, mơn man, quang đãng,.

 Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.

 3. Học thuộc lòng một đoạn văn.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ 4

Kể lại câu chuyện Bài tập làm văn bằng lời của mình + trả lời câu hỏi 4. 2 h/s kể, mỗi em một đoạn + trả lời câu hỏi

Nêu ý nghĩa câu chuyện. 1 h/s nêu

NX đánh giá

B. DẠY BÀI MỚI.

1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1 nghe giới thiệu

2. Luyện đọc 14

a, GV đọc toàn bài Nghe đọc

b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

Đọc nối tiếp từng đoạn

 

doc 12 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
tập đọc – kể chuyện: bài tập làm văn
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: làm văn. loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 Hiểu được nội dung câu chuyện: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 * Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.
 * Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a.Tập đọc
4’
1 kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Cuộc họp của chữ viết + trả lời câu hỏi nội dung bài
2 h/s đọc tiếp nối + trả lời câu hỏi.
Nêu vai trò quan trọng của dấu câu.
1 h/s nêu
GV nhận xét, đánh giá
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
1’
Giới thiệu MĐYC tiết học.
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc
20’
GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc nối tiếp từng đoạn (4 đoạn)
Giải nghĩa từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Đọc từng đoạn trong nhóm
c, HD tìm hiểu bài
10’
Đoạn 1,2
1 h/s đọc
Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì?
Cô-li-a
Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
h/s trao đổi trong nhóm, phát biểu ý kiến
Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc vặt./ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học.
Đoạn 3
1 h/s đọc
Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra?
Cô-li-a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”.
Đoạn 4
1 h/s đọc
Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
h/s phát biểu: Lời nói phải đi đôi với việc làm, những điều h/s đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
d, Luyện đọc lại
10’
GV đọc lại đoạn 3, 4
1 vài h/s thi đọc diễn cảm bài văn
4 h/s nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn văn.
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
B, Kể truyện
20’
1, GV nêu nhiệm vụ
Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em( không phải bằng lời của nhân vật tôi).
2, Hướng dẫn kể chuyện.
a, Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
h/s quan sát 4 tranh đã đánh dãy số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
Trật tự đúng của các tranh là: 3- 4 -2 -1
b, Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
GV nhắc h/s: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em (không phải theo lời của Cô-li-a như trong truyện).
1 h/s đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu
1 h/s kể mẫu 2 hoặc 3 câu
Từng cặp h/s tập kể
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất
3,4 h/s tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
C, Củng cố, dặn dò
5’
Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao?
Dù chưa giúp mẹ được nhiều, bạn nhỏ vẫn là một học trò ngoan vì bạn muốn giúp đỡ mẹ; Bạn không muốn trở thành một người nói dối.
NX tiết học, dặn dò
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ....., ngày .....tháng ..... năm 201...
chính tả : nghe - viết
bài tập làm văn
 I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa trên riêng nước ngoài.
 - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết 3 tiếng có vần oam
3 h/s lên bảng viết
Viết từ: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng.
2 h/s 
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn văn 1 lần
1 em đọc lại
Tìm tên riêng trong bài chính tả?
Cô-li-a
Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các tiếng.
Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn?
H/nêu: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên,...
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai.
b, GV đọc cho h/s viết
H/S viết chính tả
c, Chấm, chữa bài: GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a)
Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Làm bài cá nhân, chữa bài
Câu a: khoeo chân
Câu b: người lẻo khoẻo
Câu c: ngoéo tay
b, BT3(a)
1 h/s đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống s hay x?
Làm bài cá nhân
3 h/s thi làm bài
Cả lớp viết bài vào vở bài tập
Giàu đôi con mắt đôi tay
Tay siêng làm lụng mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mở ta nhìn
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò	
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc: nhớ lại buổi đầu đi học
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: náo nức, mơn man, quang đãng,..
 Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
 3. Học thuộc lòng một đoạn văn.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại câu chuyện Bài tập làm văn bằng lời của mình + trả lời câu hỏi 4. 
2 h/s kể, mỗi em một đoạn + trả lời câu hỏi
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
1 h/s nêu
NX đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Luyện đọc
14’
a, GV đọc toàn bài
Nghe đọc
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng đoạn
Đọc nối tiếp từng đoạn ( 3 đoạn)
h/s giải nghĩa từ: náo nức, mơn man, quang đãng.
Đọc từng khổ trong nhóm
1 h/s đọc toàn bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
6’
Đoạn 1
1 h/s đọc
Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.
Đoạn 2
1 h/s đọc
Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
Vì cậu bé lần đầu đi học, thấy rất lạ nên nhìn mọi vật quanh mình cũng thấy khác trước./ Cậu bé lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày cũng như thay đổi.
GV: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ. Vì vậy, ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
Đoạn 3
1 h/s đọc
Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ; thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp quen thầy.
4, Học thuộc lòng một đoạn văn
7’
GV chọn đọc diễn cảm đoạn 3. 
Hướng dẫn h/s đọc đúng đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3, 4 h/s đọc đoạn văn
GV nêu yêu cầu: Mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài
h/s cả lớp nhẩm đọc 1 đoạn văn
h/s giỏi thi đọc thuộc lòng một đoạn văn
Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX, đánh giá tiết học
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nghe viết: nhớ lại buổi đầu đi học
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 - Nghe - viết, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu; ghi đúng các dấu câu.
 - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x
II đồ dùng dạy học
 Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ ngữ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
2 h/s lên bảng viết
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc 1 lần đoạn văn
2 h/s đọc lại
Những tiếng nào khó dễ viết sai?
Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
h/s viết vào nháp những tiếng dễ lẫn
b, GV đọc cho h/s viết
h/s viết bài vào vở
c, Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
a, Bài tập 2
1 h/s nêu yêu cầu
Điền vào chỗ trống eo hay oeo?
Cả lớp làm bài, chữa bài
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
b, Bài tập 3 (a)
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa như sau.
h/s đọc yêu cầu, làm bài, chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng
- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng
- Trái nghã với gần: xa
- (Nước) chảy rất mạnh và nhanh: xiết
C. Củng cố dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học. 
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
luyện từ và câu: từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I, mục đích yêu cầu
 1. Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ
 2. Ôn tập về dấu phẩy
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần trước
2 h/s lên bảng làm miệng
GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
15’
Giải ô chữ
1 vài h/s nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (LÊN Lớp) 
GV nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
Bước 1: Dựa vào gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì.
Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang( viết chữ in hoa) . Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
h/s trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm
Cả lớp, GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột màu.
h/s làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
Thứ tự của bảng như sau:
1. Lên lớp
2. Diễu hành
3. sách giáo khoa
4. thời khoá biểu
5. cha mẹ
6. ra chơi
7. học giỏi
8. lười học
9. giảng bài
10. thông minh
11. cô giáo
Từ xuất hiện ở cột tô màu: 
lễ khai giảng
b, Bài tập 2
12’
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
Cả lớp đọc thầm.
3 h/s lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
c, Củng cố, dặn dò
NX, đánh giá tiết học
BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
tập làm văn: kể lại buổi đầu em đi học
I, mục đích yêu cầu
 1, Rèn kĩ năng nói: h/s kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
 2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
 II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi
1 h/s kể
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
13’
. GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
1 h/s khá, giỏi kể mẫu.
Từng cặp h/s kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
3,4 h/s thi kể trước lớp
b, Bài tập 2
14’
1 h/s đọc yêu cầu của bài (viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu)
GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
h/s viết đoạn văn
Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất
5 đến 7 em đọc bài của mình
C. Củng cố dặn dò
3’
NX tiết học, . 
BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ ngày tháng năm 201
Tập viết: ôn chữ hoa d, đ
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng: Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa : Đ, Đ
 Từ ứng dụng: Kim Đồng 
 Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: Chu Văn An, Chim
2 h/s viết
GV chấm vở tập viết
NX, đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con.
10’
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
D, K, Đ, 
GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
Chữ D :
- Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc xuống dòng kẻ đậm rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dừng bút trên ĐK 3 
? Chữ D và chữ Đ hoa có gì giống và khác nhau
Hướng dẫn viết chữ Đ
Chữ Đ : Viết như chữ D , đánh dấu gạch ngang ta được chữ Đ
Chữ K : 
- - Nét 1 ĐB trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang giữa ĐK3 và ĐK 4, Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.như chữ I
- Nét 2 đặt bút trên đường kẻ 3 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2 
b, Viết từ ứng dụng: Kim Đồng 
h/s tập viết bảng con chữ D, Đ, K, 
h/s đọc tên riêng: Kim Đồng 
GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ 
h/s tập viết trên bảng con từ Kim Đồng 
c, Luyện viết câu ứng dụng
h/s đọc câu ứng dụng
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
Nêu nội dung câu tục ngữ?
Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành.
Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ?
Dao
15’
h/s tập viết trên bảng con chữ : Dao
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu
Viết chữ D: 1 dòng
h/s viết tập viết
Viết chữ Đ, K: 1 dòng
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng 
Viết tên riêng : Kim Đồng : 1 dòng
cách giữa các chữ.
Viết câu tục ngữ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
C. Củng cố dặn dò
3’
GV biểu dương những h/s tốt
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_6_chuan_kien_thuc.doc