Tập đọc - Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Thấy được con người luôn quan tâm, thương yêu lẫn nhau trong cộng đồng.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết nhập vai một bạn nhỏ kể lại được toàn bộ câu chuyện, nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
3. Thái độ: Biết quan tâm giúp đỡ mọi người.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
- HS : SGK
III.Hoạt động dạy - học:
Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện các em nhỏ và cụ già I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Thấy được con người luôn quan tâm, thương yêu lẫn nhau trong cộng đồng. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết nhập vai một bạn nhỏ kể lại được toàn bộ câu chuyện, nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Biết quan tâm giúp đỡ mọi người. II.Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc. - HS : SGK III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Tổ chức: (2') Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (3') + Gọi HS đọc bài thơ “Bận” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: (25') 3.1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói kết hợp tranh) 3.2. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Đọc từng câu . Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng . Đọc từng đoạn trong nhóm . Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt. Tiết 2 3.3. Tìm hiểu bài (12') + Câu 1(SGK)? (Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.) + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? (các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.) + Câu 2 : Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? (Các bạn băn khoăn có bạn đoán ông cụ bị ốm có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó . . . Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.) + Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy? (Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.) + Câu 3: Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? ( Cụ bà bị ốm đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.) + Câu 4: Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn ? (HS phát biểu theo suy nghĩ của mình ) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm để chọn một tên khác cho câu chuyện. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? @ ND : Con người phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. 3.4. Luyện đọc lại: (5') - Gọi HS thi đọc các đoạn 1,2,3,4,5 - Nhận xét, biểu dương bạn đọc tốt. 3.5. Kể chuyện(15') - Nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ trong truyện 4. Củng cố: (3') - Liên hệ thực tế. - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(2') - Nhắc HS về kể lại câu chuyện. - Lớp trưởng báo cáo - 3 em đọc bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - Đọc bài theo nhóm 5 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Đọc đoạn 1 + 2 - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Đọc đoạn 3 + 4 - Trả lời - Trả lời - Đọc đoạn 5 - Trả lời - Trả lời - 2 em đọc lại ý chính - 5 em thi đọc trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Kể chuyện theo nhóm đôi - Kể chuyện trước lớp - Nhận xét - Liên hệ - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng nhân, chia 7. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân, chia 7 để làm bài tập . 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Hình vẽ bài tập 4 - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS đọc bảng chia 7 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm a/ 7 x 8 = 56 56 : 7 = 8 7 x 9 = 63 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 42 : 7 = 6 7 x 7 = 49 49 : 7 = 7 b/ 70 : 7 = 10 63 : 7 = 9 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 42 : 6 = 7 42 : 7 = 6 30 : 6 = 5 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 56 : 7 = 8 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Cột 4 dành cho HS khá, giỏi) 28 : 7 35 : 7 21 : 7 28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 42 : 7 42 : 6 25 : 5 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0 Bài 3: Tóm tắt 7 học sinh : 1 nhóm 35 học sinh : ... nhóm? Bài giải 35 học sinh chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 ( nhóm ) Đáp số: 5 nhóm. - Chốt lại lời giải đúng Bài 4: Tìm số con mèo trong mỗi hình (SGK) - Yêu cầu quan sát hình vẽ SGK tìm số con mèo @ Đáp án a. 21 : 7 = 3(con mèo) b. 14 : 7 = 2(con mèo) 4. Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về làm bài trong VBT. - Hát - 3 em đọc bảng chia 7 - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu miệng kết quả tính - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập, nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bài ra bảng con - Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ trong SGKnêu cách tìm số con mèo có trong mỗi hình. - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chiều Luyện toán luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng nhân, chia 7. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân, chia 7 để làm bài tập . 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài làm ở nhà. - Kiểm tra VBT (Tổ trưởng) 2. Luyện tập: (VBT trang44) Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện - Lớp làm VBT, nối tiếp nêu kết quả - Lớp chữa bài. Bài 2: Tính - GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm. Bài 3: Bài toán Bài giải Trong vườn có số cây bưởi là : 63 : 7 = 9 (cây) Đáp số : 9 cây bưởi. Bài 4: Đo rồi viết số đo đoạn thẳng AB - 1 HS nêu YC bài, HS lớp nêu cách thực hiện. - HS làm bài VBT, 2 HS chữa bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu YC bài tập, lớp nêu cách thực hiện. - Làm bài vào VBT, nêu kết quả. - 1 HS nêu YC bài tập, lớp nêu cách thực hiện và làm bài trong VBT, nêu miệng kết quả. 3. Củng cố: - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập, đọc bảng nhân 7, bảng chia 7. - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại ND và đọc đồng thanh bảng nhân 7, bảng chia 7. 4. Dặn dò : - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiếng việt Luyện viết: các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Viết đúng chính tả đoạn 4 bài : Các em nhỏ và cụ già, làm được bài tập chính tả 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả , đúng mẫu chữ cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết đoạn luyện viết III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn viết - 2 HS đoạn luyện viết, lớp đọc thầm 2. HD viết: ( Bảng phụ ) Bài: Các em nhỏ và cụ già - HD HS viết chữ viết hoa, dấu gạch đầu dòng của lời thoại trong đoạn viết. - Đọc bài viết - Luyện viết trên bảng con - Nêu cách viết đúng - Sửa lỗi viết sai. - HS đọc thầm bài viết - Viết bài vào vở - GV theo dõi, nhắc nhở và giúp đỡ HS khi viết 3. Chấm chữa bài - Thu chấm 7 - 9 bài - Nghe, ghi nhớ - Viết bài vào vở ô li (Vở ôn luyện) 4. Củng cố: - YC HS nêu ND bài viết - Nhận xét, đánh giá giờ luyện viết 5. Dặn dò: - Nhắc HS học ở nhà - 2 HS nêu - Nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Giảm đi một số lần I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giảm đi một số lần. Biết so sánh phân biệt giảm đi nhiều lần với giảm đi một số đơn vị 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ như SGK - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con. Đặt tính rồi tính 14 : 7 = 2 49 :7 = 7 63 : 7 = 9 14 7 49 7 63 7 14 2 49 7 63 9 0 0 0 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói ) 3.2. Giới thiệu cách giảm 1 số đi nhiều lần: @ Ví dụ: Cho HS quan sát hình vẽ như SGK Hỏi: Số gà ở hàng trên có mấy con? (6 con) Muốn tìm số gà ở hàng dưới ta làm thế nào? 6 : 3 = 2 (con gà) - Như vậy số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. 8 cm @ Ví dụ: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK lên bảng cho HS quan sát A | | | | | B C | | D 2 cm Độ dài đoạn thẳng AB = 8 cm Độ dài đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm) - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? (Ta chia số đó cho số lần) 3.3. Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu Số đã cho 12 48 36 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 48 : 4 = 12 36 : 4 = 9 Giảm6 lần 12 : 6 = 2 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 Bài 2: Giải bài toán( theo bài giải mẫu) a/ Cho HS quan sát tóm tắt bài toán trên bảng, hướng dẫn giải bài toán ý a 40 quả Có: | | | | | ? quả Còn lại:| | Bài giải Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 ( quả ) Đáp số: 10 quả. b/ Gọi HS đọc bài toán ý b, yêu cầu nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài ra vở Bài giải Làm công việc đó bằng máy thì hết số giờ là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 8 cm a. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần Độ dài đoạn thẳng CD là: 8 : 4 = 2 (cm) b. Độ dài đoạn thẳng MN bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm Độ dài đoạn thẳng MN là: 8 - 4 = 4 (cm) - Giúp HS phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà làm bài tập trong VBT. - Lớp trưởng báo cáo - 3 em làm bài trên bảng - Lớp làm ra bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ - Trả lời - Trả lời - Nêu nhận xét - Quan sát hình vẽ trên bảng - Nêu yêu cầu bài toán - Nêu cách tìm độ dài đoạn thẳng CD - Trả lời - Nêu yêu cầu bài1 và cách làm - Làm bài vào SGK - 2 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét. Đọc yêu - Nêu yêu cầu bài toán - Quan sát tóm tắt bài toán - Nêu cách giải - Nêu yêu cầu bài toán - Tóm tắt bài toán - Tự làm bài vào vở - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài toán - Tự tính và vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu bài tập vào vở - So sánh kết quả và cách làm 2 ý của bài tập 3 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả (Nghe - viết) các em nhỏ và cụ già I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già”. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi theo nghĩa đã cho. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Viết nội dung bài tập 2a trên bảng lớp - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt độ ... 7 = 3 Bài 2: Tìm x 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 x : 5 = 4 x ´ 7 = 70 x = 4 ´ 5 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 27 : x = 3 36 : x = 6 x = 27 : 3 x = 36 : 6 x = 9 x = 6 Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được Thương lớn nhất ? (7 : 1 = 7) Thương bé nhất ? (7 : 7 = 1) 4.Củng cố: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về học bài, làm bài tập trong VBT. - Lớp trưởng báo cáo - 2 em làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - Trả lời - Nêu phép chia - Nêu cách tìm số chia - áp dụng làm phép tính - Trả lời - 2 em nhắc lại cách tìm số chia chưa biết - Đọc yêu cầu bài tập - Nêu miệng kết quả tính - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con - Nhắc lại cách tìm số bị chia và số chia chưa biết - Đọc yêu cầu bài tập - Nêu cách làm - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết ôn chữ hoa g I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa G. Viết tên riêng Gò Công và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ hoa G, tên riêng Gò Công - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: + Yêu cầu HS viết chữ hoa E, Ê. - Nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a/ Luyện viết chữ hoa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa G, nêu cách viết - GV viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết, vừa nêu cách viết b/ Luyện viết từ ứng dụng - Gắn từ ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc - Giới thiệu tên riêng Gò Công: Là tên thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, nơi đóng quân của Trương Định một lãnh tụ khởi nghĩa thời chống Pháp - GV viết mẫu lên bảng, kết hợp nêu cách viết c/ Luyện viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. @ ND: Khuyên anh em trong nhà phải biếtđoàn kết, thương yêu nhau d/ Viết bài vào vở: GV nêu yêu cầu viết bài trong vở tập viết và cho HS viết bài 3. Chấm chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Biểu dương những HS viết chữ đẹp 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về viết bài ở nhà. - Hát - 2 em viết trên bảng - Lớp viết bảng con - Lắng nghe - Quan sát chữ mẫu, nhận xét cách viết - Quan sát, lắng nghe - Viết chữ G, C, K ra bảng con. - Đọc từ ứng dụng - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Viết từ ứng dụng ra bảng con - Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội vệ sinh thần kinh (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Lập được thời gian biểu, biết sắp xếp thời gian hằng ngày hợp lí. * Hiểu một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh , kể được những thức ăn uống có hại cho cơ quan thần kinh. 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận của cơ quan thần kinh. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ cơ quan thần kinh, hình trong SGK - HS : Tranh SGK III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Những trạng thái tâm lí như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: ( dùng lời nói) 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận + Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận câu hỏi trong phiếu theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày @ Kết luận: Khi ngủ,cơ quan thần kinh đặc biệt là não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng ngủ nhiều từ 10 tuổi trở lên cần ngủ một ngày 7 đến 8 giờ 3. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân mỗi ngày + Mục tiêu: Lập được thời gian biểu về các hoạt động hợp lí ( gồm thời gian và công việc) - Yêu cầu HS lập TGB vào VBT - Gọi một số HS trình bày - Nhận xét, kết luận 4. Củng cố: - YC HS nhắc lại ND giờ học - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Trả lời - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ SGK thảo luận theo cặp câu hỏi trong phiếu - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Làm bài cá nhân - Một số em trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại ND giờ học - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Luyện đọc những chiếc chuông reo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ cuối bài (SGK) 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng cuối mỗi dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ: Biết quý trọng tình bạn. Chăm chỉ lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết bài luyện đọc III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc - Luyện đọc nối tiếp cá nhân. - Nêu cách đọc đúng - Luyện đọc theo nhóm đôi, giải nghĩa từ SGK - Thi đọc giữa các nhóm - Kết hợp trả lời câu hỏi (SGK) - HS nêu - 2 HS nối tiếp đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 (2 lượt) - 2 HS Nhắc lại ND bài 2. HD đọc: ( Bảng phụ ) a. Bài: Những chiếc chuông reo - HD HS đọc, tìm hiểu ND bài: b. Đọc nối tiếp từng câu - Sửa lỗi phát âm c. Đọc nối tiếp 2 dòng thơ d. Luyện đọc cả bài. đ. Gợi ý HS nêu ND bài. e. Luyện đọc lại: 4. Củng cố: - YC HS nêu ND bài đọc - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc 5. Dặn dò: - Nhắc HS học ở nhà - Nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính, nhân và chia số có hai chữ số với số có một chữ số, xem đồng hồ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để giải bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạ -học: - GV: Mô hình đồng hồ - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 42 : x = 6 27 : x = 3 x = 42 : 6 x = 27 : 3 x = 7 x = 9 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm x x + 12 = 36 x ´ 6 = 30 x = 36 - 12 x = 30 : 6 x = 24 x = 5 80 - x = 30 42 : x =7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 Bài 2: Tính 35 26 64 2 80 4 x 2 x 4 6 32 8 20 70 104 04 00 0 0 Bài 3: Tóm tắt 36 lít ? lít | | | | Bài giải Trong thùng còn lại số lít dầu là: 36 : 3 = 12 ( lít ) Đáp số: 12 lít dầu Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng - Cho HS quan sát mô hình đồng hồ và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong SGK Đáp án đúng là: Khoanh vào chữ B ( Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút.) 4. Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Lớp trưởng báo cáo - 2 em làm bài - Lớp làm ra bảng con - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập nêu cách tìm thành phần chưa biết của từng phép tính - Làm bài ra giấy nháp - Lần lượt lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con - Đọc bài toán nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán rồi làm bài vào vở. - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát mô hình đồng hồ và khoanh vào ý đúng SGK và nêu miệng kết quả. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn kể về người hàng xóm I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thành câu đủ ý, dễ hiểu. 3. Thái độ: * Giáo dục HS tình yêu con người trong cộng đồng. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý III.Hoạt động dạy - học: Hoạt dộng của gv Hoạt động của HS 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện : “Không nỡ nhìn” 3.Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói) 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Kể về người hàng xóm mà em quý mến - Hướng dẫn HS kể về người hàng xóm theo câu hỏi gợi ý SGK, lưu ý HS kể kĩ hơn về hình dáng, tính tình của người đó. * Giáo dục HS tình yêu con người trong cộng đồng. - Gọi 1 em giỏi kể mẫu sau đó cho HS kể chuyện theo cặp - Yêu cầu HS kể trước lớp - Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt. Bài 2: Viết những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. - Lưu ý HS viết chân thật những điều em vừa kể - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng - Yêu cầu HS trình bày trước lớp - Nhận xét, biểu dương những HS có bài làm tốt. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại ND bài học - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp. - Hát - 2 em kể lại câu chuyện - Lắng nghe - Một em đọc yêu cầu bài tập và nội dung câu hỏi gợi ý. - Nêu tình cảm của em đối với mọi người xung quanh nơi em ở - 1 em giỏi kể trước lớp + Kể chuyện theo cặp - Một số em kể trước lớp - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến7 câu - Tiếp nối đọc bài trước lớp - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thể dục đi chuyển hướng phải, trái. trò chơi "chim về tổ" I.Mục tiêu: - Yêu cầu HS thực hiện được động tác đi chuyển hưởng phải ,trái ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Chim về tổ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi. III. Nội dung và phương pháp trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (10') 1. Nhận lớp: - ĐHTT: x x x x x - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Khởi động: - ĐHKĐ - Chạy chậm theo vòng tròn -Thực hiện - Tại chỗ khởi động xoay khớp - Chơi trò chơi: Có chúng em. - Chơi trò chơi B. Phần cơ bản: (20') - GV yêu cầu ôn Đi chuyển hướng phải, trái theo tổ - Tổ trưởng điều khiển các bạn thực hiện. - Quan sát giúp đỡ - Những HS nào thực hiện còn sai thì sẽ tiếp tục tập thêm ở những giờ sau. 2 Chơi trò chơi: Chim về tổ - ĐHTC: - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - Theo dõi - GV cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi - GV quan sát sửa sai cho HS. C. Phần kết thúc: (5') - ĐHXL: x x x x - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát x x x x - Giao BTVN x x x x
Tài liệu đính kèm: