Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (27)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (27)

Toán: Giảm đi một số lần

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán.

- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Ôn luyện: - 1HS làm lại bài tập 2

 - 1 HS làm lại bài tập 3

 Cả lớp cùng GV nhận xét.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (27)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: 	 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Toán:	 Giảm đi một số lần 
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: 	- 1HS làm lại bài tập 2
	 - 1 HS làm lại bài tập 3
	 Cả lớp cùng GV nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. Thực hành.
 Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét . 
Số đã cho
12
48
36
24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
Chính tả : (nghe viết)	 Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con)
	GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010	 ( Hội nghị C. N.V.C)
 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:	 Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ trong bài).
- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài thơ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS)
	- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ.
- HS nối tiếp đọc
- GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm khổ thơ 1
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? 
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật..
- Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống
Con chim yêu trời
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Học sinh nêu theo ý hiểu.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Nhiều HS nhắc lại ND
- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân.
- GV hướng dẫn thuộc lòng 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài thơ?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Toán:	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện:	- Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 1.GTB
2.Bài tập 
Bài 1: (Dòng 2)Củng cố về giảm đi một số lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn cách làm 
- HS đọc mẫu nêu cách làm.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
- GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả.
7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21
4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 2: Giải bài toán có lời văn và giảm đi một số lần và tìm 1/ mấy của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải 
- HS phân tích - nêu cách giải.
- HS làm bài tập vào vở + 2 HS lên bảng giải bài (a, b)
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
 60 : 3= 20 (l)
 Đáp số 20 lít dầu
b. Trong số còn lại số cam là:
 60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
- Cả lớp nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học. 
Chính tả (nhớ viết)	Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 2 HS lên bảng viết).	
	GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nhớ viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
- HS nêu 
b. Luyện viết tiếng khó 
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
c. Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
d. Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Thể dục:	Tập hợp hàng ngang, dóng hàngi 
	Trò chơi: Chim về tổ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi đượct.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện: Sân bãi vs sạch sẽ.	
	 Vẽ ô hoặc vòng tròn cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 – 7'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập hợp – báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- ĐHTT: 
- Chaỵ chậm theo hàng dọc 
 x x x x x 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 
 x x x x x 
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lửa sẻ 
B. Phần cơ bản 
22 – 25
1. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 
+ Lần 1: GV hướng dẫn 
+ Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
+ Lần 3: Các tổ thi đua tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Chim về tổ 
- Gv nêu tên trò chơi và nội quy trò chơi 
- GV cho HS chơi thử 1 –2 lần 
- HS chơi trò chơi 
+ ĐHTC: 
C. Phần kết thúc 
5' 
- ĐHTC:
- Dừng lại chỗ, vỗ tay hát 
x x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 
 x x x x x 
- GV giao bài tập về nhà 
Thủ công	Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp, cắt dán bông hoa. 
 - Gấp, cắt, dán được bông hoa các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
 Với HS khéo tay:
 - Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh , bốn cánh , tám cánh. Cánh của mỗi bông hoa đều nhau.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu các bông hoa 5 cánh,4 cánh, 8 cánh.
- Tranh qui trình gấp, cắt,dán..
- Giấy trắng, màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động của ... 7
- YC HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - nhận xét , chữa bài.
Bài 2. Hoa gấp được 32 cái thuyền, Mai gấp được nhiều gấp đôi số thuyền của Hoa.
 a. Hỏi Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
b. Cả hai bạn gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
- Gọi HS đọc YC bài tập - HS làm vào vở - 2 em làm theo 2 cách.
- Nhận xét , chữa bài.
Bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có 63 gói kẹo : 7 hộp.
Mỗi hộp :  gói kẹo ?
- YC HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán - cả lớp làm vào vở - 1 em lên bảng làm -nhận xét , chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
Tập viết:	 Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ),C, Kh ( 1 dòng )
- Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2 HS lên bảng viết: - Ê đê, em.
	- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- G, C, K
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- HS chú ý quan sát 
- GV đọc: G, K
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết rừ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- HS viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Khôn, gà 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng 
- Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Thể dục:	 Đi chuyển hướng phải, trái
- Biết cách đi chuyển hướng phải trái
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm - phương tiện.
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập	
- Còi.
III. Nội dung và phương pháp trên lớp.
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6 ' 
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT: x x x x x
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu phương pháp kiểm tra đánh giá.
2. Khởi động:
1 lần 
-ĐHKĐ
- Chạy chậm theo vòng tròn 
- Tại chỗ khởi động xoay khớp 
- Chơi trò chơi: Có chúng em.
B. Phần cơ bản: 
22- 25' 
1. Đi chuyển hướng phải trái
- GV chia tổ 
- Nội dung tập hợp hàng ngang
- Đi chuyển hướng phải trái 
- Tổ trưởng điều khiển các bạn thực hiện những nội dung mà GV yêu cầu.
- Những HS nào thực hiện còn sai thì sẽ tiếp tục tập thêm ở những giờ sau.
2 Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- ĐHTC: 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
C. Phần kết thúc
5 ' 
- ĐHXL: x x x x
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
 x x x x
- Nhận xét chung tiết học
 x x x x
- Giao BTVN
	 Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010	
Tập làm văn:	Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (Bài tập 1) .
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu)BT2.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS)
	- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
* Đánh giá tiết học 
Toán:	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân(chia) số có 2 chữ số với (cho)số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
	 - GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- GV nêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 –12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
 x = 24 x = 5 ..
Bài 2(cột 1,2): 
*Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
 a. 35 26 
 2 4 
 70 104 
b. 64 2 80 4 
 04 32 00 20 
-> GV nhận xét – sửa sai
 0 
Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
Bài giải
 Trong thùng còn lại số lít là:
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tự nhiên xã hội 	 Vệ sinh thần kinh(T)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện được thời gian biểu hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 34, 35 
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận 
- GV nêu câu hỏi 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- Cả lớp nhận xét 
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- HS chú ý nghe
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dậy, ăn uống
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) biểu?
- Vài HS lên làm 
 Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
 Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình 
- Vài HS giới thiệu 
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu ?
- HS nêu 
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ?
- HS nêu 
* GV kết luận:
- Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
3. Củng cố – dặn dò.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Toán :	 Ôn: giảm đi một số lần 
I. mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một sốđơn vị với giảm đi một số lần.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Ôn luyện : - Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	- GV nhận xét 
B. Luyện tập:
Bài tập 1 .( T22- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – nêu kết quả.
Bài tập 2 .( T22- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS giải vào vở 
-> GV nhận xét 
Bài tập 3 .( T22 BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm vở - 2 em lên giải theo 2 cách.
- Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác.
C. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Tập làm văn:	Ôn kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS)
	- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
Bài tập 1.( T35 – BT bổ trợ).
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 3 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
* Đánh giá tiết học 
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần để từ đó có hướng khắc phục và phát huy .
- Phổ biến kế hoạch tuần tới.
II. Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt đông của tổ mình trong tuần để cả lớp nghe.
 III. GV tổng hợp ý kiến ,đánh giá hoạt động của lớp trong tuần:
- Nêu những ưu điểm, tồn tại của lớp.
- Gợi ý, nhắc nhở HS mắc lỗi cần có hướng khắc phục của cá nhân , từng tổ.
- Tuyên dương những HS thực hiện tôt mọi nội quy của lớp cũng như của đội.
IV.Phổ biến kế hoạch tuần tới:
- GV nêu một cách cụ thể , chi tiết để tất cả cùng nghe và thi đua thực hiện tốt giữa 3 tổ -> thi đua toàn trường.
V. Dặn dò về nhà. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 8(2).doc